28 câu Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 22 có đáp án 2023: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình

Tải xuống 14 12.8 K 63

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Bài 22: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 14 trang gồm 28 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Lịch sử 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 22 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Lịch sử 12.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 14 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 28 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Lịch sử 12 có đáp án Bài 22: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 12

Bài giảng Lịch sử 12 Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược

BÀI 22: HIỆP ĐỊNH PARI VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH, LẬP LẠI HÒA BÌNH Ở VIỆT NAM

Câu 1: Thắng lợi nào có ý nghĩa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mỹ
cút”, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền
Nam?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
B. Cuộc tổng tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
D. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Lời giải:
Căn cứ vào nội dung của Hiệp định Pari:
- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ
quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội
bộ của miền Nam Việt Nam.
- Mặc dù sau đó Mĩ còn giữa lại 2 vạn cố vấn quân sự để giúp chính quyền Sài Gòn
tiếp tục duy trì cuộc chiến tranh.
=> Vì thế, Hiệp định Pari được kí kết về Việt Nam năm 1973 đã căn bản hoàn thành
nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”, tạo thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền
Nam.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Ý nào sau đây không chứng tỏ hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đã
tạo ra thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. So sánh tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng
B. Vùng giải phóng được mở rộng
C. Việt Nam đã có cơ sở pháp lý để tiến tới thống nhất đất nước
D. Chính quyền Sài Gòn vẫn còn tồn tại và có sự nhân nhượng với lực lượng cách
mạng
Lời giải:
Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đã tạo ra thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải
phóng hoàn toàn miền Nam vì: sau hiệp định Pari, quân Mĩ và quân đồng minh rút
khỏi nước ta, chính quyền Việt Nam Cộng hòa suy yếu, so sánh tương quan lực 
lượng trên chiến trường thay đổi có lợi cho cách mạng; vùng giải phóng được mở
rộng; cơ sở pháp lý để Việt Nam tiếp tục đấu tranh được đảm bảo
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa
bình ở Việt Nam đã phản ánh xu thế gì của thế giới trong những năm 70 của
thế kỉ XX?
A. Xu thế hòa hoãn Đông- Tây
B. Xu thế toàn cầu hóa
C. Xu thế giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
D. Xu thế liên kết khu vực
Lời giải:
Việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt
Nam đã phản ánh xu thế hòa hoãn Đông- Tây trên thế giới trong những năm 70 của
thế kỉ XX
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp
định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt
Nam là
A. Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất, đoàn kết
B. Xu thế hòa hoãn trên thế giới xuất hiện
C. Xu thế toàn cầu hóa phát triển
D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là xu thế chủ đạo
Lời giải:
Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định
Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là đều
chịu tác động của xu thế hòa hoãn Đông- Tây. Tuy nhiên trong khoảng nửa đầu
những năm 50 của thế kỉ XX sự hòa hoãn này thực chất là sự nhận nhượng từ phía
Liên Xô nên có tác động tiêu cực đến tiến trình giải quyết vấn đề Đông Dương tại
hội nghị Giơnevơ (1954)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Đâu không phải là điểm hạn chế của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về
Đông Dương đã được hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam khắc phục?
A. Quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam trong vòng 60 ngày
B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định
C. Không có sự phân chia rõ ràng về vùng kiểm soát của các lực lượng
D. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
Lời giải:
Những điểm hạn chế của hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương đã được
hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam khắc phục là quy định về thời gian rút quân,
vùng kiểm soát của các lực lượng và vấn đề thống nhất đất nước. Còn vấn đề công
nhận các quyền dân tộc cơ bản đã được thừa nhận trong hiệp định Giơnevơ năm
1954 về Đông Dương
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Nội dung nào trong hiệp định Giơnevơ (1954) là điểm hạn chế, đến hiệp
định Pari (1973) đã được ta khắc phục triệt để?
A. Các nước công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam, Lào, Campuchia.
B. Việt Nam sẽ thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do trong cả nước dưới sự kiểm soát
của quốc tế.
C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
Lời giải:
- Năm 1954, ta giành thắng lợi quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ, buộc
Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông
Dương. Tuy nhiên, Hiệp định chưa phản ánh hết thực tế chiến thắng trên chiến
trường khi có điều khoản: Các bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu
vực. Hạn chế này xuất phát từ cả nguyên nhân chủ quan và khách quan nhưng tác
động, sức ép từ các nước lớn là chủ yếu.
- Đến năm 1973, ta đã khắc phục triệt để hạn chế này khi buộc quân Mĩ phải rút hết
quân về nước và ta không phải thực hiện tập kết quân, chuyển giao khu vực như nội
dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ. Bởi vì, Mĩ là quân đi xâm lược nên phải rút đi, còn
ta là lực lượng chống xâm lược nên không phải rút đi đâu cả.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Hai nhân vật có vai trò quan trọng trong việc kí kết Hiệp định Paris -
được mệnh danh là những “huyền thoại ngoại giao” – đối với cả ta và Mĩ. Họ
là ai?
A. Nguyễn Hữu Thọ và H. Kissinger
B. Lê Hữu Thọ và H. Kissinger
C. Lê Đức Thọ và H. Kissinger
D. Nguyễn Đức Thọ và H. Kissinger
Lời giải:
Trong việc kí kết Hiệp định Pari, đại diện Việt Nam là luật sư Lê Đức Thọ và đại
diện Mĩ là H. Kissinger. Hai nhân vật này có vai trò quan trọng trong quá trình đàm
phán để đi đến kí kết Hiệp định Pari => Lê Đức Thọ và H. Kissinger được mệnh
danh là “huyền thoại ngoại giao” đối với cả ta và Mĩ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Sau Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng ở miền Nam
thay đổi có lợi cho cách mạng vì?
A. Ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát.
B. Vùng giải phóng được mở rộng và phát triển về mọi mặt.
C. Miền Bắc đã chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn về nhân lực và vật lực.
D. Quân Mĩ và đồng minh của Mĩ rút khỏi miền Nam.
Lời giải:
Trong nội dung của Hiệp định Pari có quy định: Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình
và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục
dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam => Có nghĩa ở
miền Nam lúc này còn 2 vạn cố vấn Mĩ và quân đội Sài Gòn => So sánh lực lượng
lúc này có lợi cho cách mạng miền Nam.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Thắng lợi nào của nhân dân ta đã hoàn thành nhiệm vụ "đánh cho Mĩ
cút"?
A. Đại thắng mùa Xuân 1975.
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Hiệp định Paris được ký kết 1973
D. Chiến thắng Phước Long đầu năm 1975.
Lời giải: 
Hiệp định Pari được kí kết (1973) đã buộc Mĩ phải rút quân về nước, ta hoàn thành
nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút”.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Dữ kiện nào không phải là nội dung của Hiệp định Pari (1973) về Việt
Nam?
A. Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân đội Sài Gòn trong 60 ngày.
B. Hoa Kỳ cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam.
C. Hai bên ngưng bán, tiến hành trao đổi tù binh và dân thường bị bắt.
D. Hoa Kỳ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Lời giải:
- Các đáp án B, C, D: đều là nội dung của Hiệp định Pari.
- Đáp án A: Theo quy định của Hiệp định Pari, Hoa Kì và quân các nước đồng minh
sẽ rút hết quân đội của mình trong 60 ngày kể từ khi kí hiệp định, không đề cập đến
quân đội Sài Gòn (bởi đây là người Việt).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp
định Pari năm 1973, bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho vấn đề ngoại giao
hiện nay?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
Lời giải:
Hiệp định Pari được kí kết là kết quả của cuộc đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại
giao => Bài học cho cuộc đấu tranh ngoại giao hiện nay là cần kết hợp nhuần nhuyễn
giữa quân sự, chính trị và ngoại giao.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari (1973), ta
rút ra bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế là hàng đầu, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị.
B. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. Kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
D. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
Lời giải:
Năm 1972 quân dân miền Nam đã tiến hành cuộc Tiến công chiến lược (1972) và
giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ buộc Mĩ phải
tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại, đặc biệt sau thắng lợi của quân dân miền Bắc ở trận Điện
Biên Phủ trên không (1972) Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pari,
kí kết hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (27/1/1973).
=> Hiệp định Pari chính là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, đấu tranh
chính trị và đấu tranh ngoại giao.
=> Bài học cho ngoại giao Việt Nam hiện nay: phải kết hợp đấu tranh trên các mặt
trận: quân sự, chính trị,ngoại giao.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Ngày 27-1-1973 đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì đối với Việt
Nam
A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc
B. Hội nghị Pari được nối lại
C. Mĩ tuyên bố sẽ rút quân khỏi miền Nam
D. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết
Lời giải:
Ngày 27-1-1973 Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam
được kí kết giữa 4 bên Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hòa, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
và chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Vấn đề thống nhất đất nước của Việt Nam được quy định như thế nào
trong hiệp định Pari năm 1973?
A. Việt Nam tiếp tục sự chia cắt với biên giới quốc gia là vĩ tuyến 17
B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định
C. Việt Nam sẽ thống nhất thông qua cuộc tổng tuyển cử dưới sự giám sát của một
ủy ban quốc tế
D. Việt Nam sẽ thống nhất sau khi Mĩ và quân Đồng minh rút hết
Lời giải: 
Trong hiệp định Pari năm 1973 quy định: nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết
định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp
của nước ngoài
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 là kết quả của sự kết hợp những
yếu tố nào?
A. Đấu tranh quân sự-chính trị- kinh tế
B. Cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân 2 miền Nam- Bắc
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với sự ủng hộ của quốc tế
D. Cuộc đấu tranh quân sự- chính trị- ngoại giao của nhân dân 2 miền Nam- Bắc
Lời giải:
Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh
quân sự- chính trị- ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất
của quân dân ta ở hai miền Nam- Bắc. Có thể thấy qua những dẫn chứng cụ thể như:
- Ở miền Nam: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân mậu thân 1968 => buộc Mĩ
phải ngồi vào bàn đàm phán (đấu tranh trên lĩnh vực quân sự).
- Ở miền Bắc: Trận ĐBP trên không => Buộc Mĩ phải kí hiêp định Pa-ri (đấu tranh
trên lĩnh vực ngoại giao).
- Và đấu tranh trên lĩnh vực chính trị: Hội nghị cấp cao ba nước VN-LàoCampuchia,....
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm
vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972
C. Hiệp định Pari năm 1973
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968
Lời giải:
Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đã buộc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam
Việt Nam, cam kết không dính líu đến công việc của miền Nam. Từ đó căn bản hoàn
thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Đâu không phải là điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ
năm 1954 và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. Cam kết thực hiện việc ngừng bắn, lập lại hòa bình và di chuyển quân đội.
D. Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất đất nước bằng việc tổng tuyển cử tự do.
Lời giải:
- Các đáp án A, C, D: là điểm chung về nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954
và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
- Đáp án B: là ý nghĩa của Hiệp định Pari, Hiệp định Giơnevơ (1954) không có nội
dung này.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: So với hiệp định Giơnevơ năm 1954 nội dung của hiệp định Paris năm
1973 có điểm khác biệt gì?
A. Không quy định vùng chiếm đóng quân riêng biệt.
B. Quy định vùng đóng quân riêng biệt.
C. Các nước cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. Để nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.
Lời giải:
- Hiệp định Pari quy định Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, hủy
bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiếp vào
công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Hiệp định Giơnevơ quy định các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết chuyển
quân, chuyển giao khu vực.
=> Điểm khác biệt cơ bản của Hiệp định Pari so với Hiệp định Giơnevơ là không
quy định vùng đóng quân riêng biệt.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Đâu không phải là điểm giống nhau giữa hiệp định Giơnevơ năm 1954
về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
B. Quy định về vấn đề rút quân
C. Các bên thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Việt Nam
D. Thừa nhận sự tồn tại hợp pháp của các lực lượng chính trị của Việt Nam
Lời giải:
Trong hiệp định Giơnevơ có nội dung nào thừa nhận sự tồn tại hợp pháp của các lực
lượng chính trị ở Việt Nam ngoài Việt Nam Dân chủ cộng hòa- Đảng Lao động Việt
Nam. Còn trong hiệp định Pari năm 1973 công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có
2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Ai là người Việt Nam đầu tiên được trao tặng giải thưởng Nobel về hòa
bình năm 1973
A. Xuân Thủy
B. Lê Đức Thọ
C. Nguyễn Thị Bình
D. Nguyễn Duy Trinh
Lời giải:
Lê Đức Thọ là cố vấn đặc biệt của phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại hội
nghị Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Các cuộc đấu trí giữa
Lê Đức Thọ và đại diện phái đoàn Mỹ Henry Kissinger, cả bí mật lẫn công khai tại
Paris, đã trở thành một huyền thoại trong lịch sử ngoại giao thế giới. Năm 1973, Lê
Đức Thọ cùng Henry Kisinger được đồng trao giải Nobel về hòa bình nhưng ông đã
từ chối nhận giải
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Thực tiễn đấu tranh ngoại giao của Đảng Cộng sản Việt Nam có thể
rút ra bài học là gì?
A. Thắng lợi trên bàn đàm phán thúc đẩy chiến thắng quân sự.
B. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
C. Thắng lợi quân sự có tác động đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
D. Thắng lợi trên bàn đàm phán ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản.
Lời giải:
Thực tế trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ cho thấy chiến thắng trên
mặt trận quân sự và mặt trận ngoại giao có mối liên hệ mật thiết:
- Chiến thắng quân sự có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi trên bàn đàm phán:
+ Chiến thắng Điện Biên Phủ buộc Mĩ phải kí Hiệp định Giơnevơ.
+ Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari.
- Chiến thắng trên mặt trận ngoại giao có ý nghĩa phản ảnh thắng lợi trên mặt trận
quân sự.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự
phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.
B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng
tuyển cử tự do.
C. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn
cứ quân sự.
D. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
Lời giải:
Trong các điều khoản của Hiệp định Pari có điều khoản: “Hoa Kì rút hết quân đội
của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không
tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt
Nam”.
- Đây là điều khoản tạo nên so sánh lực lượng giữa ta và địch, khi quân Mĩ đã rút
hoàn toàn khỏi miền Nam Việt Nam, mặc dù sau đó Mĩ vẫn giữ lại 2 vạn cố vẫn
quân sự nhưng ở miền Nam chỉ còn lực lượng quân đội Sài Gòn => tạo nên so sánh
lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam.
=> Tạo điều kiện để ta đánh bại chính quyền Sài Gòn, giải phóng miền Nam,
thống nhất đất nước.
=> Đây là điều khoản có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng
miền Nam Việt Nam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Điều khoản nào trong Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định
đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân
ta?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Lời giải:
Trong các điều khoản của Hiệp định Pari có điều khoản: “Hoa Kì rút hết quân đội
của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không
tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt
Nam”.
- Đây là điều khoản tạo nên so sánh lực lượng giữa ta và địch, khi quân Mĩ đã rút
hoàn toàn khỏi miền Nam Việt Nam, mặc dù sau đó Mĩ vẫn giữ lại 2 vạn cố vẫn
quân sự nhưng ở miền Nam chỉ còn lực lượng quân đội Sài Gòn => tạo nên so sánh
lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam.
=> Tạo điều kiện để ta đánh bại chính quyền Sài Gòn, giải phóng miền Nam,
thống nhất đất nước.
=> Đây là điều khoản có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng
miền Nam Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Hiệp định Pari về Việt Nam (27-1-1973) được kí kết có ý nghĩa gì?
A. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
B. Góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng với miền Nam có lợi cho cách mạng.
C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
D. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam.
Lời giải:
Trong các điều khoản của Hiệp định Pari có điều khoản: “Hoa Kì rút hết quân đội
của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không
tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt
Nam”.
- Đây là điều khoản tạo nên so sánh lực lượng giữa ta và địch, khi quân Mĩ đã rút
hoàn toàn khỏi miền Nam Việt Nam, mặc dù sau đó Mĩ vẫn giữ lại 2 vạn cố vẫn
quân sự nhưng ở miền Nam chỉ còn lực lượng quân đội Sài Gòn => tạo nên so sánh
lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Nội dung cơ bản nhất trong Hiệp định Pari (1973) phù hợp với nguyên
tắc hoạt động của Liên hợp quốc hiện nay?
A. Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa kì rút hết quân đội và quân các nước đồng minh về nước.
C. Nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua Tổng
tuyển cử tự do.
D. Hai bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Lời giải:
Nội dung cơ bản nhất của Hiệp định Pari và Mĩ phải công nhận của Việt Nam là:
Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ của Việt Nam.
=> Điều này phù hợp với nguyên tắc hoạt động đầu tiên của tổ chức Liên hợp quốc:
Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Nguyên tắc quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản
trong Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt
Nam là:
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
Lời giải:
- Một trong những nguyên tắc quan trọng trong 5 nguyên tắc hoạt động của tổ chức
Liên hợp quốc là: Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các
nước. Nguyên tắc này đóng vai trò cốt yếu trong việc giải quyết các tranh chấp quốc
tế.
- Trong công cuộc đấu tranh đòi các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam
(độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ) trên bàn đàm phán tại Giơnevơ
(1954) và Pari (1973) đây là điều khoản đầu tiên và quan trọng nhất mà các nước đã
phải công nhận.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Bài học từ việc kí kết hiệp định Sơ bộ (1946), Giơ-ne-vơ (1954), Pari
(1973) được vận dụng trong hoạt động ngoại giao hiện nay là
A. nhân nhượng đến cùng để giữ vững hòa bình.
B. tranh thủ không điều kiện sự giúp đỡ quốc tế.
C. chỉ đảm bảo nguyên tắc thống nhất đất nước.
D. không vi phạm chủ quyền quốc gia, dân tộc.
Lời giải:
- Đối với Hiệp định Sơ bộ: mặc dù ta muốn có thời gian đề chuẩn bị lực lượng và
đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi nước ta nên mới tạm thời hòa hõa với Pháp.
Tuy nhiên, điều khoản của các hiệp định không có điều khoản nào vi phạm chủ
quyền quốc gia, mặc dù đến khi Tạm ước được kí kết (14-9-1946) thì Việt Nam cũng
nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa chứ không có điều khoản
ảnh hưởng đến chủ quyền quốc gia.
- Đối với Hiệp đinh Giơnevơ về Đông Dương: Việt Nam đã có quá trình đấu tranh
lâu dài và bên bỉ mới có chiến thắng ngày hôm này, nếu có điều khoản nào vi phạm
đến chủ quyền quốc gia thì khác nào thành quả đó cũng bằng không. Nguyên tắc
không vị phạm chủ quyền quốc gia luôn được giữ vững. Hiệp định này được kí kết
là hiệp định đầu tiên Pháp và các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước
Đông Dương: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Đối với Hiệp định Pari (1973): mặc dù cuộc chiến tranh trên bàn đàm phán diễn
ra gay go, quyết liệt nhưng ta kiến quyết bảo vệ chủ quyền, đôc lập dân tộc, buộc Mĩ
phải công nhân các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
=> Trong công tác ngoại giao hiện nay, mặc dù theo xu hướng giải quyết các vấn
đề tranh chấp của thế giới bằng biện pháp hòa bình nhưng vẫn không được vi phạm
chủ quyền quốc gia dân tộc. Đó là nhân tố cốt lõi, quan trọng nhất trong đấu tranh
ngoại giao.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28: Điểm khác biệt trong hoạt động ngoại giao của ta giai đoạn 1969 - 1973
so với giai đoạn 1965 - 1968 là gì?
A. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari.
B. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ rút hết quân về nước.
C. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ phá bỏ các căn cứ quân sự.
D. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
Lời giải:
- Đáp án A đúng vì đây là nội dung bao trùm trong vấn đề ngoại giao giữa ta và Mĩ.
Từ sau chiến thắng Mậu Thân 1968 của ta, Mĩ đã chấp nhận đến đàm phán với ta tại
Pari. Tuy nhiên, xuất phát từ lập trường khác nhau nên cuộc đàm phán đã bị kéo dài
kéo dài tới 4 năm 8 tháng 14 ngày, từ 15/3/1968 đến 27/1/1973.
- Đáp án B loại vì việc đàm phán có nhiều nội dung và việc Mĩ rút quân chỉ là 1 nội
dung quan trọng trong các nội dung đàm phán tại Hội nghị Pari.
- Đáp án C loại vì điều này không có trong nội dung đàm phán.
- Đáp án D loại vì việc Mĩ chấm dứt ném bom phá hoại miền Bắc xuất phát từ những
thất bại thực tế trên chiến trường chứ không phải do việc đàm phán.
Đáp án cần chọn là: A

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống