Câu hỏi ôn tập Lịch Sử Việt Nam 1919 - 1930 - Lịch Sử 12

Tải xuống 27 2.8 K 54

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Câu hỏi ôn tập Lịch Sử Việt Nam 1919-1930 Lịch Sử 12, tài liệu bao gồm 27 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

LỊCH SỬ VIỆT NAM 1919-1930

BÀI 12. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM

TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925

Câu 1. Mục đích Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là

A. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

B. Để bù vào thiệt hại trong cuộc khai thác thuộc địa làn thứ nhất.

C. Để khẳng định vị thế kinh tế của Pháp trong thế giới tư bản.

D. Để thúc đẩy sự phát triển  kinh tế, xã hội ở Việt Nam.

Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành

A. Công nghiệp chế biến.                                                     B. Nông nghiệp và khai mỏ                                   

C. Nông nghiệp và thương nghiệp.                                      D. Giao thông và khai mỏ.           

Câu 3. Lĩnh vực nào thực dân Pháp không tiến hành trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?

A. Nông nghiệp.                                                         B. Công nghiệp.

C. Thương nghiệp.                                                      D. Dịch vụ.

Câu 4.  Những tờ báo yêu nước của tầng lớp tiểu tư sản trí thức được xuất bản trong phong trào dân chủ công khai là

A. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.                        B. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân.

C. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa.                                       D. Chuông rè, Nhành lúa, Tiếng dân.

Câu 5. Tháng 8-1925 diễn ra sự kiện nổi bật nào trong phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam?

A. Công nhân xưởng Ba Son - Sài Gòn bãi công                B. Công nhân Sài Gòn- Chợ Lớn lập Công hội

C. Đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu.                                 D. Tư sản địa chủ ở Nam kì lập Đảng Lập hiến.

Câu 6. Đâu không phải là hoạt động của tư sản Việt nam đầu thế kỉ XX?

A. Thành lập Đảng Lập hiến.                         B. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.

C. Thành lập Hội Phục Việt.                          D. Tẩy chay tư sản Hoa kiều.

Câu 7. Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội XVIII Đảng xã hội Pháp tại thành phố nào?

A. Pari.                       B. Tua.                          C. Mác xây.                                   D. Lion.

Câu 8. Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước Tuynidi, Ma rốc thành lập Hội  liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri  nhằm

A. Tập hợp  lực lượng chống thực dân Pháp.

B. Tập hợp nhân dân thuộc địa, trên đất Pháp chống  chủ nghĩa thực dân .

C. Tập hợp nhân dân thuộc địa ủng hộ nhân dân Việt Nam chống Pháp.

D. Tập hợp nhân dân thuộc địa biểu tình chống thực dân Pháp.

Câu 9. Đảng nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức giai đoạn 1919- 1925?

A. Đảng Lập hiến                                           B. Đảng Thanh niên.

C. Đảng Tân Việt.                                          D. Đảng cộng sản.

Câu 10. Nội dung nào không phải công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam.

A. Chuẩn bị về tư tưởng cho cách mạng Việt Nam.

B. Chuẩn bị về tổ chức, cho cách mạng Việt Nam.

C. Tìm ra con đường cách mạng vô sản.

D. Chủ trì hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.

Câu 11. Đến năm 1929, số lượng giai cấp công nhân Việt Nam có khoảng

A. 15 vạn                                                        B. 20 vạn

C. 21 vạn                                                         D. trên 22 vạn

Câu 12. Nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương là

A. Bộ thuộc địa Pháp.                         B. Toàn quyền Đông Dương.

C. Kho bạc nhà nước.                         D. Ngân hàng Đông Dương.

Câu 13. Tên gọi là Nguyễn Ái Quốc được Người sử dụng đầu tiên khi

A. Trở lại Pháp hoạt động (1917).

B. Gia nhập Đảng Xã hội Pháp (1919).

C. Gửi đến Hội nghị Véc xai Bản yêu sách của nhân dân An Nam (1919)

D. Gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (1920)

Câu 14. Tình hình nước Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Chính trị khủng hoảng.                                                 B. Kinh tế bị thiệt hại nặng nề.           

C. Kinh tế phát triển nhanh chóng. .                                 D. Nước Pháp bị cô lập trên thế giới.         

Câu 15. Đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là

A. Đầu tư máy móc, khoa học kĩ thuật vào nông nghiệp.

B. Đầu tư chủ yếu vào công nghiệp và thương nghiệp.

C. Đầu tư vốn nhiều vào khai thác mỏ.

D. Đầu tư với tốc độ nhanh, qui mô lớn vào các ngành kinh tế.

Câu 16. Mục đích thực dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng trong cuộc khai thác thuộc điạ lần thứ 2 là

A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

B. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự, chính trị của Pháp.

C. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hoá cho Pháp

D. Tạo điều kiện cho kinh tế nông nghiệp phát triển

Câu 17. Con đường giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam được Nguyễn Ái Quốc xác định là

A. Cách mạng vô sản.                                         B. Cách mạng tư sản.

C. Cách mạng tư sản dân                                   D. Cách mạng ruộng đất. 

Câu 18. Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng nào?

A. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến nhất, sông tập trung.

B. Có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm, chịu ba tầng áp bức.

C. Sống tập trung trong các trung tâm công nghiệp, có tinh thần yêu nước.

D. Chịu ba tầng áp bức bóc lột, có quan hệ gắn bó với nông dân, kế thừa truyền thống của dân tộc.

Câu 19. Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong  xã hội Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.

B. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chính quyền thực dân Pháp.

D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với thực dân Pháp và giai cấp tư sản. 

Câu 20. Thái độ chính trị của tầng lớp tư sản dân tộc Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Kiên định với thực dân Pháp.

B. Sẵn sàng đứng lên đấu tranh chống thực dân Pháp.

C. Có tinh thần cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.

D. Có thái độ không kiên định, dễ thoả hiệp, cải lương khi đế quốc mạnh.

Câu 21. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?

A. Đưa Bản yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919).

B. Đọc Luận cương của Lênin về các vấn đề dân tộc thuộc địa (1920).

C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (1920).

D. Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).

Câu 22. Những giai cấp nào mới ra đời do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam?

A. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

B. Tiểu tư sản, tư sản

C. Công nhân, tư sản, địa chủ phong kiến, nông dân.

D. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản, nông dân, địa chủ phong kiến.

Câu 23. Cuộc đấu tranh nào của công nhân bước đầu thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế?

A. Bãi công của công nhân Ba Son .

B. Bãi công của công nhân mỏ than Mạo Khê. 

C. Bãi công của công nhân đồn điền cao su Phú Riềng.

D. Bãi công của công nhân đồn điền cao su Cam Tiêm.

Câu 24. Giai cấp nắm sứ mệnh lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là

A. Giai cấp tiểu tư sản.                                                        B. Giai cấp tư sản

C. Giai cấp công nhân                                                         D. Giai cấp nông dân.

Câu 25. Lực lượng nòng cốt của giai cấp tiểu tư sản trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc là

A. Tiểu thương, tiểu chủ.                                           B. Học sinh, sinh viên.

B. Tiểu tư sản trí thức                                                D. Dân nghèo thành thị

Câu 26. Lực lượng đông đảo và hăng hái nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Nông dân.                                         B. Công nhân.

C. Tiểu tư sản.                                      D. Tư sản dân tộc.

Câu 27. Sự kiện có ý nghĩa đánh dấu bước ngoặt về tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc là

A. Gia nhập Đảng Xã hội Pháp (1917).

B. Đọc Sơ thảo của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920).

C. Được bầu vào ban chấp hành Hội nông dân quốc tế (1923).

D. Tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản (1924).

Câu 28. Cho các sự kiện sau:

1. Hội nghị Vécxai tổ chức tại Pháp.

2. Đại Hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

3. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập.

4. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa được thành lập.

     Hãy xác định các sự kiện theo đúng theo trình tự thời gian.

A. 1, 3, 2, 4.                               B. 1, 2, 4, 3.                              C. 1, 4, 3, 2.                    D. 1, 2, 3, 4. 

Câu 29.Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản?

A. Quốc tế Cộng sản bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.

B. Quốc tế Cộng sản giúp đỡ nhân ta đấu tranh chống Pháp.

C. Quốc tế Cộng sản đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.

D. Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận  giải phóng dân tộc Việt Nam.

Câu 30. Điểm khác trong  hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc với hướng đi của những người đi trước là

A. Sang phương Tây.                                   B. Sang phương Đông.

C. Sang Trung Quốc.                                   D. Sang Nhật

Câu 31. Chọn một đáp án đúng để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về Nguyễn Ái Quốc trở thành một chiến sĩ Cộng sản.

      “Ngày 25 -12-1920, (1) dự đại hội lần thứ XVIII Đảng Xã hội Pháp, Người đã bỏ phiếu tán thành gia nhập(2) và thành lập (3)”

A. Nguyễn Ái Quốc, Đảng Xã hội Pháp, Hội liên hiệp thuộc địa.

B. Nguyễn Ái Quốc, Quốc tế cộng sản, Đảng cộng sản Pháp.

C. Nguyễn Ái Quốc, Hội nghị Véc xai, Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

D. Nguyễn Ái Quốc, Đảng cộng sản Pháp, Báo Người cùng khổ.

Câu 32. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một thanh niên yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản?

A. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc xai (1919).

B. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quôc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp (1920)

C. Đọc bản Sơ thảo luận cương Lênin về các vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920)

D. Tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản (1924).

Câu 33. Cho bảng dữ liệu:

 

I (Thời gian)

II (Sự kiện)

1) 1919

a) Thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa

2) 1920

b)Gia nhập Đảng xã hội Pháp

3) 1921

c) Đọc bản Luận cương Lê nin về các vấn đề dân tộc thuộc địa

4) 1923

d) Sang Liên xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân

 Hãy lựa chọn một đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian ở cột I với sự kiện ở cột II.

A. 1-a; 2-b; 3-c; 4-d.                    B. 1-b; 2-c; 3-d; 4-a.                 C. 1-b; 2-c; 3-a; 4-d      D. 1-c; 2-d; 3-b; 4-a

Câu 34. Đến năm 1925, phong trào đấu tranh của tư sản bị phong trào của quần chúng vượt qua vì

A. Thực dân Pháp nhượng bộ  một số quyền lợi về kinh tế.

B. Giai cấp phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp.

C. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp cách mạng khoa học

D. Bị thực dân pháp chèn ép và thẳng tay đàn áp phong trào.

Câu 35. Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá lí luận cách mạng nào cho nhân dân Việt Nam?

A. Cách mạng giải phóng dân tộc.                                B. Cách mạng dân chủ tư sản.

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.                                    D. Cách mạng tư sản dân quyền.

Câu 36. Những giai cấp nào dưới đây tiếp thu những hệ tư tưởng cứu nước mới ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX?

A. Địa chủ phong kiến, nông dân.                                 B. Công nhân, nông dân, tư sản.

C. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản.                                  D. Tư sản, Tiểu tư sản, nông dân.

Câu 37. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc trong những năm1919 đến 1925 là

A. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Truyền bá Chủ nghĩa Mác Lê nin vào phong trào công nhân.

C. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

D. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

Câu 38. Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai đến nền kinh tế Việt Nam là

A. Kinh tế Việt Nam phát triển độc lập tự chủ.

B. Kinh tế Việt Nam phát triển cạnh tranh với kinh tế Pháp.

C. Việt Nam trở thành nơi tiêu thu hàng hoá của Pháp.

D. Kinh tế Việt Nam phát triển một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc vào Pháp.

Câu 39. Phong trào công nhân Ba Son ( 8-1925) đã chứng tỏ điều gì?

A. Phong trào công nhân Việt Nam đã phát triển.

B. Là phong trào đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam.

C. Công nhân Việt Nam chịu ảnh hưởng của Chủ nghĩa Mác- Lênin.

D. Phong trào công nhân chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác.

Câu 40. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp về căn bản không thay đổi so với cuộc khai thác thuộc địa lần 1 vì

A. Tăng cường đánh thuế nặng vào các ngành kinh tế.

B. Bỏ vốn nhiều vào nông nghiệp và khai mỏ.

C. Không chú trọng phát triển công nghiệp ở Việt Nam.

D. Biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của Pháp.

Câu 41. Thời gian nào dưới đây đã kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?

A. Tháng 7/1920, đọc bản sơ thảo của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa

B. Năm 1921,Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa

C. Năm 1925, thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

D. Năm 1930, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 42. “Lí luận cách mạng giải phong dân tộc” của Nguyễn Ái Quốc không được nêu trong tài liệu nào

A. Các bài viết đăng trên báo Nhân đạo, Đời sống công nhân.

B. Các bài tham luận taị Đại hội quốc tế Cộng sản, hội nghị quốc tế nông dân.

C. Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp, Đường kách mệnh.

D. Bản Yêu sách của nhân dân An Nam

Câu 43. Điểm khác của tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc với tư tưởng của các bậc tiền bối là

A. Chịu ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga và chủ nghĩa Mác- Lênin.

B. Chịu ảnh hưởng của cách mạng Pháp và trào lưu Triết học ánh sáng.

D. Chịu ảnh hưởng của cách mạng Tân Hợi và chủ nghĩa Tam dân.

C. Chịu ảnh hưởng của Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản

Câu 44. Hậu quả lớn nhất về kinh tế do chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là

A. Các ngành, các vùng kinh tế phát triển không đều.

B. Kinh tế Việt Nam suy sụp, khủng hoảng.

C. Ngân sách Đông Dương ngày càng cạn kiệt.

D Việt Nam trở thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Pháp

Câu 45. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp còn có giai cấp nào trở thành đối tượng của cách mạng ?

A. Công nhân và nông dân.                                                   B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc.

C. Đại địa chủ và tư sản mại bản.                                          D. Tư sản và địa chủ.

Câu 46. “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” là kết luận được Nguyễn Ái Quốc rút ra sau khi

A. Gửi bản yêu sách đến hội nghị Vécxai.                                          B. Đọc Bản Sơ thảo Luận cương của Lênin.

C. Thành lập Hội liên hiệp dân tộc thuộc địa.                                       D. Tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản

Câu 47.Lực lượng chủ yếu của Việt Nam Quốc dân Đảng là lực lượng

A. Trí thức tiểu tư sản yêu nước, học sinh, sinh viên.

B. Giai cấp công nhân Việt Nam trong các đồn điền.

C. Binh lính người Việt được giác ngộ trong quân đội Pháp.

D. Đông đảo nhân dân yêu nước, nhất là công nhân, nông dân.

Câu 48. Hoạt động tiêu biểu nhất của Việt Nam Quốc dân Đảng là

A. Khởi nghĩa Yên Bái.                                   B. Bất hợp tác với Pháp.

C. Ám sát trùm mộ phu Badanh.                     D. Vận động binh lính khởi nghĩa.

Câu 49. Phương pháp cách mạng Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương tiến hành là

A. Hoà bình.                B. Bất hợp tác.                         C. Bãi công.                         D. Bạo lực

Câu 49. Khởi nghĩa Yên Bái được tiến hành trong bối cảnh lịch sử

A. Khi thực dân Pháp đã suy yếu, chính quyền tan rã.

B. Có sự chuẩn bị chu đáo về lực lượng và tài chính.

C. Khi thời cơ chín muồi và chuẩn bị chu đáo mọi mặt.

D. Pháp tiến hành khủng bố dã man lực lượng cách mạng.

Câu 50. Sự kiện đánh dấu thất bại hoàn toàn của khuynh hướng tư sản trước khuynh hướng vô sản là

A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản.                                 B. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái

C. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản.                     D. Sự phân hoá tích cực của Đảng Tân Việt

Câu 51.Nội dung nào không phải là nhiệm vụ được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?

A. Thành lập chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà.

B. Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến, tư sản phản cách mạng.

C. Thành lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông.

D. Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc, bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo.

Câu 52. Lực lượng cách mạng nào không được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?

A. Trung, tiểu địa chủ.                                    B. Đại địa chủ, tư sản.

C. Tiểu tư sản, trí thức.                                   D. Công nhân, nông dân.

Câu 53. Nhân tố mang tính tất yếu đầu tiên chuẩn bị cho những thắng lợi về sau của cách mạng Việt Nam là

A. Sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ thế giới.

B. Tinh thần đại đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.

C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Sự phát triển mạnh mẽ của đất nước về kinh tế, chính trị.

Câu 54. Góp phần thực hiện việc kết hợp chủ nghĩa Mac-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ,thúc đẩy nhanh sự thành lập Đảng CS Việt Nam . Đó là ý nghĩa của:

A. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên                  B. Phong trào “vô sản hóa”

C. Phong trào đòi tự do dân chủ                                              D. Phong trào dân tộc

Câu 55.Sự kiện nào thể hiện tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga (1917) đã thấm sâu hơn và bắt đầu biến thành hành động của công nhân Việt Nam?

A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8-1925)

B. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)

C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái ở Sa Diện (Quảng Châu)

D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến hội nghị Vecxai (1919)

Câu 56. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là

A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn : cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN

B. Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là ĐCS Đông Dương

C. Nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ đế quốc trước đánh đổ phong kiến sau

D. Xác định lực lượng cách mạng là liên minh công- nông

Câu 57.”Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”. Đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi

A. Tham gia sáng lập ĐCS Pháp

B. Đọc luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin

C. Tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa

D. Gửi bản yêu sách của nhân dân Việt Nam đến Hội nghị Vec-xai

Câu 58.Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết :”Giống như mặt trời chói lọi….. chiếu sáng khắp năm châu , thức tỉnh hàng triệu , hàng triệu người bị áp bức , bóc lột trên trái đất. Trong lịch sử loài người chưa từng có cuộc cách mạng nào có ý nghĩa to lớn và sâu sắc như thế”

Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên:

A. Cách mạng tư sản Pháp                                         B. Cách mạng tháng Mười Nga

C. Cách mạng tháng Tám                                            D. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc)

Câu 59.Đóng góp nổi bật của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1925-1930 là

A.Tìm được con đường cứu nước đúng đắn

B.Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên

C.Viết sách báo để tuyên truyền vận động cách mạng

D.Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 60. Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào

A.Tháng 3-1930                B.Tháng 5-1930                    C.Tháng 10-1930                     D.Tháng 12-1930

Câu 61.Tầng lớp tư sản mại bản có thái độ chính trị như thế nào đối với phong trào cách mạng Việt Nam?

A.Có quyền lợi gắn với đế quốc , thái độ phản động, là kẻ thù của cách mạng

B.Ít nhiều có tinh thần dân tộc , nhưng không kiên định dễ thỏa hiệp , cải lương

C.Yêu nước có tinh thần chống đế quốc,chống phong kiến cao

D.Là lực lượng lãnh đạo cách mạng

Câu 62.Việt Nam Quốc dân đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc hệ tư tưởng của

A.Chủ nghĩa Mac- Lenin                                                     B.Chủ nghĩa tam dân của Tôn Trung Sơn

C.Dân chủ tư sản của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ                  D.Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản

Câu 63. Liên minh công- nông là một nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam vì

A.Chịu ba tầng áp bức, bóc lột ,mâu thuẫn gay gắt với đế quốc, phong kiến

B.Bị bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần trách nhiệm triệt để

C.Bị bần cùng hóa và có tinh thần yêu nước sâu sắc

D.Bị bần cùng hóa và có tinh thần cách mạng triệt để

Câu 64. Trong bài thơ”Người đi tìm hình của nước”,Chế Lan Viên viết: “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười”đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ?

A.Ra đi tìm đường cứu nước

B.Đọc Tuyên ngôn độc lập

C.Đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê- nin

D.Đưa bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Vec-xai

Câu 65. Khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam từ năm 1920 đến năm 1930 vì

A.Đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân

B.Là khuynh hướng cách mạng tiên tiên tiến , phù hợp với thực tiễn

C.Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời

D.Giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam

Câu 66.Sự kiện nào tạo ra chuyển biến về chất đối với phong trào công nhân Việt Nam ?

A.Thành lập tổ chức Công hội (1920)

B.Bãi công của công nhân Ba Son- Sài Gòn( 8-1925)

C.Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên(6-1925)

D.Thực hiện phong trào “vô sản hóa” (1928)

Câu 67. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn chuyển sang tự giác ?

A.Bãi công của công nhân Ba Son- Sài Gòn( 8-1925)

B.Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên(6-1925)

C.Thực hiện phong trào “vô sản hóa” (1928)

D.Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)

Câu 68.Đặc điểm giai cấp tư sản Việ Nam?

A.Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời sau giai cấp vô sản

B.Giai cấp tư sản Việt Nam có quyền lợi kinh tế, chính trị gắn bó với thế lực thực dân

C.Giai cấp tư sản Việt Nam từ khi mới ra đời đã là chỗ dựa cho chính quyền thuộc địa

D.Tất cả các ý trên

Câu 69. Hạn chế của phong trào tư sản dân tộc trong những năm sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A.Chỉ đòi quyền lợi kinh tế cho dân tộc

B.Chưa kết hợp đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế với quyền lợi chính trị cho dân tộc

C.Chỉ đòi quyền lợi của bộ phận giai cấp , chưa hướng đến quyền lợi chính trị cao nhất của dân tộc

D.Tất cả các ý trên

Câu 70.Thực chất cuộc vận động chống độc quyền thương cảng Sài Gòn , độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì là gì ?

A.Là cuộc vận động chính trị tập hợp quần chúng của giai cấp tư sản Việt Nam

B. Là cuộc xung đột quyền lợi của tư sản Việt Nam với tư sản Pháp

C.Là cuộc vận động đấu tranh dân tộc của tư sản Việt Nam

D.Tất cả các ý trên

Câu 71.Trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1926) có hai sự kiện trong nước tiêu biểu nhất , đó là sự kiện nào ?

A.Phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son và công nhân Phú Riềng

B.Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả tự do cho Phan Bội Châu và đám tang Phan Châu Chinh

C.Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vec- xai

D.Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và phong trào đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu

Câu 72. Trong những nguyên nhân sau đây , nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1926) cuối cùng bị thất bại ?

A.Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu

B.Thực dân Pháp còn mạnh đủ khả năng lãnh đạo phong trào

C.Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế, ươn hèn về chính trị ,tiểu tư sản điều kiện kinh tế bấp bênh nên không thể lãnh đạo phong trào cách mạng

D.Do chủ nghĩa Mac- Lenin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam

Câu 73. Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là gì?

A.Đánh đổ phong kiến địa chủ ,giành đất cho dân cày

B.Đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc

C.Đánh đổ thế lực phong kiến, đánh đổ cách bóc lột theo lối tư bản , thực hành cách mạng thổ địa triệt để và đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp làm cho nhân dân hoàn toàn độc lập

D.Đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến

Câu 74.Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì ?

A.Sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam

B.Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử Việt Nam

C.Chấm dứt thời kì khủng hoảng của đường lối cách mạng ở Việt nam

D.Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam

Câu 75.Sự non yếu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng được biểu hiện ở những điểm nào?

A.Thành phần đảng viên của đảng phức tạp                                 B.Tổ chức thiếu chặt chẽ, lỏng lẻo

C.Cơ sở quần chúng ít chủ yếu hoạt động ở Bắc Kì                     D.Cả ba vấn đề trên

Câu 76. Ý nghĩa lịch sử lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Yên Bái :

A.Góp phần cổ vũ lòng yêu nước và chí căm thù của nhân dân ta đối với bè lũ cướp nước và tay sai

B.Chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản dân tộc đối với cách mạng Việt Nam

C.Đánh dấu sự khủng hoảng của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản

D.Việt Nam Quốc dân đảng đáp ứng một phần yêu cầu của nhiệm vụ dân tộc của nhân dân ta

Câu 77. Hoạt động chủ yếu nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là

A.Mở các lớp huấn luyện chính trị để đào tạo cán bộ cách mạng

B.Xuất bản báo “Thanh niên” làm cơ quan tuyên truyền của hội

C.Cử cán bộ đi học ở các trường đại học Phương Đông và trường quân sự Hoàng Phố

D.Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”

Câu 78. Tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản đầu tiên ở Việt Nam là

A.Tổ chức Công hội ở Sài Gòn-Chợ Lớn                    B.Đảng Lập hiến ở Nam Kì(1923)

C.Tâm tâm xã ở Quảng Châu (Trung Quốc)               D.Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên(6-1925)

Câu 79. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam không phải là

A.Bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

B.Xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản

C.Bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam

D.Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam

Câu 80. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở VN từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản

A.Chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa                     B.Chưa được giác ngộ về chính trị

C.Nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị                        D.Chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp

Câu 81. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là tờ báo

A. Nhành lúa.             B. Tiền phong.            C. Thanh niên.             D. Nhân dân.

Câu 82. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng

A. Vô sản.                   B. Cải lương.             C. Dân chủ tư sản.       D. Cộng hoà tư sản.

Câu 83. Hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên giai đoạn 1925-1927 là

A. Mở rộng, phát triển Hội viên.

B. Phát triển các tổ chức cơ sở.

C. Kêu gọi nhân dân đoàn kết đấu tranh.

D. Huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.

Câu 84. Phong trào “Vô sản hoá” từ cuối năm 1928 có vai trò

A. Góp phần huấn luyện, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.

B. Tổ chức quần chúng nhân dân tập dượt đấu tranh cách mạng.

C. Đưa cán bộ, hội viên sang Quảng Châu-Trung Quốc học tập.

D. Tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị cho công nhân.

Câu 85. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được coi là

A. Tổ chức chính trị của giai cấp tiểu tư sản.

B. Tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Tổ chức lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Tổ chức cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

Câu 86. Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân đảng là

A. Tâm tâm xã.                                               B. Cường học thư xã.

C. Quan hải tùng thư.                                     D. Nam Đồng thư xã.

Câu 87. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là tờ báo

A. Đỏ.                         B. Búa liềm.

C. Thanh niên.            D. An Nam trẻ.

Câu 88. Hoạt động riêng rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929 đặt ra yêu cầu lịch sử cần

A. Thống nhất thành một tổ chức cách mạng.

B. Hợp nhất giai cấp nông dân thành một phong trào.

C. Hợp nhất giai cấp công nhân thành một phong trào.

D. Thống nhất thành lập một Đảng Cộng sản duy nhất.

Câu 89. Người chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản  đầu năm 1930 là

A. Đồng chí Trần Phú.                                      B. Đồng chí Lê Hồng Sơn.

C. Đồng chí Trịnh Đình Cửu.                            D. Đồng chí Nguyễn Ái Quốc.

Câu 90. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) được soạn thảo bởi

A. Trần Phú.                                       B. Lê Hồng Sơn.

C. Lê Hồng Phong.                             D. Nguyễn Ái Quốc.

Câu 91. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. Độc lập và tự do.                             B. Độc lập và tự chủ.

C. Dân tộc và dân chủ.                        D. Giai cấp và ruộng đất.

Câu 92. Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa các yếu tố

A. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào dân tộc và phong trào dân chủ.

B. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào dân chủ và phong trào yêu nước.

C. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong trào dân chủ.

D. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước

Câu 93. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã

A. Giải quyết sự khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng.

B. Xác định lực lượng cách mạng bao gồm công nhân và nông dân.

C. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng.

D. Đánh dấu phong trào công nhân bước đầu chuyển thành phong trào tự giác.

Câu 94. Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. Đội tiên phong của nhân dân Việt Nam.

B. Đội tiên phong của giai cấp tư sản Việt Nam.

C. Đội tiên phong của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.

D. Đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam.

Câu 95. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. Sự vận dụng sáng tạo tư tưởng dân chủ cộng hoà vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam.

B. Sự vận dụng sáng tạo tư tưởng chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn Việt Nam.

C. Sự vận dụng linh hoạt tư tưởng dân chủ tư sản vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam.

D. Sự vận dụng nguyên vẹn chủ nghĩa Mác – Lênin vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam

Câu 96. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ Việt Nam 1919-1930 là:

A. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản.

B. Sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.

C. Sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

D. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mac-Lenin.

Câu 97. Hạn chế trong hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là

A. Nội bộ chia rẽ, công kích lẫn nhau, tranh giành ảnh hưởng của quần chúng.

B. Chưa tập hợp được khối liên minh công-nông.

C. Làm cho phong trào cách mạng Việt Nam đi chệch hướng cách mạng vô sản.

D. Chưa thực hiện đoàn kết quốc tế.

Câu 98: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cách mạng vô sản đã

A. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước trong cách mạng Việt Nam.

B. Mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam

C. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo trong cách mạng Việt Nam.

D. Chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng năm 1930.

Câu 99: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã gắn cách mang Việt Nam với cách mạng thế giới?

A. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

B. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản.

C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Viết bài cho các báo Nhân Đạo của Đảng Cộng Sản Pháp, Đời sống công nhân của Tổng liên đoàn lao động

Pháp.

Câu 100: Văn kiện nào cùa Quốc tế Cộng sản đã tác động sâu sắc đến quá trình tìm đường cứu nước của dân tộc Việt Nam?

A. Luận cương tháng Tư.

B. Luận cương về vai trò của Đảng Cộng Sản.

C. Văn kiện Đại hội VII về nguy cơ của chủ nghĩa phát xít.

D. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

Câu 101: Nhân tố quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam từ năm 1930 là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

B. sự giúp đỡ của phong trào công nhân quốc tế.

C. sự lớn mạnh của các tổ chức quần chúng ở Việt Nam.

D. chủ nghĩa Mác – Lê-nin được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.

Câu 102: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là một cương lĩnh giải phóng dân tộc

đúng đắn và sáng tạo vì đã

A. Thể hiện rõ nguyện vọng độc lập của nhân dân Việt Nam

B. Khẳng định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.

C. Kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống chủ nghĩa đế quốc.

D. Kết hợp đúng đắn vẫn đề dân tộc và vấn đề giai cấp

Câu 103: Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (1925) được thành lập tại Quảng Châu với tôn chỉ

A. Thiết lập một xã hội bình đẳng và bác ái.

B. Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng đánh đổ đế quốc.

C. Trước làm dân tộc cách mạng, sau làm cách mạng thế giới

D. Tập hợp những người dân thuộc địa trên đất Pháp đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.

Câu 104: Biểu hiện nào dưới đây không phải là đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam những năm 1926-1927?

A. Phong trào đấu tranh đòi mục tiêu về kinh tế và chính trị

B. Trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc dân chủ.

C. Phong trào đấu tranh đòi mục tiêu về kinh tế là chủ yếu

D. Phát triển mạnh, không bó hẹp trong phạm vi một xưởng, địa phương.

Câu 105: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất yếu tố nào thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ?

A. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.

B. Giai cấp tư sản giành được vị thế cao hơn về kinh tế-chính trị

C. Ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.

D. Chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam

Câu 106: “Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc sáng tạo là cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo”. Sự sáng tạo đó thể hiện ở việc Cương lĩnh xác định

A. Lực lượng lãnh đạo cách mạng.                     B. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội.

C. Đoàn kết quốc tế                                             D. Lực lượng cách mạng.

Xem thêm
Câu hỏi ôn tập Lịch Sử Việt Nam 1919 - 1930 - Lịch Sử 12 (trang 1)
Trang 1
Câu hỏi ôn tập Lịch Sử Việt Nam 1919 - 1930 - Lịch Sử 12 (trang 2)
Trang 2
Câu hỏi ôn tập Lịch Sử Việt Nam 1919 - 1930 - Lịch Sử 12 (trang 3)
Trang 3
Câu hỏi ôn tập Lịch Sử Việt Nam 1919 - 1930 - Lịch Sử 12 (trang 4)
Trang 4
Câu hỏi ôn tập Lịch Sử Việt Nam 1919 - 1930 - Lịch Sử 12 (trang 5)
Trang 5
Câu hỏi ôn tập Lịch Sử Việt Nam 1919 - 1930 - Lịch Sử 12 (trang 6)
Trang 6
Câu hỏi ôn tập Lịch Sử Việt Nam 1919 - 1930 - Lịch Sử 12 (trang 7)
Trang 7
Câu hỏi ôn tập Lịch Sử Việt Nam 1919 - 1930 - Lịch Sử 12 (trang 8)
Trang 8
Câu hỏi ôn tập Lịch Sử Việt Nam 1919 - 1930 - Lịch Sử 12 (trang 9)
Trang 9
Câu hỏi ôn tập Lịch Sử Việt Nam 1919 - 1930 - Lịch Sử 12 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 27 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống