Sinh học 10 Bài 9 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân thực (tiếp theo)

Tải xuống 50 1.9 K 6

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 10 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo) đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 49 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo) và 103 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo) môn Sinh học lớp 10 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo) Sinh học lớp 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

SINH HỌC 10 BÀI 9: TẾ BÀO NHÂN THỰC (TIẾP THEO)

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

V. Ti thể

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo) | Lý thuyết Sinh học 10 đầy đủ, chi tiết nhất

- Là bào quan có 2 lớp màng bao bọc

- Màng ngoài trơn, nhẵn; màng trong gấp khúc ăn sâu vào tế bào chất tạo thành các gờ răng lược, có nhiều loại enzim hô hấp.

- Chất nền chứa: ADN và ribôxôm.

- Chức năng: Cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu cho các hoạt động sống của tế bào

VI. Lục lạp

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo) | Lý thuyết Sinh học 10 đầy đủ, chi tiết nhất

- Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật, có 2 lớp màng bao bọc.

- Bên trong chứa chất nên và hệ thống túi dẹt gọi là tilacôit, tilacôit xếp chồng lên nhau được gọi là các hạt grana, các grana nối với nhau bằng hệ thống màng, trên màng chứa chất diệp lục và các enzim.

- Trong chất nền chứa ADN và ribôxôm.

- Chức năng: Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học mà cơ thể sử dụng được.

VII. Một số bào quan khác

1. Không bào

- Là bào quan có 1 lớp màng bao bọc

- Chức năng: chứa các chất dự trữ, hoặc các chất phế thải cũng như giúp các tế bào hút nước.

2. Lizoxom

- Là bào quan có 1 lớp màng bao bọc

- Chức năng: phân huỷ các tế bào già, bào quan già, các tế bào bị tổn thương.

Phần 2: 103 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

A/ Tế bào nhân thực – Các bào quan có màng kép

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của nhân tế bào giúp nó giữ vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?

A. Có cấu trúc màng kép

B. Có nhân con

C. Chưa vật chất di truyền

D. Có khả năng trao đổi chất với môi trường tế bào chất

Lời giải:

Nhân chứa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào do vậy nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Ở nhân tế bào động vật, nhận định nào về màng nhân là sai?

A. Nhân chỉ có một màng duy nhất

B. Màng nhân gắn với lưới nội chất

C. Trên bề mặt màng nhân có nhiều lỗ nhân

D. Màng nhân cho phép các phân tử chất nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân

Lời giải:

Màng nhân là màng kép gồm màng ngoài và màng trong.

Màng ngoài thường nối với lưới nội chất.

Trên bề mặt màng nhân có rất nhiều lỗ nhân.

Lỗ nhân trên màng prôtêin cho phép các phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Trên màng nhân có rất nhiều các lỗ nhỏ, chúng được gọi là “lỗ nhân”. Đâu là phát biểu sai về lỗ nhân?

A. Lỗ nhân có kích thước từ 50 – 80nm

B. Lỗ nhân chỉ được hình thành khi lớp màng nhân trong và lớp màng nhân ngoài áp sát với nhau theo quy tắc “đồng khớp”

C. Protein và ARN là 2 phân tử được cho phép ra vào tại lỗ nhân

D. Protein là phân tử chỉ đi ra, không thể đi vào còn ARN là phân tử đi vào, không thể đi ra

Lời giải:

Trên màng có lỗ nhân (50 – 80nm) gắn với các phân tử protein, cho phép các phân từ nhất định đi vào hoặc đi ra. (Protein đi vào và ARN đi ra, lỗ nhân chỉ hình thành khi 2 màng nhân áp sát nhau). Lỗ nhân chỉ được hình thành khi lớp màng nhân trong và lớp màng nhân ngoài áp sát với nhau theo quy tắc “đồng khớp”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Ở nhân tế bào động vật, chất nhiễm sắc có ở đâu ?

A. Dịch nhân

B. Màng trong

C. Màng ngoài

D. Nhân con

Lời giải:

Dịch nhân chứa một vài nhân con (giàu chất ARN) và các sợi chất nhiễm sắc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Trong dịch nhân có chứa

A. Ti thể và tế bào chất

B. Tế bào chất và chất nhiễm sắc thể

C. Chất nhiễm sắc và nhân con

D. Nhân con và mạng lưới nội chất

Lời giải:

Trong dịch nhân có chứa chất nhiễm sắc và nhân con

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cấu tạo của nhân con là

A. Lipit

B. r ARN

C. Prôtêin

D. ADN

Lời giải:

Nhân con gồm chủ yếu là prôtêin (80% - 85%) và rARN

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Loại bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là

A. Riboxom

B. Bộ máy gongi

C. Lưới nội chất

D. Ti thể

Lời giải:

Ti thể là nơi cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải cấu tạo của ti thể?

A. Trong ti thể có chưa ADN và riboxom

B. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau

C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzim hô hấp

D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn

Lời giải:

Ti thể là bào quan được bao bọc bởi hai màng, màng ngoài trơn nhẵn, màng trong ăn sâu vào khoang ti thể tạo thành các mào

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Để thưc hiện chức năng là trạm năng lượng của tế bào, ti thể có cấu trúc như thế nào?

A. Có màng kép với màng trong ăn sâu vào ti thể

B. Có các ribôxôm và hệ gen là DNA vòng kép

C. Có chưa hệ enzim hô hấp bám ở các mấu lồi

D. Cả A, B và C

Lời giải:

Ti thể là bào quan được bao bọc bởi hai màng, màng trong ăn sâu vào khoang ti thể tạo thành các mào; trên mào có nhiều loại enzim hô hấp. Ti thể chứa nhiều prôtêin và lipit, ngoài ra còn chứa axit nuclêic (ADN vòng, ARN) và ribôxôm (giống với ribôxôm của vi khuẩn).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Ti thể không có chức năng nào sau đây?

A. Cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP

B. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian

C. Có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất

D. Khử độc cho tế bào

Lời giải:

Ti thể là nơi cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP. Ngoài ra, ti thể còn tạo ra nhiều sản phẩm trung gian có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hoá vật chất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11:  Điều nào sau đây là chức năng chính của ti thể?

A. Chuyển hóa năng lượng cho các hợp chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho tế bào hoạt động

B. Tổng hợp các chất để cấu tạo nên tế bào và cơ thể

C. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất

D. Phân hủy các chất độc hại cho tế bào

Lời giải:

Ti thể có các chức năng như:

- Chuyển hóa đường và các chất hữu cơ khác thành năng lượng ATP trong quá trình hô hấp tế bào

- Tạo ra sản phẩm trung gian có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng.

Tuy nhiên chức năng chính của ti thể là tổng hợp ra ATP và cung cấp ATP cho tế bào. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Các tế bào sau đây trong cơ thể người, tế bào có nhiều ti thể nhất là tế bào

A. Hồng cầu

B. Cơ tim

C. Biểu bì

D. Xương

Lời giải:

Tế bào có nhiều ti thể nhất là tế bào cơ tim.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Chức năng quan trọng nhất của nhân tế bào là

 A.Chứa đựng thông tin di truyền

B. Tổng hợp nên ribôxôm

C. Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

D. Cả A và C

Lời giải:

Nhân tế bào là nơi lưu giữ thông tin di truyền, là trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Nếu xem tế bào là một thành phố hoạt động, thì nhân là:

A. Trung tâm điều khiển

B. Hàng rào kiểm soát

C. Nhà máy tạo nguyên liệu

D. Nhà máy tạo năng lượng

Lời giải:

Nhân tế bào là nơi lưu giữ thông tin di truyền, là trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính là:

A. Vùng nhân

B. Ribôxôm

C. Màng sinh chất

D. Nhân tế bào

Lời giải:

Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính nhân tế bào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vì

A. Nhân chưa đựng tất cả các bào quan của tế bào

B. Nhân chưa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào

 C.Nhân là nơi thực hiện trao đổi chất với môi trường quanh tế bào

D. Nhân có thể liên hệ với màng và tế bào chất nhờ hệ thống lưới nội chất

Lời giải:

Nhân chứa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào do vậy nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Hạch nhân (hay nhân con) có vai trò:

A. Điều khiển các hoạt động sống của tế bào

B. Hình thành thoi vô sắc

C. Nơi tích tụ tạm thời các ARN

D. Nơi tổng hợp prôtêin của tế bào

Lời giải:

Nhân con gồm chủ yếu là prôtêin (80% - 85%) và rARN; là nơi tích tụ tạm thời các ARN.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây không có nhân ?

A. Tế bào gan

B. Tế bào cơ tim

C. Tế bào thần kinh

D. Tế bào hồng cầu

Lời giải:

Tế bào hồng cầu không có nhân, ti thể hay riboxom, do vậy chúng có hình đĩa lõm hai mặt để vận chuyển các chất khí hiệu quả hơn.

Tế bào gan, cơ tim, tế bào thần kinh đều có nhân

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có nhiều nhân ?

A. Tế bào gan

B. Tế bào cơ vân

C. Tế bào bạch cầu đa nhân

D. Cả 3 loại tế bào trên

Lời giải:

Tế bào gan, cơ tim, tế bào thần kinh đều có nhân

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế bào là

A. Lạp thể

B. Ti thể

C. Bộ máy gôngi

D. Ribôxôm

Lời giải:

Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế bào là ti thể.

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm
Sinh học 10 Bài 9 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân thực (tiếp theo) (trang 1)
Trang 1
Sinh học 10 Bài 9 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân thực (tiếp theo) (trang 2)
Trang 2
Sinh học 10 Bài 9 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân thực (tiếp theo) (trang 3)
Trang 3
Sinh học 10 Bài 9 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân thực (tiếp theo) (trang 4)
Trang 4
Sinh học 10 Bài 9 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân thực (tiếp theo) (trang 5)
Trang 5
Sinh học 10 Bài 9 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân thực (tiếp theo) (trang 6)
Trang 6
Sinh học 10 Bài 9 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân thực (tiếp theo) (trang 7)
Trang 7
Sinh học 10 Bài 9 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân thực (tiếp theo) (trang 8)
Trang 8
Sinh học 10 Bài 9 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân thực (tiếp theo) (trang 9)
Trang 9
Sinh học 10 Bài 9 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân thực (tiếp theo) (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 50 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống