Tập đề thi thử tốt nghiệp môn Lịch Sử chọn lọc (12 đề)

Tải xuống 58 734 20

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Tập đề thi thử tốt nghiệp môn Lịch Sử chọn lọc (12 đề), tài liệu bao gồm 58 trang Đề thi được tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Lịch Sử lớp 12 sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

TẬP ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP NĂM HỌC 2019-2020

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945 được tổ chức tại đâu?

A. Oa-sinh-tơn (Mĩ)

B. Pốt-xđam (Đức)

C. Ianta (Liên Xô)

D. Luân Đôn (Anh)

Câu 2. Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là

A. Chính trị - xã hội ổn định, kinh tế phát triển.       

B. Các đế quốc bên ngoài đua nhau chống phá.                  

C. Tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.     

D. Nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới.

Câu 3. Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX -  đầu thế kỉ XX là gì ?

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

B. Chú trọng nhiệm vụ giành ruộng đất cho nông dân.

C. Xác định giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.

D. Kết hợp đồng thời nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.

Câu 4. Sau khi Liên Xô tan rã (tháng 12/1991), Liên bang Nga

A. Là quốc gia duy nhất trong Liên bang Xô tiếp tục duy trì chế độ XHCN.

B. Tiếp tục thực hiện cải tổ nhằm cứu vãn sự tồn tại của chế độ XHCN.

C. Được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.

D. Là quốc gia kế tục Liên Xô và trở thành trụ cột của phe XHCN.

Câu 5. Cho các dữ kiện sau:

1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

2. Trung Quốc tiến hành cải cách -  mở cửa đất nước.

3. Hai miền Triều Tiên kí Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm.

4. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước.

Sắp xếp theo trình tự thời gian các sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

A. 1, 2, 3, 4.                     

B. 2, 3, 4, 1.                     

C. 4, 1, 2, 3.                     

D. 4, 1, 3, 2.

Câu 6. Việc gia nhập ASEAN đã đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn để thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước, ngoại trừ việc

A. Mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.

B. Thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.

C. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa có nguy cơ bị xói mòn.

D. Hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học - kĩ thuật từ bên ngoài.

Câu 7. Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?

A. Việt Nam, Lào, Mianma.                                      

B. Lào, Mianma, Campuchia.

C. Inđônêxia, Việt Nam, Philíppin.                          

D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

Câu 8. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi được đánh dấu bởi sự kiện

A. 17 nước châu Phi tuyên bố giành được độc lập vào năm 1960.

B. cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Angiêri giành thắng lợi (1962).

C. Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập từ tay Bồ Đào Nha (1975).

D. Nenxơn Manđêla trở thảnh Tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi (1994).

Câu 9. Việc mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại do

A. Tác động của cuộc Chiến tranh Lạnh và vấn đề Campuchia đã đẩy các nước xa nhau.

B. Nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.

C. Sự khác biệt về văn hóa, tôn giáo giữa các quốc gia dân tộc.

D. Các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.

Câu 10. Những học thuyết nào đánh dấu sự “trở về” châu Á trong đường lối ngoại giao của Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Phucưđa và Kaiphu.                                              

B. Phucưđa và Miyadaoa.

C. Miyadaoa và Hasimôtô.                                        

D. Kaiphu và Hasimôtô.

Câu 11. Nguyên nhân quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.

B. Mĩ có trình độ tập trung sản xuất và tư bản rất cao.

C. Mĩ có lãnh th rộng lớn, tài nguyên, thiên nhiên phong phú.

D. Mĩ áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.

Câu 12: Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991) chính sách đối ngoại của Mĩ là

A. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo

B. Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố

C. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới

D. Ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới.

Câu 13: Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.

B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.

C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó.

D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh.

Câu 14. Năm 1923, một số địa chủ và tư sản Việt Nam đã tổ chức phong trào đấu tranh nào dưới đây?

A. Tẩy chay tư sản Hoa Kiều.                           

B. “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.                                   

C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.                 

D. Đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu.

Câu 15. Năm 1925, tác phẩm nào dưới đây của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản ở Pháp?

A. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.                           

B. “Nhật kí trong tù”.                                                                                                

C. “Đường Kách mệnh”.                                           

D. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.

Câu 16. Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phân hóa thành hai tổ chức cộng sản nào dưới đây?

A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.                                                                                                                    

B. Tân Việt Cách mạng đảng và Đông Dương Cộng sản đảng.                                                                                                                    

C. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản lien đoàn.                                                                                                         

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và An Nam Cộng sản đảng.

Câu 17. Vì sao nói: cuộc đấu tranh của công nhân xưởng máy Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu bước ngoặt của phong trào công nhân Việt Nam?

A. Có mục tiêu kinh tế rõ ràng, tinh thần quyết liệt, có quy mô rộng lớn.                                                                                                   

B. Đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.                                            

C. Quy mô rộng lớn, buộc Pháp phải nhượng bộ mọi yêu sách về kinh tế.                                                                                                  

D. Đấu tranh quyết liệt, có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Công hội đỏ.                   

Câu 18. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thể hiện sự phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam và góp phần làm cho khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế vì

A. Luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

B. Luôn chú trong cộng tác tuyên truyền, huấn luyện, giác ngộ quần chúng cách mạng.

C. Có sự thay đổi mục tiêu và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp với tình hình trong nước.

D. Đào tạo được một đội ngũ đông đảo cán bộ cách mạng hoạt động trong và ngoài nước.

Câu 19. Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa

A. Nông dân với địa chủ phong kiến.                        

B. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.            

C. Công dân với tư bản mại bản.                               

D. Tư sản dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.

Câu 20. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam ?

A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.                                                                                                     

B. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.                                                                                               

C. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.                                                                                             

D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.

Câu 21. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thức hai (1919-1929) ở Việt Nam, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nào?

A. Khai mỏ                      

B. Nông nghiệp                

C. Giao thông vận tải      

D. Công nghiệp nhẹ 

Câu 22. Những địa phương giành chính quyền muộn nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) ở Việt Nam là

A. Quảng Ngãi và Bắc Giang                                    

B. Hải Dương và Quảng Nam

C. Bắc Giang và Hải Dương                                     

D. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng  

Câu 23. Ngay sau khi ra đời, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã đánh thắng ở

A. Bắc Giang và Hải Dương.                                 

B. Phay Khắt và Nà Ngần.

C. Hà Tĩnh và Quảng Nam.                                    

D. Tuyên Quang và Thái Nguyên. 

Câu 24. Hội nghị Ban Chấp hành Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) đã xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng là kết hợp các hình thức đấu tranh

A. Chính trị và đấu tranh ngoại giao.                         

B. Chính trị và đấu tranh quân sự.

C. Vũ trang bí mật và bất hợp pháp.                          

D. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

Câu 25. Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và thể hiện tình đoàn kết với công nhân thế giới.

B. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân.

C. Lần đầu tiên, công nhân Việt Nam đấu tranh công khai kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và thể hiện tình đoàn kết với công nhân thế giới.

D. Lần đầu tiên công nhân và nông dân liên minh với nhau trong một phong trào đấu tranh.

Câu 26. Năm 1938, Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi thành

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.                   

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Phản đế Đông Dương.                   

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 27. Nội dung nào là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Chính sách khủng bố của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái.

B. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.

C. Giai cấp địa chủ phong kiến câu kết với Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ với nhân dân.

D. Ðảng cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp lãnh đạo phong trào đấu tranh.

Câu 28. "Thời cơ ngàn năm có một" trong Cách mạng tháng Tám tồn tại trong thời gian nào?

A. Từ khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi rô si ma và Na ga xa ki của Nhật.

B. Từ khi Chiến tranh thế giới hai kết thúc ở châu Âu (5/1945).

C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến lúc Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần hai.

D. Sau khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.

Câu 29. Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng cộng sản Đông Dương 5-1941 so với hội nghị 11-1939 là

A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.

B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức.

C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng bước ở Đông Dương.

D. Thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc.

Câu 30. Mặt trận “Việt Nam độc lập Đồng minh” thành lập năm 1941 vừa thể hiện nhiệm vụ cách mạng trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì

A. Tập hợp lực lượng cả dân tộc, thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

B. Nguyện đứng về phía phe Đồng minh chống phát xít để giành độc lập.

C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để tập trung vào vấn đề dân tộc.

D. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

Câu 31: Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

A. Tự do.                     

B. Tự trị.                      

C. Tự chủ                    

D. Độc lập.

Câu 32: Nguyên tắc trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (21/7/1954) là

A. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.            

B. Đảm bảo dành thắng lợi từng bước.

C. Không vi phạm chủ quyền quốc gia.           

D. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù

Câu 33: Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là

A. Đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.

B. Tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.

C. Đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn.

D. Tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.

Câu 34: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam...”, nội dung này được phản ánh trong

A. Hội nghị Bộ chính trị họp mở rộng từ 18-12-1974 đến 8-1-1975.

B. Hội nghị Bộ chính trị họp từ 18-12-1974 đến 8-1-1975.

C. Hội nghị lần thứ 21 của trung ương Đảng vào 7-1974.

D. Nghị quyết của bộ chính trị 25-3-1975.

Câu 35: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là gì?

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để thống nhất nước nhà.

B. Tiếp tục làm cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Hàn gắn vết thương chiến tranh và đi lên chủ nghĩa xã hội.

D. Khôi phục kinh tế và đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 36. Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?

A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972)

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975

Câu 37: Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1961-1965?

A. “Đông Dương hóa chiến tranh”.                  

B. “Chiến tranh cục bộ”.

C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.                        

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 38. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)?

A. Mĩ thừa nhận thất bại trong chiến lược chiến tranh thực dân mới ở miền Nam.

B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công.

D. Giáng đòn nặng vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

Câu 39. Cuộc tiến công chiến lược của ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ là

A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

B. Cuộc tổng tiến công chiến lược năm 1972.

C. Cuộc tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

 Câu 40. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để

A. Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ.

C. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.                                  

D. Thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia

 

 

ĐỀ SỐ 2

 

Câu 1(NB): Hiến chương Liên Hợp Quốc và quyết định chính thức thành lập Liên Hợp Quốc được thông qua tại Hội nghị nào?

A. Hội nghị Pôtxđam (7/1945, Đức).                

B. Hội nghị Ianta (2/1945, Liên Xô).

C. Hội nghị Xan Phơranxixcô (4/1945, Mĩ).    

D. Hội nghị Matxcơva (12/1945, Liên xô).

Câu 2(VD). Điểm khác biệt cơ bản giữa Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga và Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là gì?

A. Lực lượng tham gia.                                                     

B. Nguyên nhân bùng nổ.

C. Tính chất cách mạng.                                                   

D. Phương pháp đấu tranh.

Câu 3 (NB): Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là:

A. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

B. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.

D. Người dân không ủng, hộ, không hào hứng với chế độ XHCN.

Câu 4 (TH): Bốn “con rồng” kinh tế của châu Á gồm:

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công và Xingapo.

C. Hàn Quốc, Hồng Công, Xingapo và Thái Lan.

D. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Xingapo.

Câu 5 (NB): Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: “Thời kì đầu sau khi giành được độc lập, năm nước Indonexia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan đã tiến hành ….., với mục tiêu nhanh chóng…….., xây dựng nền kinh tế tự chủ”.

A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu… xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.

B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo………… xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.

C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu………đẩy mạnh cải cách, mở cửa.

D. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo…….xóa bỏ phân biệt giàu-nghèo.

Câu 6 (NB): Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào?

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.

D. Hòa bình, trung lập.

Câu 7 (TH): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực nào?

A. Đông Bắc Á.           

B. Bắc Phi.                   

C. Mĩ Latinh.               

D. Đông Nam Á.

Câu 8 (TH): Yếu tố khách quan thuận lợi để Nhật Bản Phục hồi kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn.                           

B. Sự cố gắng nỗ lực của nhân dân.

C. Được Mỹ cử các cố vấn sang giúp đỡ.                 

D. Được Mỹ viện trợ kinh tế.

Câu 9 (TH). Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Mĩ thu được lợi nhuận lớn từ việc buôn bán vũ khí cho cả hai bên tham chiến.

B. Tài nguyên phong phú; nhân công dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao.

C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

D. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia).

Câu 10 (NB): “Cộng đồng Than - Thép châu Âu” thành lập năm 1951, bao gồm các nước

A. Anh, Pháp, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua

B. Anh, Pháp, CHLB Đức, Hà Lan, Italia, Tây Ban Nha.

C. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua.

D. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia, Bồ Đào Nha.

Câu 11 (TH). Tình trạng Chiến tranh Lạnh chỉ thực sự kết thúc khi nào?

A. Liên bang Cộng hòa XHCN Xô viết tan rã, trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ngừng hoạt động.              

C. Hai siêu cường Liên Xô – Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt chạy đua vũ trang.  

D. Mỹ và Liên Xô đạt được các thỏa thuận về cắt giảm vũ khí chiến lược.          

Câu 12 (VD): Trong xu thế hòa bình ổn định và hợp tác phát triển, Việt Nam có những thời cơ thuận lợi gì

A. Ứng dụng các thành tựu Khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.

D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.

Câu 13 (VD): Cách mạng tháng Mười Nga có ảnh hưởng như thế nào đến con đường hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc?

A. Xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam đó là dân tộc và dân chủ.

B. Đi theo chủ nghĩa Mác Lênin, lựa chọn con đường giải phóng dân tộc là cách mạng vô sản.

C. Để lại bài học kinh nghiệm quý báu cho Nguyễn Ái Quốc về việc xây dựng khối liên minh công nông.

D. Đoàn kết cách mạng Việt Nam với phong trào vô sản quốc tế.

Câu 14 (TH): Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trực tiếp làm cho phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước?

A. Xuất bản tác phẩm Đường Kách Mệnh.               

B. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.

C. Tổ chức nhiều cuộc bãi công lớn.                        

D. Mở lớp đào tạo, huấn luyện hội viên.

Câu 15 (TH): Hãy sắp xếp các sự kiện sau về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc theo trình tự thời gian:

1) Tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp.

2) Chủ trì hội nghị Trung ương lần thứ 8 của Đảng Cộng sản Đông Dương.

3) Gửi đến hội nghị Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam.

4) Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

A. 4,2,1,3.                        

B. 2,1,4,3.                        

C. 3,1,4,2.                        

D. 1,2,3,4.

Câu 16 (NB): Đại hội lần thứ VII của quốc tế cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù của nhân dân thế giới là

A. Bọn phản động thuộc địa.                                      

B. Chủ nghĩa đế quốc.

C. Chủ nghĩa thực dân.                                               

D. Chủ nghĩa phát xít.

Câu 17 (VD): Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) với Luận cương chính trị (10-1930) là

A. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.

B. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng.

C. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.

D. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.

Câu 18 (NB): Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa

A. Phong trào công nhân, phong trào tư sản và phong trào nông dân.

B. Phong trào công nhân với phong trào yêu nước.

C. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

D. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.

Câu 19 (NB): Giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Công nhân Ba Son (Sài Gòn) bãi công tháng 8/1925.

B. Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.

Câu 20 (NB): Sự kiện nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc từ một người Việt Nam yêu nước trở thành người đảng viên Cộng sản?

A. Gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.

B. Tham gia sáng lập ra Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

C. Gửi đến hội nghị Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam.

D. Đọc bản sơ thảo về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.

Câu 21(VD): Một trong những nét độc đáo về hình thái cách mạng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Bùng nổ ở các trung tâm đô thị rồi tỏa về các vùng nông thôn.

B. Kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị.

C. Nổ ra mạnh mẽ ở các đô thị lớn đánh bại cơ quan đầu não của kẻ thù.

D. Bùng nổ ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị.

Câu 22 (TH): Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là

A. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”.

B. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.

C. “Độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày”.

D. “Chống đế quốc”, “chống phát xít”.

Câu 23 (NB): Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được thể hiện cô đọng qua luận điểm nào?

A. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, toàn dân, toàn diện, trường kỳ kháng chiến.

C. Hòa để tiến, toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. Toàn dân, toàn diện, đánh nhanh thắng nhanh, tự lực cánh sinh.

Câu 24 (NB): Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của

A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.

B. Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương.

C. Tổng bộ Việt Minh.

D. Ban thường vụ Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương.

Câu 25 (TH): “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được ” là nhận định của Nguyễn Ái Quốc tại

A. Đại hội toàn quốc lần thứ I của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3/1935).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7 (tháng 11/1940).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941).

D. Đại hội đại biểu lần thứ V của Quốc tế Cộng sản (Liên Xô, năm 1924).

Câu 26 (NB): Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nước là

A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

B. Hà Tĩnh, Hà Nam, Quảng Nam, Quảng Bình.

C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

D. Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Nam, Quảng Ninh.

Câu 27 (VD): Phong trào cách mạng Việt Nam năm 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng.

C. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật công khai và hợp pháp.

D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 28 (VD): Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 năm 1939 và tháng 5 năm 1941 là

A. Thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.

B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, tập trung vào giải phóng dân tộc.

C. Thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa thay cho Chính quyền Xô viết.

D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.

Câu 29 (VDC): Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ 20 đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa thực dân trên thế giới?

A. Cách mạng tháng tám (1945) và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975).

B. Cách mạng tháng tám (1945), kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975).

C. Cách mạng tháng tám (1945), chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975).

D. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975).

Câu 30 (VD): Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc ký kết hiệp định sơ bộ bộ (6 – 3 – 1946) và hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21 – 7 – 1954) là

A. Đảm bảo không vi phạm chủ quyền dân tộc.       

B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. Đảm bảo giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.     

D. Đảm bảo phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

Câu 31 (NB): Với Tạm ước 14 - 9 - 1946, ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về

A. Kinh tế - văn hoá.                                         

B. Kinh tế - quân sự.

C. Kinh tế - chính trị.                                        

D. Chính trị - quân sự.

Câu 32 (VDC): Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là

A. Đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.

B. Tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.

C. Đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn.

D. Tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.

Câu 33 (TH): Đâu không phải là hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập từ năm 1930 đến năm 1945?

A. Mặt trận Việt Minh.                                                      

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.               

D. Hội phản đế đồng minh Đông Dương.

Câu 34 (TH): Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là về

A. Địa bàn mở chiến dịch.                                         

B. Kết quả chiến dịch.

C. Sự huy động cao nhất lực lượng.                          

D. Quyết tâm giành thắng lợi.

Câu 35 (TH):  Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pari (1973) có tác động trực tiếp đến tình hình miền Bắc Việt Nam?

A. Quân đội viễn chinh Mĩ và quân đồng minh rút về nước.

B. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.

C. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại, miền Bắc trở lại hoà bình.

D. Mĩ tiếp tục thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Câu 36 (TH): Thuận lợi cơ bản nhất của Việt Nam sau năm 1975 là gì?

A. Nhân dân phấn khởi bước vào công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế.

B. Miền Bắc đạt được nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH.

C. Miền Nam được giải phóng hoàn toàn, đất nước thống nhất về lãnh thổ.

D. Các nước XHCN (Liên Xô,...) tiếp tục ủng hộ, giúp đỡ Việt Nam.

Câu 37 (VDC). Điểm giống nhau về bản chất của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất 1897 – 1914 và lần thứ hai 1919 – 1929 ở Đông Dương là

A. Đều đầu tư mạnh vào nông nghiệp, thi hành chính sách cướp đoạt ruộng đất.

B. Đều hết sức hạn chế phát triển công nghiệp nặng,công nghiệp cơ khí.

C. Đều kết hợp phương thức bóc lột phong kiến với phương thức bóc lột tư bản chủ nghĩa.

D. Đều tăng cường đầu tư về quy mô, mức độ, sự tập trung vốn.

Câu 38 (NB): Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

A. Quyết định trực tiếp.                                    

B. Cơ bản nhất.

C. Quan trọng nhất.                                           

D. Quyết định nhất.

Câu 39 (NB): Âm mưu cơ bản của chiến lược Chiến tranh đặc biệt mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là gì?

A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam.

B. Thực hiện việc “dùng người Việt đánh người Việt”.

C. Mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương.

D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

Câu 40 (TH): Điểm tương đồng giữa các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là gì?

A. Dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.                            

B. Chủ yếu sử dụng chiến thuật “tìm diệt”.

C. Sự tham chiến của quân đội Mĩ.                           

D. Dựa vào lực lượng đồng minh của Mĩ.

 

 

 

ĐỀ SỐ 3

 

Câu 1(NB): Nội dung nào sau đây không đúng về ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917

     A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

     B. Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử nước Nga, giai cấp công nhân và nhân dân lao động làm chủ đất nước

     C. Làm thay đổi cục diện chính trị thế giới, mở ra thời kỳ lịch sử thế giới hiện đại

     D. Đánh dấu thời kỳ sụp đổ trên diện rộng của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới

Câu 2(VDC): Điểm giống nhau cơ bản nhất về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là

     A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

     B. Đều hướng đến xây dựng ở Việt Nam một chính thể theo kiểu Nhật Bản

     C. Đều mong muốn sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp

     D. Đều xuất phát từ lòng yêu nước và vận động cứu nước theo con đường dân chủ tư sản.

Câu 3(NB): Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

     A. Đại hội đồng.          

     B. Hội đồng Bảo an.    

     C. Tòa án Quốc tế.      

     D. Ban Thư kí.

Câu 4 (NB): Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở

     A. Châu Á.                   

     B. Châu Âu.                  

     C. Châu Phi.                 

     D. Châu Mĩ.

Câu 5 (NB): Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện quan trọng nào trong tiến trình lịch sử Trung Quốc?

     A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

     B. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.

     C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

     D. Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới.

Câu 6 (NB): Năm 1945, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền từ tay kẻ thù nào?

     A. Phát xít Nhật.                                                

     B. Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.

     C. Đế quốc Anh.                                               

     D. Phát xít Nhật và phong kiến tay sai.

Câu 7 (TH): Đâu không phải là nguyên nhân thúc đẩy xu hướng “hướng về châu Á” ở Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?

     A. Để khôi phục lại các thị trường truyền thống.

     B. Để hạn chế sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản ở châu Á.

     C. Để tranh thủ khoảng trống quyền lực mà Mĩ tạo ra ở khu vực.

     D. Để thoát dần sự lệ thuộc của Mĩ.

Câu 8 (VD): Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) đã có tác động như thế nào đến tình hình khu vực Đông Nam Á?

     A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.

     B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu.

     C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.

     D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 9 (TH): Tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?

     A. Diễn đàn Hợp tác Á - Âu (ASEM).

     B. Khu vực Thương mại Tự do ASEAN (AFTA).

     C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

     D. Hiệp ước Thương mại Tự do Bắc Mĩ (NAFTA).

Câu 10 (VD): Nội dung nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?

     A. Quá trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang được đấy mạnh.

     B. Nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.

     C. Hòa bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

     D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực

Câu 11 (TH). Yếu tố bên ngoài giúp các nước Tây Âu phục hồi và phát triển kinh tế trong những năm 1945 - 1950 là

     A. Nguồn viện trợ của Mĩ.

     B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

     C. Giá nguyên - nhiên liệu rẻ.                                    

     D. Sự hp tác hiệu quả giữa các quốc gia trong khu vực.

Câu 12 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào sức mạnh vượt trội về kinh tế - quân sự, chính phủ Mĩ đã đề ra và thực hiện

     A. Chiến lược “Phản ứng linh hoạt”.                         

     B. Chiến tranh Lạnh.

     C. Chiến lược “Cam kết và mở rộng”.                       

     D. Chiến lược toàn cầu.    

Câu 13 (TH): Sự kiện nào diễn ra ngày 11/09/2001 khiến Mĩ phải thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI?

     A. Sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố

     B. Chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới

     C. Nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên

     D. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng

Câu 14 (NB): Tổ chức chính trị của tư sản mại bản và đại địa chủ ở Nam Kỳ giai đoạn 1919 - 1925 là gì?

     A. Đảng Thanh niên.                                        

     B. Hội Phục Việt.

     C. Đảng Lập hiến.                                            

     D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 15 (VD): Ý nào thể hiện rõ nhất bước phát triển của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1925 - 1929 so với giai đoạn 1919 - 1924?

     A. Phong trào đấu tranh của công nhân liên tục nổ ra ở khắp nơi.

     B. Phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước.

     C. Chủ nghĩa Mác - Lênin từng bước được truyền bá vào phong trào công nhân.

     D. Bên cạnh mục tiêu kinh tế, mục tiêu đấu tranh chính trị ngày càng rõ rệt.

Câu 16 (NB): Hoạt động nào đã giúp Nguyễn Ái Quốc xác định “muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” ?

   A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (18/6/1919).

   B. Tham dự và đọc tham luận tại Đại hội V của Quốc tế cộng sản (7/1924)

   C. Đọc Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa (7/1920).

   D. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế 3 và thành lập Đảng cộng sản Pháp (12/1920).

Câu 17 (TH): Điểm khác về nhiệm vụ cách mạng của Luận cương chính trị tháng 10/1930 so với Cương lĩnh chính trị tháng 2-1930 là gì?

   A. Nhuần nhuyễn vấn đề dân tộc và giai cấp, sáng tạo.

   B. Nêu cao được vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

   C. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

   D. Nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

Câu 18 (NB): Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã sáng lập ra tờ báo nào?

   A. Đời sống công nhân.                                             

   B. Báo Thanh niên.

   C. Báo Búa liềm.                                                       

   D. Người cùng khổ.

Câu 19 (VD): Điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc về nội dung cuộc Cách mạng tư sản dân quyền trong trong Cương lĩnh tháng 2/1930 như thế nào?

   A. Chỉ chống đế quốc giải phóng dân tộc.                

   B. Có làm nhiệm vụ cách mạng ruộng đất

   C. Chống phong kiến chia ruộng cho dân.                

   D. Chống đế quốc và chống phong kiến.

Câu 20 (NB): Giai cấp công nhân Việt Nam chịu ba tầng áp bức bóc lột của

   A. Địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản mại bản.  

   B. Đế quốc, tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

   C. Đế quốc, phong kiến và tư sản mại bản.               

   D. Phong kiến, tư sản Việt Nam, tiểu tư sản.                          

Câu 21(NB): Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương được xác định trong Bản chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là?

     A. Phát xít Nhật.                                               

     B. Thực dân Pháp.

     C. Phát xít Nhật và thực dân Pháp.                  

     D. Thục dân Pháp và tay sai.

Câu 22 (VD): Một trong những đặc điểm thể hiện tính cách triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?

     A. Phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn, lôi kéo đông đảo các tầng lớp nhân dân.

     B. Phong trào đã tạo thành liên minh công – nông vững chắc, tạo tiền đề cho mọi thắng lợi của cách mạng.

     C. Phong trào đã nhằm vào hai kẻ thù chính là đế quốc và phong kiến tay sai.

     D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 23 (VD): Nhận xét nào sau đây là đúng về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936)?

     A. Hội nghị đã xác định được mâu thuẫn chủ yếu của dân tộc.

     B. Đảng đã xác định được chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc.

     C. Phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của Đông Dương và thế giới lúc bấy giờ.

     D. Hội nghị đã xác định được mục tiêu trước mắt của cách mạng nước ta.

Câu 24(VDC): Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam không mang tính dân chủ điển hình, vì sao?

     A. Nhiệm vụ dân tộc được cao hơn nhiệm vụ dân chủ.

     B.  Chưa xóa bỏ cơ sở kinh tế - xã hội của chế độ phong kiến, chưa giải quyết vấn đề ruộng đất giai cấp địa chủ         vẫn tồn tại.

     C. Nhiệm vụ dân tộc là nhiệm vụ duy nhất.

     D. Nhiệm vụ hàng đầu là chống đế quốc giành độc lập dân tộc, nhiệm vụ chống phong kiến tạm gác nhằm phục         vụ cho nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

Câu 25 (NB): Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là

   A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa

   B. Khởi nghĩa vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị.

   C. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh ngoại giao.

   D. Chiến tranh du kích kết hợp khởi nghĩa từng phần.

 Câu 26 (TH): Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 -1931 vì

   A. Xô viết đã chia ruộng đất cho dân cày.

   B. Xô viết là hình thái sơ khai của chính quyền của dân, do dân và vì dân.

   C. Lần đầu tiên hình thức này xuất hiện ở Việt Nam.

   D. Đã xuất hiện nhiều cuộc biểu tình của nông dân với quy mô lớn.

Câu 27 (NB): Hội nghị Ban chấp Hành Trung ương tháng 11/1939, Đảng cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập Mặt trận với tên gọi như thế nào?

   A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

   B. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh( Việt Minh).

   C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

   D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 28 (VD): Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939-1945 là

     A. Để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.

     B. Để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp.

     C. Nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chủ tham gia cách mạng.

     D. Để tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 29 (NB): Những chính sách bóc lột của Pháp – Nhật giai đoạn 1939-1945 ảnh hưởng nặng nề đến tất cả các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam, ngoại trừ

     A. Tư sản, địa chủ.

     B. Tay sai đế quốc, tư sản và đại địa chủ.

     C. Tay sai đế quốc, tư sản mại bản và đại địa chủ.

     D. Tay sai đế quốc, tư sản mại bản và địa chủ phong kiến.

Câu 30 (NB): Chiến dịch nào của ta đã chọc thủng hành lang Đông - Tây, phá thế bao vây của Pháp cả trong và ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc?

     A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.        

     B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.

     C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.                 

     D. Chiến dịch Tây Bắc 1952.

Câu 31 (VD): Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến chống Pháp biểu hiện ở điểm nào?

     A. Là cuộc kháng chiến do Đảng lãnh đạo.

     B. Toàn thể nhân dân Việt Nam quyết tâm đứng lên chống Pháp xâm lược.

     C. Thể hiện bản chất "vì dân" của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

     D. Cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới.

Câu 32 (VDC): Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam ?

     A. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

     B. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam.

     C. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

     D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyên giao khu vực.

Câu 33 (NB): Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng đề ra đường lối đổi mới đất nước tháng 12/1986 là

     A. Tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

     B. Sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

     C. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.

     D. Cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.

Câu 34 (TH): Điều kiện lịch sử nào quyết định bùng nổ phong trào Đồng khởi (1959-1960)?

     A. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề.

     B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) về đường lối cách mạng miền Nam.

     C. Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ.

     D. Mĩ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.

Câu 35 (NB):  Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là

     A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.

     B. Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.

     C. Miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.

     D. Đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị - xã hội khác nhau.

Câu 36 (TH): Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở niềm Nam Việt Nam (1961-1973) là

     A. Tiến hành chiến tranh tổng lực.                     

     B. Sử dụng quân đội Đồng minh.

     C. Ra sức chiếm đất, giành dân.                         

     D. Sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.

Câu 37 (VD): Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) với đại hội lần thứ II (2-1951) là gì?

     A. Bầu Ban chấp hành Trung ương mới.                  

     B. Thông qua báo cáo chính trị.

     C. Xây dựng cơ sở vật chất cho Chủ nghĩa xã hội.   

     D. Thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.

Câu 38 (VDC): Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã

     A. Giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân.

     B. Tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta.

     C. Tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lý sâu sắc đối với các cựu binh Mĩ.

     D. Dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mĩ.

Câu 39 (NB): Điểm khác biệt về quy mô giữa “Chiến tranh đặc biệt” với “Chiến tranh cục bộ”

     A. Chỉ diễn ra ở miền Nam.                               

     B. Diễn ra cả ở miền Nam và miền Bắc.

     C. Diễn ra trên toàn Đông Dương.                    

     D. Chỉ diễn ra ở khu vực Đông Nam Bộ.

Câu 40 (TH): Hãy sắp xếp các sự kiện lịch sử theo thứ tự thời gian, quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước:

     1. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI diễn ra trong cả nước.

     2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

     3. Quốc hội khóa VI họp kỳ đầu tiên tại Hà Nội.

     4. Hội nghị hiệp thương chính trị tổ chức tại Sài Gòn.

     A. 1, 3, 2, 4.                 

     B. 2, 3, 4, 1.                 

     C. 2, 4, 1, 3.                 

     D. 3, 4, 2, 1.

Xem thêm
Tập đề thi thử tốt nghiệp môn Lịch Sử chọn lọc (12 đề) (trang 1)
Trang 1
Tập đề thi thử tốt nghiệp môn Lịch Sử chọn lọc (12 đề) (trang 2)
Trang 2
Tập đề thi thử tốt nghiệp môn Lịch Sử chọn lọc (12 đề) (trang 3)
Trang 3
Tập đề thi thử tốt nghiệp môn Lịch Sử chọn lọc (12 đề) (trang 4)
Trang 4
Tập đề thi thử tốt nghiệp môn Lịch Sử chọn lọc (12 đề) (trang 5)
Trang 5
Tập đề thi thử tốt nghiệp môn Lịch Sử chọn lọc (12 đề) (trang 6)
Trang 6
Tập đề thi thử tốt nghiệp môn Lịch Sử chọn lọc (12 đề) (trang 7)
Trang 7
Tập đề thi thử tốt nghiệp môn Lịch Sử chọn lọc (12 đề) (trang 8)
Trang 8
Tập đề thi thử tốt nghiệp môn Lịch Sử chọn lọc (12 đề) (trang 9)
Trang 9
Tập đề thi thử tốt nghiệp môn Lịch Sử chọn lọc (12 đề) (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 58 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống