Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 chọn lọc

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu bài tập Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 chọn lọc, tài liệu bao gồm 42 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

VIỆT NAM TỪ 1945 ĐẾN 1954

Bài 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU  NGÀY 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19/12/1946

Câu 1. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, để giải quyết căn bản nạn đói, Đảng và nhân dân ta đã thực hiện biện pháp có tính hàng đầu và lâu dài là

A. Quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước.

B. Nghiêm trị những người đầu cơ, tích trữ gạo.

C. Phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”, “hũ gạo cứu đói”…

D. Kêu gọi “ Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!”.

Câu 2: Quân dân ta mở đầu cho đấu tranh chống Pháp trở lại xâm lược 1945 ở đâu?

A. Tây Nguyên                      B. Nam trung Bộ                         C. Nam Bộ                      D. Sài Gòn – Chợ Lớn

Câu 3.Bản Hiệp ước Hoa – Pháp kí ngày 28 – 2 -1946 có nội dung chính là

A. Pháp trả lại Trung Hoa Dân quốc các tô giới nhượng địa của Pháp trên đất Trung Quốc và Pháp được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng vào Vân Nam không phải đóng thuế

B. Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc cùng công nhận chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa và rút hết quân khỏi Việt Nam.

C. Pháp được đưa quân ra miền Bắc Việt Nam thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.

D. Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc không công nhận chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa và rút hết quân khỏi Việt Nam.

Câu 4. Bản Tạm ước ngày 14 – 9 -1946 do chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp có ý nghĩa

A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

B. Tạo cho ta thời gian hoà hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến chống Pháp.

C. Giúp ta tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc.

D. Giúp ta đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.

Câu 5.Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phôngtennơblô (Pháp) không có kết quả?

A. Thực dân Pháp thực hiện âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta.

B. Thời gian đàm phán ngắn.

C. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.

D. Ta không có được sự ủng hộ của nhân dân thế giới.

Câu 6. Kì họp đầu tiên tại Hà Nội vào ngày 2/3/1946, Quốc hội đã xác nhận thành tích của

A.  Chính phủ lâm thời.                                   B.  Đảng cộng sản Đông Dương.

C.  Cách mạng Việt Nam.                               D.  Phong trào công nhân.

Câu 7. Truớc 6/3/1946, Đảng, Chính phủ, chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách luợc gì?

A. Hoà với Trung Hoa Dân Quốc để đánh Pháp.

B. Hoà với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân Quốc.

C. Hoà cả Trung Hoa Dân quốc và Pháp để củng cố lực luợng.

D. Chống cả Pháp và Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 8. Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách  của chính phủ sau cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào?

A. “ Ngày đồng tâm”.                                           B. “Tuần lễ vàng”.

C. “Quy độc lập”.                                                 D. “Quy đảm phụ quốc phòng”.

Câu 9. Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?

A. Ngày 2/9/1945, khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng ngày độc lập,thực dân Pháp đã xả súng vào dân chúng.

B. Đêm 22 rạng sáng 23/9/1945, Thực dân Pháp cho quân đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

C. Hạ tuần tháng 11/1946 quân Pháp khiêu khích tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn.

D. Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà nội.

Câu 10. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ ngày

A. 7/3/1945.                                              B. 8/9/1945.

C. 9/9/1945.                                              D. 10/9/1945.

Câu 11. Chủ tịch Hồ chí minh kêu gọi đồng bào thực hiện “ tuần lễ vàng”, “quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?

A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.              B. Quyên góp tiền để xây dựng đất nước

C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.                  D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.

Câu 12. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, ở Việt Nam kẻ thù nào là nguy hiểm nhất?

A. Trung Hoa Dân Quốc.                                           B. Phát xít Nhật                                 

C. Thực dân Anh.                                                      D. Thực dân Pháp                                           

Câu 13. Để đối phó với Trung Hoa Dân quốc và Pháp, Đảng và Bác đã thực hiện chủ trương biện pháp nào sau đây được xem là đau đớn nhất để cứu vãn tình hình?

A. Để Trung Hoa Dân quốc được tham gia vào Quốc hội và nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi kinh tế.

B. Đảng cộng sản Đông Dương tuyên bố tự giải tán(11/11/1945) sự thật là rút vào hoạt động bí mật.

C. Nhận tiêu tiền của Trung Hoa Dân quốc.

D. Kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp, để cho Pháp ra miền Bắc.

Câu 14. Việc kí hiệp định sơ bộ 6/3/1946 của Đảng ta đã chứng tỏ

A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hóa kẻ thù.         B. Chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta.

C. Sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta.                     D. Sự non yếu trong đường lối lãnh đạo của ta.

Câu 15. Lí do nào cơ bản nhất để ta hoà hoãn, nhân nhượng cho Trung Hoa Dân quốc một số quyền lợi về kinh tế- chính trị?

A. Ta đủ sức đánh hai vạn quân Trung Hoa Dân Quốc.

B. Tránh tình trạng cùng một lúc phải đối đầu với nhiều kẻ thù.

C. Tránh thực dân Pháp thực hiện tiến công ra Bắc.

D. Tránh Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau.

Câu 16. Sự kiện nổi bật diễn ra vào chiều 6/3/1946, tại Hà Nội là

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.

B. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện chính phủ Pháp bản Tạm ước.

C. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc Hiệp ước Hoa – Pháp.

D. Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp.

Câu 17.Nội dung nào dưới đây thể hiện tính nguyên tắc trong Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946?

A. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do nằm trong liên hiệp Pháp.

B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.

C. Việt Nam có chính phủ riêng,nghị viện riêng, có quân đội riêng và tài chính riêng.

D. Chính phủ Việt Nam chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra miền Bắc Việt Nam.

Câu 18.Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ, ngày 6/3/1946 của ta nhằm mục đích gì?

A. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

B. Phân hóa kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.

C. Tạo điều kiện để xây dựng đất nước sau chiến tranh.

D. Thể hiện thiện chí của ta trên trường quốc tế.

Câu 19.Sự kiện nổi bật diễn ra vào ngày 3/3/1946, ở Việt Nam là

A. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc Hiệp ước Hoa – Pháp.

B. Hiệp định sơ bộ được kí kết.

C. Ban Thường vụ TW Đảng họp, đã chọn giải pháp “ hòa để tiến”.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố “ tự giải tán”.

Câu 20.Phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước ta được tổ chức vào thời gian nào? ở đâu?

A.1/6/1946 ở Hà Nội.                                                         B.2/3/1946 ở Hà Nội.

C.12/11/1946 ở Tân Trào – Tuyên Quang.                        D.20/10/1946 ở Hà Nội.

Câu 21.Tác động của Hiệp định sơ bộ đối với quân đội Tưởng ở miền Bắc là

A. Vô hiệu hóa quân đội Tưởng ở Miền Bắc.

B. Đuổi quân đội Tưởng ra khỏi miền Bắc.

C. Lợi dụng được quân đội Tưởng để đánh Pháp.

D. Vô hiệu hóa quân đội Tưởng và Pháp ở Miền Bắc.

Câu 22.Nội dung nào dưới đây không nằm trong Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946?

A. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia tự do.

B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra  Bắc và rút dần trong 5 năm.

C. Ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế và văn hóa.

D. Hai bên thực hiện ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam.

Câu 23.Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với chính phủ Pháp Tạm ước 14/9/1946 ở đâu?

A. Paris.               B. Phôngtennơblô.                     C. Hà Nội.                                 D. Đà Lạt.

Câu 24.Thái độ của thực dân Pháp sau khi kí Hiệp định sơ bộ (6-3) và Tạm ước (14-9) năm 1946 là

A. Thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước.

B. Chỉ thi hành Hiệp định, không thi thành Tạm ước.

C. Chỉ thi hành Tậm ước, không thi hành Hiệp định.

D. Ngang nhiên xé bỏ Hiệp định và Tạm ước.

Câu 25.Sau thời kì đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng từ tháng 9/1945 đến tháng 12/1946, đất nước ta bước vào thời kì nào?

A. Xây dựng phát triển kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

B. Đấu tranh chống các thế lực thù địch.

C. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

D. Tiếp tục đấu tranh chống Pháp và Tưởng.

Câu 26.Cuộc chiến đấu ở các dô thị kéo dài đến khi nào thì kết thúc?

A. Tháng 4 – 1947.                                           B. Tháng 2 – 1947.

C. Tháng 6 – 1947.                                           D. Tháng 10 – 1947.

Câu 27.Thiện chí của ta thể hiện trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh là

A. Chúng ta muốn hòa bình. Chúng ta phải nhân nhượng.

B. Chúng ta muốn hòa bình. Chúng ta đã kí hiệp định sơ bộ.

C. Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.

D. Chúng ta phải nhân nhượng.

Câu 28.Rạng sáng ngày 23/9/1945 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào?

A. Quân Anh đến Sài Gòn làm nhiệm vụ giải giáp lực lượng phát xít Nhật.

B. Lực lượng quân Tưởng vào miền Bắc làm nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật.

C. Nhân dân Sài Gòn tổ chức mít tinh chào mừng ngày đất nước được độc lập.

D. Thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm Sài Gòn, mở đầu quá trình quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai.

Câu 29. Sau cách mạng tháng Tám, nước ta phải đối phó với những khó khăn gì ?

A. Nạn đói, nạn dốt, thù trong giặc ngoài.

B. Nạn đói, nạn dốt,ngân sách nhà nước trống rỗng.

C. Nạn đói, nạn dốt,ngân sách nhà nước trống rỗng, giặc ngoại xâm và nội phản.

D. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.

Câu 30. Thuận lợi cơ bản sau cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta là

A. Nhân dân lao động đã giành được chính quyền, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa, phụ thuộc.

C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ phát triển.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao.

Câu 31. Ngày 6/1/1946, cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu bầu được bao nhiêu đại biểu vào Quốc hội?

A. 333 đại biểu.          B. 334 đại biểu.             C. 335 đại biểu.                      D. 336 đại biểu.

Câu 32: Sự kiện nào sau đây được coi là nguyên nhân để Đảng ta thay đổi chiến lược từ hòa hoãn với quân Trung hoa Dân quốc để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung hoa Dân quốc?

A. Quốc Hội khóa I(2/3/1946) nhường cho quân Trung Hoa Dân quốc 70 ghế trong Quốc Hội.

B. Hiệp ước Hoa – Pháp ngày 28/2/1946.

C. Hiệp định sơ bộ(6/3/1946).

D. Tạm ước Việt – Pháp(14/9/1946).

Câu 33. Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?

A. Bọn Việt quốc, Việt cách.                                     B. Đế quốc Anh.

C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.          D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.

Câu 34. Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thi hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.

B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ hậu thuẫn của Anh.

C. Chính quyền của ta còn non trẻ không thể một lúc chống hai kẻ thù mạnh.

D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.

Câu 35.Khi Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta, mở đầu là cuộc chiến đấu của quân dân ta ở đâu?

A. Sài Gòn - Chợ Lớn cùng với Nam Bộ.                               B. Nam Bộ cùng với Trung Bộ.

C. Trung Bộ cùng với Sài Gòn -  Chợ Lớn.                             D. Bến Tre

Câu 36.Nội dung đầu tiên của Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 mà chính phủ ta kí với Pháp là

A. Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một nước độc lập, tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

B. Chính phủ Pháp công nhận nước VNDCCH là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

C. Chính phủ VNDCCH thỏa thuận cho 15000 quân Pháp ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam.

Câu 37. Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Pháp công nhận VNDCCH là một quốc gia tự do.

B. Pháp công nhận ta có chính phủ, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp ra Bắc thay quân Tưởng.

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

Câu 38. Nội dung nào dưới đây không phải là lý do khiến ta thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài?

A. Ta cần có thời gian để chuẩn bị lực lượng.

B. Từ đầu cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.

C. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.

D. Ta gặp khó khăn về phương pháp đấu tranh.

Câu 39. Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thông qua ngày

A. 2/3/1946.               B. 9/11/1946.                    C. 22/5/1946.                    D. 6/1/1946

Câu 40 . Thắng lợi của tổng tuyển cử ngày 06/01/1946 đã

A. Thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân.

B. Xây dựng được chế độ mới được lòng dân, đất nước vượt qua khó khăn thử thách.

C. Đất nước vượt qua khó khăn thử thách.

D. Thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân, xây dựng được chế độ mới được lòng dân.

Câu 41 . Ta nhân nhượng cho Pháp mt số quyền lợi trong Tạm ước 14/09/1946 là

A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá.

B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15 nghìn quân ra Bắc.

C. Một số quyền lợi về chính trị và quân sự.

D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.

Câu 42 . Khu hiệu ‘‘ Một nắm khi đói bằng một gói khi no’’ thể hiện phong phú truyền thống nào của dân tộc ta ?                                     

A. Yêu nước.                                                              B. Tương thân tương ái.

C. Đoàn kết.                                                                D. Đánh giặc ngoại xâm.

Câu 43. Hãy điền các từ đúng vào câu sau đây : ‘‘Bằng việc kí Hiệp định sơ bộ ngày 06/03 và Tạm ước 14/09/1946 chúng ta đã đập tan âm mưu của...... để chống lại ta’’

A. Đế quốc Mỹ câu kết với Tưởng                             B. Đế quốc Pháp câu kết với Tưởng

C. Tưởng câu kết với Pháp                                         D. Đế quốc Pháp câu kết với Anh

Câu 44.Sau bầu cử Quốc hội, chính quyền cách mạng ở các địa phương được thành lập có tên gọi là

A. Ủy ban nhân dân.                                                 B. Hội đồng nhân dân.

C. Ủy ban cách mạng.                                              D. Ủy ban hành chính các cấp.

Câu 45.Khó khăn lớn nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2/9/1945 vào tình thế : « ngàn cân treo sợi tóc » là

A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.

B. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.

C. Âm mưu của Tưởng và Pháp.

D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

Câu 46. Cao ủy Pháp ở Đông Dương trong thời kì từ cuối năm 1945 đến năm 1947 là

A. Lơ-cơ-léc.                  B. Bô-la-éc.                C. Đác-giăng-li-ơ.                  D. Rơ-ve.

Câu 47.Bốn ghế bộ trưởng trong Chính phủ Liên hiệp mà quốc hội nước ta đã nhường cho phái thân Tưởng là

A. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội.                               B. Ngoại giao, kinh tế, văn hoá, xã hội.

C. Ngoại giao, giáo dục, canh nông, xã hội.                            D. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội.

Câu 48. Nguyên tắc quan trọng nhất trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) là

A. Phân hoá và cô lập cao độ kẻ thù.                          B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.                       D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia.

Câu 49. Trong hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 điều khoản nào chứng tỏ chúng ta đã bước đầu giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc ?

A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do

B. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, quân đội, nghị viện, tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp

C. Pháp công nhận nền độc lập dân tộc của Việt Nam

D. Pháp công nhận địa vị pháp lí của Việt Nam

Câu 50. Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng trong giai đoạn 1945-1946 là

A. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

B. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói

C. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản

D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới

Câu 51. Trong thời kì 1945-1946 chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và Pháp dựa trên nguyên tắc

A.Tuân thủ luật pháp quốc tế                                       B.Duy trì sự lãnh đạo của đảng

C.Giữ vững độc lập dân tộc                                         D.Xây dựng chính quyền cách mạng

Câu 52. Ý nghĩa thắng lợi của cuộc tổng tuyển cử quốc hội khóa I là

A.Đánh dấu sự thất bại bước đầu của bọn đế quốc , phản động tay sai trong âm mưu chống phá chính quyền cách mạng

B.Là một cuộc vận động chính trị rộng lớn, biểu dương khối đại đoàn kết dân tộc ,ý chí quyết tâm ủng hộ chế độ mới của nhân dân ta

C.Tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho chính quyền cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên thế giới

D.Tất cả các ý trên

Câu 53. Vì sao nói cuộc Tổng tuyển cử 1/1946 là cuộc đấu tranh dân tộc , đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt ?

A.Vì các đảng phái đối lập trong chính phủ lâm thời tìm cách lôi kéo, kích động quần chúng âm mưu loại bỏ ảnh hưởng của Đảng Cộng sản

B.Vì lúc đó nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế- tài chính . Quân đội Trung Hoa dân quốc liên tục yêu sách, đòi ta cung cấp nhiều lương thực thực phẩm cho 20 vạn quân của chúng

C.Vì cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điều kiện các thế lực dế quốc tay sai ráo riết chống phá chính quyền cách mạng, chống lại nền độc lập tự do của nhân dân ta

D.Tất cả các ý trên

Câu 53. Cơ sở nào để ta lựa chọn sách lược hòa hoãn với Tưởng ?

A.Vì Đảng nhận định quân đội Tưởng sớm muộn rồi sẽ phải rút về nước để đối phó với phong trào cách mạng trong nước

B.Vì quân Tưởng chưa công khai chống phá cách mạng bằng vũ lực mà chỉ xúi giục ,giật giây cho bọn tay sai phản động

C.Vì ở Nam Bộ thực dân Pháp đã gây hấn

D.Tất cả các ý trên

Câu 54. Sự kiện nào trong năm 1945-1946 khẳng định chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, nền móng của chế độ mới được xây dựng ?

A. Tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946                                      B.Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp

C.Thành lập ủy ban hành chính các cấp                                          D.Cả ba vấn đề trên

Câu 55.Thắng lợi của Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 khẳng định vấn đề gì ?

A.Thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân

B.Xây dựng được chế độ mới hợp lòng dân

C.Đất nước vượt qua khó khăn thử thách

D.A và B đúng

Câu 56. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời các thế lực ngoại xâm, nội phản đều có âm mưu

A.Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới                 B.Mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam

C.Chống phá cách mạng Việt Nam                               D.Giúp Trung Hoa Dân quốc chống phá Việt Nam

Câu 57. Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 ?

A. Hòa hoãn tránh xung đột                                      B.Thương lượng để chấm dứt xung đột

C.Đối đầu trực tiếp về quân sự                                  D. Vừa đánh vừa đàm phán

Câu 58. Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây , Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?

A.Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946                        B.Hiệp định Gionevo năm 1954 về Đông Dương

C.Tạm ước Việt- Pháp 14/9/1946                          D.Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam

Câu 59: Thành quả lớn nhất của Hiệp định Sơ bộ do Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính Phủ Pháp Xanhtơni (6 – 3 – 1946) là gì?

A. Việt Nam có Chính phủ riêng.

B. Pháp đưa quân ra Bắc giải giáp quân đội phát xít Nhật.

C. Hai bên ngừng bắn để có không khí hòa bình cho cuộc đàm phán sau này.

D. Pháp phải công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.

Câu 60: Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6/1/1946 của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?

A. Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc.

B. Phải biết phân hóa, cô lập kẻ thù.

C. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân.

D. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh.

Câu 61: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc  hiện nay?

A. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.

B. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.

C. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.

D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình

Câu 62: Sau Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp tục kí với Pháp bản Tạm ước (14 – 9 – 1946) vì

A. thực dân Pháp dùng sức ép về quân sự yêu cầu nhân dân ta phải nhân nhượng thêm.

B. muốn đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc về nước.

C. thời gian có hiệu lực của Hiệp định Sơ bộ sắp hết.

D. nhân dân Việt Nam cần thêm thời gian để chuẩn bị tốt cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp

 

 

 

 

BÀI 18

NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)

Câu 1. Cuộc chiến đấu ở các đô  thị kết thúc vào tháng

A. 4 – 1947.                     B. 2 – 1947.                                C. 6 – 1947.                        D. 10 – 1947.

Câu 2. Thiện chí của ta thể hiện trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của  Chủ tịch Hồ Chí Minh là

A. Kêu gọi toàn dân tham gia kháng chiến.

B. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng.

C. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta đã kí hiệp định sơ bộ.

D. Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước.

Câu 3. Trong chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 thực dân Pháp bị phá sản âm mưu

A. Đánh úp.                                                                    B. Đánh nhanh, thắng nhanh.                        

C. Dùng người Việt trị người Việt.                                 D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.

Câu 4. Chiến thắng mở ra bước phát triển của cuộc kháng chiến  chống thực dân Pháp của nhân dân ta là

A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị.                                     B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.                      D. Chiến dịch Điện Biên Phủ - đông 1954.

Câu 5.Trận chiến đấu ác liệt nhất trong Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 là

A .Thất Khê.                   B. Cao Bằng.                   C. Đông Khê.                          D. Đình Lập                        

Câu 6. Ý nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các  đô thị phía bắc vĩ tuyến 16?

A. Tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

B. Giam chân địch ở các đô thị, tiêu diệt được nhiều sinh lực định.   

C. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch  đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.    

D. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và chính phủ rút về chiến khu an  toàn.           

Câu 7. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (1946-1954) không  nằm trong  nội dung của văn kiện nào?

A. Hiệp định Sơ Bộ 6/3/1946.

B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Đảng.     

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.

Câu 8. Chính sách thực dân Pháp tăng cường từ sau chiến dịch Việt Bắc Thu  đông  năm 1947 ở Việt Nam là

A. “ Phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ”.

B. “ Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước”.

C. “Tập trung quân Âu Phi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai”.

D. “ Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

Câu 9. Hành lang Đông -Tây mà Pháp thiết lập theo nội dung kế hoạch Rơ ve bao gồm

A. Hà Nội, Hòa Bình, Sơn La, Thái Nguyên                                B. Hòa Bình, Sơn La, Thái Nguyên, Lai Châu

C. Hải Phòng, Hà Nội, Hòa Bình, Sơn La                                    D. Hải Phòng, Hà Nội, Sơn La, Thái Nguyên

Câu 10. Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác đặt quan hệ ngoại giao với ta đầu năm 1950 đã

A. Tạo ra những điều kiện thuận lợi mới cho cuộc kháng chiến của ta.

B. Chứng tỏ sự thất bại của Pháp trong việc cô lập cuộc kháng chiến của ta.

C. Phá được thế bao vây Việt Bắc của Pháp trong kế hoạch Rơ ve.

D. Giúp ta tạo ra mối quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 11. Ý nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?

A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

B. Tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

C. Con đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông.

D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.

Câu 12. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được sau chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là

A. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch, làm phân tán một bộ phận lớn quân địch.

B. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc và cơ quan đầu não của ta.

C. Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.

D. Làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

Câu 13. Thái độ của thực dân Pháp sau khi kí Hiệp định sơ bộ (6-3) và Tạm ước  (14-9) năm 1946 là

A. Thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước.       

B. Chỉ thi hành Hiệp định, không thi thành Tạm ước.

C. Chỉ thi hành Tạm ước, không thi hành Hiệp định.   

D. Đẩy mạnh chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta lần nữa.

Câu 14. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ đầu tiên tại

A. Hải Phòng.                  B. Đà Nẵng.                C. Hải Dương.               D. Hà Nội.        

Câu 15 . Sau thời kì đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng từ tháng 9/1945 đến tháng 12/1946, đất nước ta bước vào thời kì

A. Đấu tranh chống các thế lực thù địch .

B. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

C. Tiếp tục đấu tranh chống Pháp và Tưởng .

D. Xây dựng phát triển kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

Câu 16. Ý nào sau đây phản  ánh không đúng lí do ta phải kháng chiến chống Pháp (1946-1954) lâu dài

A. Ta cần thời gian để chuẩn bị lực lượng.                         B. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.                              

C. Thế giới chưa ủng hộ cuộc kháng chiến của ta.              D. Từ đầu cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch. 

Câu 17. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông Biên giới Việt -Trung, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, là mục tiêu của chiến dịch

A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị                                  B. Việt Bắc thu - đông 1947

C. Biên giới thu - đông 1950                                      D.  Điện Biên Phủ - đông 1954

Câu 18.Tính  nhân dân của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) thể hiện ở

A. Mục đích kháng chiến của Đảng ta                            B. Đường lối kháng chiến của Đảng ta

C. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta              D.Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta             

Câu 19. Quyết định toàn quốc kháng chiến chống Pháp của Ban thường vụ Trung  ương  Đảng họp (18-19/12/1946) thông qua tại

A. Làng Đình Bảng- Bắc Ninh.                  B. Số 312 Khâm Thiên -Hà Nội. 

C. Số 48 Hàng Ngang -Hà Nội.                 D. Làng Vạn Phúc -Hà Đông.

Câu 20. Thực dân Pháp thực hiện “kế hoạch Rơ ve” nhằm mục đích

A. Thiết lập các xứ Thái, Nùng tự trị.

B. Thu hút lực lượng chủ lực của ta để tiêu diệt.

C. Khẳng định ưu thế về sức mạnh quân sự của Pháp.

D. “Khóa cửa Biên giới Việt Trung” và “cô lập căn cứ địa Việt Bắc”.

Câu 21. Cứ điểm ta tấn công mở màn trên đường số 4 trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là

A. Cao Bằng.            B. Đông Khê.                          C. Thất Khê.                          D. Đình Lập.     

Câu 22. Thắng lợi lớn nhất trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là

A. Loại khỏi  vòng chiến đấu hơn 8000 địch.

B. Bộ đội ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.

C. Giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. Giải phóng đường biên giới Việt Trung từ Cao Bằng đến Đình Lập.

Câu 23. Cánh quân đầu tiên tấn công lên Việt Bắc trong chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 là

A. Một bộ phận nhảy dù xuống thị xã Bắc Cạn.

B. Bộ binh và lính thủy đánh bộ từ  sông Hồng lên sông Lô.

C. Binh đoàn bộ binh từ Lạng Sơn theo đường số 4 đánh lên Cao Bằng.

D. Bộ binh và lính thủy đánh bộ từ sông Hồng và sông Lô lên Tuyên Quang.

Câu 24. Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở Việt Nam năm 1950 là

A. Xây dựng “Vành đai trắng” và  bao vây Việt Bắc.

B. Hệ thống phòng ngự  đồng bằng Bắc Bộ và Trung Du.

C. Hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và hành lang Đông Tây

D. Phòng tuyến “Boongke” và “Vàng đai trắng” ở đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 25. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta (1946-1954) là

A. Kháng chiến toàn diện và trường kì.  

B. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cămpuchia.

C. Kháng chiến dựa và sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.

D. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài .

Câu 26. Tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống Pháp thể hiện ở điểm

A. Chủ trương sách lược của Đảng ta.                           B. Nội dung của đường lối kháng chiến của ta.

C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.        D. Mục đích cuộc kháng chiến của ta là chính nghĩa.

Câu 27. Mặt trận chủ yếu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp là

A. Quân sự                     B. Chính trị                                  C. Kinh tế                             D. Ngoại giao 

Câu 28. Tác phẩm “kháng chiến nhất định thắng lợi”  của…

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh        B. Trường Chinh             C. Phạm Văn Đồng            D. Võ Nguyên Giáp

Câu 29.Ý nào sau đây phản ánh không đúng mục đích của cuộc kháng chiến chống Pháp giai đoạn đầu

A. Để vây hãm địch, đảm bảo việc chuyển quân của ta.

B.  Để giành thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.

C. Để hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến.

D. Ta chủ động tiến công, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

Câu 30. Thành phố kìm được chân địch lâu nhất trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp là

A. Huế.                                   B. Hà Nội.                     C. Nam Định.                       D. Đà Nẵng.

Câu 31. Ý nào sau đây phản ánh không đúng mục đích của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc?

A. Phá hậu phương kháng chiến, chặn đường tiếp tế.

B. Phá vỡ thế chủ động của ta, thành lập chính phủ bù nhìn.

C. Giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc nhanh chiến tranh. 

D. Phá căn cứ địa chính của cả nước, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta

Câu 32. Thắng lợi tiếp theo có ý nghĩa to lớn sau chiến dịch Việt Bắc năm 1947 là 

A. Thắng lợi về kinh tế, chính trị.                                  B. Thắng lợi về kinh tế, ngoại giao               

C. Thắng lợi về chính trị, ngoại giao.                            D. Thắng lợi về ngoại giao, văn hóa, giáo dục.

Câu 33. Chủ trương cải cách giáo dục phổ thông đầu tiên được chính phủ ban hành vào thời gian nào?

A. 5/1950                          B. 6/1950                              C. 7/1950                      D. 8/1950

Câu 34. Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với chính phủ Việt Nam là

A. Lào.                     B. Liên Xô.                             C. Trung Quốc.                            D. Campuchia                                 

Câu 35. Ý nào sau đây phản ánh không đúng những thuận lợi của ta trước khi mở chiến dịch Biên Giới 1950?

A. 1/10/1949 cách mạng Trung Quốc thành công.

B. 13/5/1949 chính phủ Pháp đề ra kế hoạch Rơ ve. 

C. Nhân dân tiến bộ trên thế giới phản đối cuộc chiến tranh của Pháp tại Đông Dương.

D.Tháng 1/1950 các nước XHCN lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với nước VNDCCH.

Câu 36. Ngày 18 và 19/12/1946 Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định vấn đề quan trọng

A. Quyết định ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

B. Hoà hoãn với Pháp để kí Hiệp định Fontainebleau.

C. Quyết định ủng hộ dân nhân miền Nam kháng Pháp.

D. Phát động toàn quốc kháng chiến và đề ra đường lối kháng chiến.

Câu 37.  “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.” đó là lời nói của

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.                                          B. Bí thư thứ nhất Lê Duẩn.

C. Tổng Bí thư Trường Chinh.                                   D. Thủ tướng Phạm Văn Đồng.

Câu 38. “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.” câu văn trên trích trong văn bản

A. Hịch Việt Minh.                                                   B. Tuyên ngôn độc lập.

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến..                  D. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.

Câu 39. Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc là

A. Quân ta khiêu khích Pháp.                                          B. Hội nghị Fontainebleau thất bại

C. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp.                        D. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng

Câu 40.  Bản chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” do ai ban hành? Vào thời gian nào?

A. Đại hội Đảng lần II­ - 2/1951.                              B. Trung ương Đảng - 22/2/1947

C. Chủ tịch Hồ Chí Minh - 19/12/1946.                  D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng - 12/12/1946..

Câu 41.  Hiệu lệnh chiến đấu trong toàn thủ đô Hà Nội, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc là

A. Pháp ném bom Hà Nội.

B. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa.

C. Nhà máy nước Hà Nội ngừng hoạt động.

D. Tối 19/12/1946, công nhân nhà máy Yên Phụ phá máy.

Câu 42. Lực lượng nào của ta giữ vai trò chủ yếu khi tiến hành cuộc chiến đấu ở Hà Nội

A. Vệ quốc quân.                                                        B. Cứu quốc quân.

C. Trung đoàn Thủ đô.                                               D. Việt Nam giải phóng quân.

Câu 43.  “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh!” là lời khen ngợi của Hồ Chủ Tịch đối với

A. Vệ Quốc Quân.                                                      B. Đội Cứu quốc quân.

C. Trung đoàn Thủ đô.                                               D. Việt Nam giải phóng quân.

Câu 44. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược đã bùng nổ do

A. Những hành động ngang ngược của Tưởng và tay sai.

B. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đả nổ súng xâm lược nước ta.

C. Quân Pháp được quân Anh che chở nên đã nổ súng xâm lược nước ta.

D. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ và Tạm ước Việt – Pháp của thực dân Pháp.

Câu 45. Sắp xếp mốc thời gian ở cột I với nội dung sự kiện ở cột II về chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950

 

(I) Thời gian

(II) Nội dung

1) 16-9-1950

a) giải phóng đường số 4

2) 18-9-1950

b) quân ta tấn công Đông Khê

3) 13-10-1950

c) quân Pháp rút khỏi Na Sầm về Lạng Sơn

4) 22-10-1950

d) quân ta tiêu diệt hoàn toàn cụm cứ điểm Đông Khê

 

A. 1-b; 2-d; 3-c; 4-a                                                      B. 1-c; 2-d; 3-a; 4-b

C. 1-a; 2-b; 3-c; 4-d                                                      D. 1-d; 2-a; 3-b; 4-c

Câu 46. Chọn câu trả lời đúng nhất trong số các câu từ A đến D điền vào dấu chấm (....) để hoàn thiện đoạn tư liệu về Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh:

“...Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải (a....). Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng (b.......)!”

A. a. đấu tranh, b. cướp nước ta lần nữa.

B. a. nhượng bộ Pháp, b. sợ bị thất bại tại Việt Nam.

C. a. nhân nhượng, b. quyết tâm cướp nước ta lần nữa.

D. a. nhân nhượng, b. muốn hoàn thành cuộc chiến tranh.

Câu 47. Để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài Đảng, Chính phủ lãnh đạo và tổ chức nhân dân cả nước

A. Xây dựng lực lượng kháng chiến về mọi mặt.        B. Thực hiện nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc

C. Tập trung phát triển về kinh tế, văn hóa-xã hội.      D. Thực hiện đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện.

Câu 48. Nội dung nào không nằm trong ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950

A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

B. Quân đội ta giành thế chủ động trên chiến trường chính.

C. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

D. Khai thông đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 49. Ngày 8-5-1950 Mĩ đồng ý viện trợ kinh tế, quân sự cho Pháp nhằm

A. Thay chân thực dân Pháp độc chiếm Đông Dương.

B. Từng bước dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.

C. Chính thức can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

D. Từng bước nắm quyền điều khiển trực tiếp chiến tranh ở Đông Dương.

Câu 50. Văn kiện nào trình bày đầy đủ nhất đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta ?

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh

B. Bản chỉ thị Toàn quốc kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng

C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh

D. A và B đúng

Câu 51. Hành động khiêu khích nghiêm trọng, trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước, tiến công quân ta là hành động nào?

A. Khiêu khích, tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn.

B. Chiếm đóng trái phép ở Đà Nẵng, Hải Dương.

C. Gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để quân Pháp làm nhiệm vụ giữ trật tự ở Hà Nội.

D. Pháp tiến đánh các vùng tự do của ta ở Nam bộ và Nam Trung Bộ

Câu 52. Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng ?

A.” Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh

B.”Tuyên ngôn đọc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

C.”Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương

D.”Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 53. Tháng 6/1949 Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt đã quyết định tiến tới thống nhất thành một tổ chức có tên là

A. Mặt trận Việt Minh.                                                 B. Việt Nam độc lập đồng minh

C. Mặt trận Liên Việt.                                                   D. Mặt trận Việt Nam.

Câu 54. Lối đánh nào được quân dân ta thể hiện trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

A. Đánh du kích.                                                               B. Bám thắt lưng địch mà đánh

C. Công kiên, đánh điểm, diệt viện                                   D. Đánh du kích, mai phục dài ngày

Câu 55. Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự thắng lợi của cả hai chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu – đông 1950?

A. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của quân và dân ta.

B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng đứng đầu là Hồ Chí Minh.

C. Do sự giúp đỡ nhiệt tình của các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

D. Do đường lối kháng chiến chống Pháp đúng đắn.

Câu 56. Chiến dịch Biên giới có gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947?

A. Là chiến dịch lớn đầu tiên do ta chủ động mở.

B. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước.

C. Là chiến dịch áp dụng phương thức hợp đồng tác chiến lớn giữa các binh chủng.

D. Tất cả các ý trên.

Xem thêm
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 chọn lọc (trang 1)
Trang 1
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 chọn lọc (trang 2)
Trang 2
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 chọn lọc (trang 3)
Trang 3
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 chọn lọc (trang 4)
Trang 4
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 chọn lọc (trang 5)
Trang 5
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 chọn lọc (trang 6)
Trang 6
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 chọn lọc (trang 7)
Trang 7
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 chọn lọc (trang 8)
Trang 8
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 chọn lọc (trang 9)
Trang 9
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 chọn lọc (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 42 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống