SBT Lịch sử 12 Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 -1973) | Giải SBT Lịch sử lớp 12

1.4 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Lịch sử lớp 12 Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 -1973) chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 12. Mời các bạn đón xem:

SBT Lịch sử 12 Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 -1973)

Bài 1 trang 117 SBT sử 12

Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng

1. Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam nước ta, Mĩ chuyển sang chiến lược

A. "Chiến tranh cục bộ".          

C. "Đông Dương hóa chiến tranh".

B. "Việt Nam hóa chiến tranh".  

D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc.

2. Tại sao năm 1965, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược đó?

A. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" đã bị phá sản hoàn toàn

B. Mĩ muốn mở rộng quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam

C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam

D. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta

3. Thắng lợi mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược"Chiến tranh cục bộ" của Mĩ là

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi) và Đồng Xoài (Bình Phước).

B. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi),

C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

D. An Lão (Bình Định) và Bình Giã (Bà Rịa).

4. Chiến thắng được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam là

A. Trà Bổng (Quảng Ngãi)        

B. Bình Giã (Bà Rịa).    

C. An Lão (Bình Định).            

D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

5. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" do

A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ

B. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn), quân số đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả miền Bắc

C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ

D. Thực hiện nhiệm vụ của một  cuộc chiến tranh tổng lực

6. Điểm khác của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam là gì?

A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mỹ, quân đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.

B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ

C. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.

D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nhằm chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta.

7. Năm 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định?

A. So sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống

B. Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta

C. Mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền, quân đội Sài Gòn ngày càng gay gắt

D. Sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô (1965-1966 và 1966-1967)

8. Trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ", Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh thế nào?

A. Ra toàn miền Nam

B. Ra toàn miền Bắc

C. Ra toàn Đông Dương

D. Ra toàn miền Nam và hai nước Campuchia và Lào

9. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì?

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược

B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc

C. Buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam

D. Giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế

10. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là gì?

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược.

B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc

C. Mĩ buộc phải chấp nhận đến hội nghị Pari để đàm phán về chấm dứt chiến tranh 

D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước

11. Âm mưu của Mĩ trong việc tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là

A. "Trả đũa" việc Quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.

B. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc để chuẩn bị cho cuộc tấn công quy mỏ lớn của quân đội Sài Gòn ra miền Bắc.

C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam; làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

D. "Trả đũa" quân ta sau "sự kiện Vịnh Bắc Bộ"

12. Hậu phương miền Bắc luôn sẵn sàng chi viện cho tiền tuyến miền Nam với khẩu hiệu

A. "ba sẵn sàng".

B. "thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người"

C. "quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược"

D. "ba mục tiêu".

13. Thắng lợi chính trị mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" là

A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.

B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập.

C. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

D. Trung ương Cục miền Nam được thành lập.

14. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải

A. Rút khỏi chiến tranh Việt Nam, rút hết quân về nước.

B. Tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược.

C. Dùng thủ đoạn ngoại giao như thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô để gây sức ép đối với ta.

D. Huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến. 

15. Chiến thắng của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại lần thứ hai của Mĩ được coi như

A. Trận Bạch Đằng.      

B. Trận Chi Lăng.  

C. Trận Đống Đa       

D. Trận "Điện Biên Phủ trên không".

16. Nội dung nào trong hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?

A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam

B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, phá hết các căn cứ quân sự, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp và công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam

C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do

D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt

Trả lời:

Câu 1

Lời giải: 

Thất bại ở chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược, chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Chọn A

Câu 2

Lời giải: Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược "chiến tranh đặc biệt" vì Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" đã bị phá sản hoàn toàn.

Câu 3

Lời giải: 

Nhân dân ta chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ bằng sức mạh của cả dân tộc, của tiền tuyến và hậu phương, với ý chí quyết chiến, quyết thắng giặc Mĩ xâm lược, mở đầu là các thắng lợi ở Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi).

Chọn B

Câu 4

Lời giải: Vạn Tường, được coi là “Ấp Bắc” với đội quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.

Chọn D

Câu 5

Lời giải: 

“Chiến tranh cục bộ” bắt đầu từ giữa năm 1965, là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Quân số lúc cao nhất (năm 1969) lên gần 1,5 triệu, trong đó quân Mĩ chiếm hơn nửa triệu.

Chọn B

Câu 6

Lời giải: 

“Chiến tranh cục bộ” bắt đầu từ giữa năm 1965, là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Quân số lúc cao nhất (năm 1969) lên gần 1,5 triệu, trong đó quân Mĩ chiếm hơn nửa triệu.

Chọn A

Chọn A

Câu 7

Lời giải: 

Bước vào mùa xuân năm 1968, xuất phát từ nhận định so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô, đồng thời lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống (1968), ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.

Chọn A

Câu 8

Lời giải: Ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam và hai nước Campuchia và Lào

Chọn D

Câu 9

Lời giải: 

Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

Chọn C

Câu 10

Lời giải: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là Mĩ buộc phải chấp nhận đến hội nghị Pari để đàm phán về chấm dứt chiến tranh.

Chọn C

Câu 11

Lời giải: 

Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại, Mĩ âm mưu phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc vào miền Nam; uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

Chọn C

Câu 12

Lời giải: Hậu phương miền Bắc luôn sẵn sàng chi viện cho tiền tuyến miền Nam với khẩu hiệu "thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người".

Chọn B

Câu 13

Lời giải: Ngày 6-6-1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. Đó là chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam. Vừa ra đời, Chính phủ cách mạng lâm thời đã được 23 nước công nhận, trong đó 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.

Chọn B

Câu 14

Lời giải: 

Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược (tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”).

Chọn B

Câu 15

Lời giải: 

Chiến thắng của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại lần thứ hai của Mĩ được coi như Trận "Điện Biên Phủ trên không".

Chọn D

Câu 16

Lời giải: Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Chọn A

Bài 2 trang 121 SBT sử 12

Hãy so sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968) và "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965).

- Giống nhau:

- Khác nhau:

Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965)

Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968)

.............

...............

Trả lời:

So sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968) và "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965)

* Giống nhau:

- Mục tiêu chiến tranh: Đều nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân Việt Nam, đều nhằm chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ, làm bàn đạp tấn công miền Bắc và phản kích phe XHCN từ Đông Nam Á.

- Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới nên đều dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn.

- Đều sử dụng viện trợ kinh tế và quân sự để tiến hành chiến tranh.

- Đều sử dụng chính sách bình định nhằm chiếm đất giành dân.

- Kết quả: đều bị thất bại.

* Khác nhau:

Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965)

Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968)

- Lực lượng: lực lượng chủ lực là quân đội Sài Gòn.

- Quy mô: Miền Nam.

- Thủ đoạn: "Ấp chiến lược" là cơ bản và được nâng lên thành quốc sách.

 

- Lực lượng: Lực lượng chiến đấu chính là quân viễn chinh Mĩ.

- Quy mô: vừa bình định Miền Nam vừa mở rộng chiến tranh phá hoại miền bắc.

- Thủ đoạn: Thủ đoạn cơ bản là chiến lược hai gọng kìm "tìm diệt" và "bình định".

* Về tính chất ác liệt:

- Chiến tranh cục bộ là hình thức chiến tranh xâm lược cao nhất của chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới ở miền Nam Việt Nam, là chiến dịch duy nhất mà Mĩ trực tiếp huy động quân viễn chinh sang tham chiến ở chiến trường miền Nam, tăng cường bắn phá miền bắc. Thất bại của chiến lược này đã mở ra cơ hội để quân ta bắt đầu đi đến đàm phán ở Pa-ri.

- Sau chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri và rút quân về nước.

Bài 3 trang 121 SBT sử 12

Hãy so sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chiến lược "Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) và "Việt Nam hoá chiến tranh" (1969 - 1973) của đế quốc Mĩ.

- Giống nhau:

- Khác nhau:

Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968)

Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973)

...

 ...

Trả lời:

So sánh hai chiến lược "Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) và "Việt Nam hoá chiến tranh" (1969 - 1973) của đế quốc Mĩ

* Giống nhau:

- Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Đều chung mục tiêu là chống phá cách mạng miền Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.

- Đều có sự tham gia và chi phối của tiền của, vũ khí và đô la Mĩ.

- Kết quả: đều bị thất bại.

* Khác nhau:

Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968)

Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973)

- Lực lượng chiến đấu chính là quân viễn chinh Mĩ.

- Quy mô: Vừa bình định Miền Nam vừa mở rộng chiến tranh phá hoại miền bắc.

- Thủ đoạn: sử dụng sức mạnh quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn để mở các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình định" vào vùng "Đất thánh Việt cộng". Đồng thời, Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc nhằm phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng của ta.

- Lực lượng chủ yếu là quân Ngụy, quân Mĩ rút dần về nước.

- Quy mô: Mở rộng chiến tranh ra cả nước vừa mở rộng sang cả khu vực Đông Dương.

- Thủ đoạn: Quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương trong các cuộc hành quân mở rộng xâm lược Campuchia và Lào, nhằm chia rẽ khối đoàn kết ba nước Đông Dương. Mở rộng chiến trường sang Lào, Campuchia nhằm làm suy giảm lực lượng của ta.

Mĩ còn sử dụng thủ đoạn ngoại giao như lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước đó với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

Bài 4 trang 122 SBT sử 12

Trình bày ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

Trả lời:

* Ý nghĩa

- Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

- Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh (tức thừa nhận thất bại chiến tranh cục bộ) và chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đến bàn hội nghị Pa-ri đàm phán về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

Bài 5 trang 122 SBT sử 12

Hãy so sánh những điểm giống và khác nhau trên ba mặt: Hoàn cảnh kí kết, nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử giữa Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam.

a) Những điểm giống nhau giữa hai hiệp định

* Hoàn cảnh kí kết: 

* Nội dung cơ bản:

* Ỷ nghĩa lịch sử:

b) Những điểm khác nhau giữa hai hiệp định

Hiệp định Giơnevơ 1954

Hiệp định Pari 1973

 ..............

 ..............

Trả lời:

So sánh Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam

a) Những điểm giống nhau giữa hai hiệp định

* Hoàn cảnh kí kết: đều có thắng lợi về chính trị và quân sự trên chiến trường, có những trận chiến quyết định là trận Điện Biên Phủ năm 1954 và Điện Biên Phủ trên không năm 1972.

* Nội dung cơ bản:

- Đều buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

- Đều đưa đến việc chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam.

- Đều đưa đến việc đế quốc phải rút quân về nước.

* Ỷ nghĩa lịch sử:

- Đều là sự phản ánh, ghi nhận thắng lợi giành được trên chiến trường của quân và dân ta.

- Đều là hiệp định hòa hoãn đưa đến việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam, là cơ sở pháp lí cho độc lập dân tộc.

b) Những điểm khác nhau giữa hai hiệp định

Hiệp định Giơnevơ 1954

Hiệp định Pari 1973

* Hoàn cảnh kí kết:

- Là hội nghị quốc tế có sự chi phối của các nước lớn như Nga, Mĩ.

 

- Thành phần tham dự gồm 4 bên nhưng thực chất là lập trường của hai bên: Việt Nam và Hoa Kì => Hoàn cảnh kí kết có lợi so với Hiệp định Giơ-ne-vơ.

* Nội dung cơ bản: 

- Quy định vị trí đóng quân: Quy định ở Việt Nam được chia làm hai vùng đóng quân riêng biệt. Hai bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

- Quy định thời gian rút quân: Pháp phải rút khỏi miền Bắc Việt Nam sau 300 ngày và Nam Đông Dương sau hai năm. Do đó Pháp có nhiều thời gian để tìm cách phá hoại cách mạng, gây khó khăn cho ta.

 

- Quy định vị trí đóng quân: Không quy định hai vùng đóng quân riêng biệt, không có tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. Tình hình sau Hiệp định có lợi cho ta.

- Quy định thời gian rút quân: Mĩ phải rút quân sau 60 ngày kể từ sau khi kí Hiệp định. Vì vậy, điều kiện phá hoại cách mạng của Mĩ bị hạn chế.

* Ỷ nghĩa lịch sử: 

- Phản ánh không đầy đủ thắng lợi của ta trên chiến trường, sau khi kí hiệp định  ta vẫn phải đấu tranh chống Mĩ xâm lược, thắng lợi không toàn diện, chưa giành được toàn diện các mặt độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn diện lãnh thổ.

 

- Phản ánh đầy đủ thắng lợi trên chiến trường, giành được độc lập , chủ quyền, thống nhất , toàn vẹn lãnh thổ, là đỉnh cao trong đấu tranh ngoại giao của ta.

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá