70 câu hỏi ôn tập hay - Lịch Sử 12

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 70 câu hỏi ôn tập hay - Lịch Sử 12, tài liệu bao gồm 10 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Câu 1: Điểm khác biệt lớn nhất giữa phong trào nông dân Yên Thế với phong trào Cần Vương là

     A. Nguyên nhân bùng nổ                                              B. Giai cấp lãnh đạo

     C. Lực lượng tham gia                                                   D. Mục tiêu đấu tranh

Câu 2: Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong những năm 1936-1939 là

     A. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương

     B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII.

     C. Đông Dương có Toàn quyền mới.

     D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp

Câu 3: Thách thức lớn nhất mà xu thế toàn cầu hóa hiện nay đã đặt ra cho Việt Nam là gì?

     A. Sự chi phối của các công ty đa quốc gia.            B. Sự chênh lệch về trình độ.

     C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế             D. Sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế.

Câu 4: Sự chuyển biến về kinh tế và xã hội ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có mối quan hệ với nhau như thế nào?

     A. Chuyển biến về kinh tế kéo theo những chuyển biến xã hội tích cực

     B. Chuyển biến về kinh tế dẫn tới những tác động xấu về mặt xã hội

     C. Chuyển biến về xã hội kéo theo sự biến đổi về mặt kinh tế.

     D. Chuyển biến về kinh tế kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội.

Câu 5: Từ sau cuộc tấn công Gia Định (2-1859), thực dân Pháp buộc phải chuyển sang thực hiện kế hoạch

     A. “đánh nhanh thắng nhanh”.                               B. “đánh chắc, chắc thắng thì đánh”.

     C. “chinh phục từng gói nhỏ”.                               D. “đánh lâu dài”.

Câu 6: Điểm chung của Hiệp ước Bali (1976) và Định ước Henxiki (1975) là

     A. Khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.

     B. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật.

     C. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực kinh tế - xã hội

     D. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa nhiều nước.

Câu 7: Sự kiện nào được gọi là bước ngoặt trong phong trào cách mạng 1930 – 1931?

     A. Chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách tiến bộ tại Nghệ An, Hà Tĩnh

     B. Cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân nhân ngày Quốc tế lao động 1-5.

     C. Chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã tại Nghệ An, Hà Tĩnh

     D. Những cuộc biểu tình có vũ trang của nông dân Nghệ An, Hà Tĩnh

Câu 8: Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng dựa trên cơ sở

     A. Lực lượng vũ trang hoạt động mạnh

     B. Lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển.

     C. Các đội du kích địa phương hoạt động mạnh

     D. Lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh

Câu 9: Trong cuộc chạy đua thôn tính phương Đông, thực dân Pháp đã lợi dụng việc làm nào để chuẩn bị tiến hành xâm lược Việt Nam?

     A. Thông qua buôn bán vũ khí với triều đình nhà Nguyễn

     B. Tiến hành trao đổi sản phẩm thủ công Pháp

     C. Truyền bá đạo Thiên chúa

     D. Đầu tư kinh doanh, buôn bán tại Việt Nam

Câu 10: Kẻ thù nào dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai?

     A. Việt Quốc, Việt Cách                                        B. Quân Trung Hoa Dân quốc

     C. Đế quốc Anh                                                   D. Phát xít Nhật.

Câu 11: Năm 1989, Mĩ và Liên Xô đã cùng tuyên bố chính thức chấm dứt chiến tranh lạnh là do.

     A. Cuộc "chiến tranh lạnh" mà Mĩ và Liên Xô tham gia bị thế giới lên án.

     B. Liên Xô không đủ tiềm lực tài chính để tiếp tục chạy đua vũ trang.

     C. Mĩ và Liên Xô muốn có thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng, chuẩn bị cho cuộc chiến tranh mới

     D. Mĩ và Liên Xô đều suy giảm thế mạnh trước sự vươn lên của trung tâm Tây Âu và Nhật Bản.

Câu 12: Từ nguyên nhân bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), bài học quan trọng nhất được rút ra để ngăn chặn cuộc chiến tranh là

     A. Kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế

     B. Biết kìm chế, giải quyết các vấn đề bằng biện pháp hòa bình

     C. Đoàn kết nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.

     D. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.

Câu 13: Các cuộc chiến tranh được ví như “ngọn gió thần” thổi vào nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

     A. Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).

     B. Nội chiến Trung Quốc (1946 – 1949) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).

     C. Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975).

     D. Nội chiến Trung Quốc (1946 – 1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).

Câu 14. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là :

     A. Đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.

     B. Cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới “hai cực”.

     C. Trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

     D. Là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.

Câu 15: Điểm thống nhất trong tư tưởng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là

     A. Cứu nước và cứu dân

     B. Chống phong kiến để mưu cầu độc lập dân tộc

     C. Chống Pháp để mưu cầu độc lập dân tộc.

     D. Chủ trương Duy tân để chống Pháp

Câu 16: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2 – 1930) cho cách mạng Việt Nam là

     A. Phải tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân

     B. Phải biết chờ thời cơ chín muồi

     C. Có đường lối lãnh đạo đúng đắn

     D. Có sự chuẩn bị đúng đắn

Câu 17: Biến đổi chính trị to lớn nhất ở các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là gì?

     A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời và sự xuất hiện hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

     B. Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc đạt được nhiều thành tựu.

     C. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ.

     D. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên

Câu 18: Trong quá trình hình thành và phát triển, so với Liên minh châu Âu (EU) thì Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) có điểm đặc biệt là

     A. Vị thế quốc tế không ngừng được nâng cao.

     B. Nội dung hợp tác ngày càng sâu rộng.

     C. Ra đời khi các nước bước vào thời kì ổn định, phát triển kinh tế.

     D. Sự đồng thuận cao của các nước thành viên.

Câu 19: Từ phong trào dân chủ 1936 – 1939, bài học nào còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay?

     A. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.

     B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh

     C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào cách mạng nước ta

     D. Sự linh hoạt trong các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao

Câu 20: Nét tương đồng về hình thức đấu tranh của cách mạng Cuba năm 1959 so với cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

     A. Đấu tranh ngoại giao                                         B. Đấu tranh chính trị

     C. Đấu tranh vũ trang                                            D. Khởi nghĩa từng phần.

Câu 21: Ý dưới đây không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

     A. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động có địa vị kinh tế cao.

     B. Thành lập sau khi đã trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, hoàn thành khôi phục kinh tế, có nhu cầu liên minh, hợp tác

     C. Khi mới thành lập chỉ có một vài nước thành viên, về sau mở rộng nhiều nước.

     D. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị mạnh để tránh bị chi phối từ các cường quốc lớn bên ngoài

Câu 22: Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được một số kết quả, ngoại trừ việc

     A. Ngăn cản, đẩy lùi được chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới

     B.i kéo được nhiều nước đồng minh đi theo và ủng hộ Mĩ.

     C. Làm chậm quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới.

     D. Làm cho nhiều nước bị chia cắt trong thời gian này.

Câu 23: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm gì tương đồng với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914)?

     A. Không đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng

     B. Pháp chỉ chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ

     C. Hạn chế phát triển công nghiệp nặng.

     D. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất nhập khẩu.

Câu 24: Trong bối cảnh thế giới phân chia thành hai cực, hai phe, nguyên tắc hoạt động được xem là có ý nghĩa thực tiễn nhất của Liên hợp quốc là

     A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình

     B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào

     C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

     D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

Câu 25: Từ giữa năm 1931, phong trào cách mạng Việt Nam tiếp diễn như thế nào?

     A. Hoàn toàn chấm dứt.                                         B. Dần dần lặng xuống

     C. Phát triển sôi nổi, mạnh mẽ hơn                        D. Bùng nổ lẻ tẻ, yếu ớt

Câu 26: Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cuộc cách mạng nào giữ vị trí then chốt đối với sự phát triển của thế giới?

     A. “cách mạng chất xám”.                                     B. “cách mạng xanh” trong nông nghiệp

     C. cách mạng công nghiệp                                    D. cách mạng khoa học – công nghệ

Câu 27: Khác với cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 diễn ra theo hình thái

     A. Bắt đầu từ thành thị, lấy thành thị làm trung tâm

     B. Nổ ra đồng thời trên cả nước, bất kể nông thôn hay thành thị

     C. Kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị

     D. Bắt đầu từ nông thôn, lấy nông thôn bao vây thành thị.

Câu 28: Phong trào vô sản hóa (1928) của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã thực hiện tốt vai trò nào?

     A. Tổ chức nhân dân tập dượt đấu tranh.

     B. Kết hợp phong trào công nhân với phong trào yêu nước

     C. Tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị cho công nhân.

     D. Đưa một số hội viên ưu tú đi đào tạo tiếp ở Liên Xô

Câu 29: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc đã đặt nền tảng đầu tiên cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới?

     A. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản

     B. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa

     C. Thành lập Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp

     D. Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông

Câu 30: Lực lượng vũ trang ba thứ quân được sử dụng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) gồm

     A. Bộ đội địa phương, bộ đội chủ lực, pháo binh

     B. Pháo binh, công binh, bộ binh

     C. Bộ đội chủ lực, thanh niên xung phong, dân quân du kích

     D. Bộ dội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích

Câu 31: Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

     A. Mặt trận Liên Việt

     B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương

     C. Mặt trận Việt Minh

     D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương

Câu 32: Cho các dư liệu sau:

1. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

2. Quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.

3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.

Hãy sắp xếp các dữ kiện trên cho đúng với trình tự thời gian

     A. 1 – 3 – 2.                    B. 1 – 2 – 3                     C. 3 – 2 – 1                     D. 2 – 3 – 1

Câu 33: Kế hoach quân sự mới của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ sau khi Pháp đánh mất quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ là

     A. Kế hoạch Mác san.                                            B. Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi

     C. Kế hoạch Nava                                                 D. Kế hoạch Rove

Câu 34: Chiến thuật của quân ta trong chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) la gì?

     A. Phục kích, tập kích                                           B. Phục kích và tấn công

     C. Khiêu chiến, bao vây                                        D. Bao vây, tiêu diệt

Câu 35: Mục tiêu cốt lõi của công cuộc cải cách giáo dục năm 1950 ở Việt Nam là gì?

     A. Đẩy lùi nạn thất học, mù chữ trong nhân dân

     B. Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất

     C. Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng

     D. Thực hiện khẩu hiệu: “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến”.

Câu 36: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918), khuynh hướng cách mạng vô sản từng bước thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam vì:

     A. Giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam

     B. Là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu cầu của lịch sử

     C. Đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân

     D. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời

Câu 37: Nhân tố quyết định nhất đối với thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là

     A. Hậu phương được củng cố, lớn mạnh về mọi mặt

     B. Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc

     C. Vai trò lãnh đạo của Đảng, Chính phủ đối với cuộc kháng chiến.

     D. Sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô

Câu 38: Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của nước Cộng hòa Ấn Độ từ khi thành lập (năm 1950) đến nay là gì?

     A. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

     B. Xâm lược, bành trướng lãnh thổ, phô trương sức mạnh quốc gia.

     C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ và Tây Âu.

     D. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 39: Tinh thần yêu chuộng hòa bình trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã được Đảng ta phát huy như thế nào trong cuộc đấu ranh bảo vệ chủ quyền trên biển đảo hiện nay?

     A. Đàm phán, chia sẻ quyền lợi

     B. Nhân nhượng một số quyền lợi.

     C. Chấp nhận đánh đổi một phần chủ quyền biển đảo

     D. Đấu tranh hòa bình trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế

Câu 40: Cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp là do

     A. Xu thế đối đầu của các cường quốc trong trật tự hai cực Ianta

     B. Lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp, Mĩ.

     C. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước

     D. Quân viễn chinh Pháp chưa thất bại hoàn toàn ở chiến trường Việt Nam

Câu 41: Những nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945-1946 là gi?

     A. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.

     B. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản

     C. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

     D. Thực hiện cuộc Tổng tuyển cử trong cả nước và giải quyết nạn đói.

Câu 42: Sự khác biệt cơ bản giữa phong trào dân chủ 1936 - 1939 với phong trào cách mạng 1930 - 1931 là

     A. Kết quả, ý nghĩa                                                  B. Giai cấp lãnh đạo.

     C. Hình thức, phương pháp đấu tranh.                    D. Nhiệm vụ chiến lược.

Câu 43: Không chỉ mang tính chất là cuộc cách mạng vô sản, cách mạng tháng Mười Nga còn là

     A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.                            B. Cách mạng giải phóng dân tộc.

     C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.               D. Cuộc đấu tranh giai cấp quyêt liệt.

Câu 44: Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam?

     A. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (tháng 11/1939).           B. Hội nghị Trung ương lần 8 (tháng 5/1941).

     C. Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945).                               D. Đại hội quốc dân Tân Trào (16-18/8/1945).

Câu 45: Nội dung nào không phản ánh ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc nửa sau thế kỉ XX?

     A. Làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.              B. Làm suy yếu thế lực của chủ nghĩa thực dân.

     C. Quan hệ quốc tế ngày càng được mở rộng.                    D. Làm xói mòn trật tự hai cực Ianta

Câu 46: Cơ sở để Nhật Bản đề ra chính sách đối ngoại tự chủ và đa dạng từ giữa thập niên 70 là

     A. Do cuộc khủng hoảng năng lượng.

     B. Do những tiến bộ mạnh mẽ trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ,

     C. Do tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.

     D. Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật.

Câu 47: Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?

     A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930              B. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.

     C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.                    D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975

Câu 48: Sự kiện nào được xem là khởi đầu dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

     A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.                   B. Khối quân sự NATO được thành lập.

     C. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ.    D. Mĩ quyết định triển khai “Kế hoạch Macsan”

Câu 49: Chiến thắng quân sự nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của đế quốc Mĩ?

     A. An Lão                      B. Ấp Bắc                       C. Ba Gia                       D. Đồng Xoài

 Câu 50: Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 – 1918 nhằm mục đích gì?

     A. Xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

     B. Tìm hiểu chủ nghĩa Mác – Lê-nin và Cách mạng tháng Mười Nga.

     C. Truyền bá tư tưởng cách mạng giải phóng dân tộc về Việt Nam.

     D. Tham gia các hoạt động chính trị ở các nước Người đến.

Câu 51: Khi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc (1954), miền Bắc đã cơ bản hoàn thành nhiệm vụ

     A. Cải cách ruộng đất.                                            B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

     C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.                             D. Tập thể hóa nông nghiệp.

Câu 52: Quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) là

     A. Chỉ cần đổi mới về lĩn vực kinh tế.

     B. Cần thay đổi mục tiêu về chủ nghĩa xã hội cho phù hợp với tình hình thế giới.

     C. Chỉ cần đổi mới về hệ thống chính trị.

     D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.

Câu 53: “Trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, phải nắm vững chiến lược tấn công…” là nghị quyết của

     A. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

     B. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

     C. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 đầu năm 1975.

     D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

Câu 54: Trong thập kỉ cuối cùng của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu có sự điều chỉnh quan trọng là do

     A. Sự ra đời của Cộng đồng châu Âu.

     B. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

     C. Pháp và Đức trở tành những đối trọng của Mĩ.

     D. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta tan rã.

Câu 55 : Thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đã

     A. Hoàn thành thống nhất đát nước về mặt lãnh thổ.

     B. Bảo vệ vững chắc thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

     C. Giữ vững thành trì, chỗ dựa của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

     D. Tạo điều kiện thuận lợi để Đảng và Chính phủ tiến hành cải cách ruộng đất.

Câu 56. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954 )chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa

     A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch.

     B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.

     C. Giả phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân daantrong cả nước.

     D. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của thực dân.

Câu 57. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau năm 1975 ?

     A. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

     B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

     C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc, Nam.

     D. Thông qua Hiến pháp của nước Việt Nam thống nhất.

Câu 58. Nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ ngĩa ?

     A. Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan khôi phục kinh tế Tây Âu.

     B. Mĩ thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại tây Dương (NATO).

     C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội dồng tương trợ kinh tế (SEV).

     D. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vacsava.

Câu 59. Vì sao trong đường lối đổi mới đất nước (1986), Đảng ta chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm ?

     A. Do đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.

     B.Do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.

     C. Do hàng hóa trên thị trường khan hiếm .

     D.Do yêu cầu giải quyết việc làm của nhân dân.

Câu 60. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

     A. Chiến thắng Ấp Bắc                                                  B. Chiến thắng Bình Giã

    C. Chiến thắng Đồng Xoài                                             D. Chiến thắng Ba Gia

Câu 61: Nội dung nào trong Hiệp định Giơ - ne - vơ 1954 thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta?

     A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương

     B. Các bên thực hiện ngừng bắn

     C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực

     D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do

Câu 62. Sự kiện mở ra thời kỳ giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội là

     A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

     B. Kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).

     C. Kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954-1975).

     D. Công cuộc đổi mới từ 1986.

Câu 63. Điểm khác biệt nhất trong nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 và Hiệp định Pari 1973 là

     A. Lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.

    B. Không  can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

    C. Hai bên ngừng bắn, tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực.

    D. Cam kết tôn trọng độc lập,chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 64. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đã sử dụng phương châm đấu tranh chủ yếu nào?

    A. Kết hợp giữa tiến công với nổi dậy.

    B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

    C. Kết hợp đấu tranh chính trị - quân sự - ngoại giao.

    D. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

Câu 65. Nội dung Hội nghị Ban chấp hành TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5/1941) đã khắc phục hạn chế về lực lượng cách mạng trong Luận cương tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là

    A. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc

    B. Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh

    C. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa là đi tử khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa

    D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất

Câu 66. Thắng lợi quân sự nào của nhân dân Vn trong thế kỉ XX “được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng hay một Đống Đa trong thế kỉ XX, và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công chói lọi đột phá thành trì của hệ thống nô dịch thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc” ?

    A. Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950

    B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954

    C. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không 1972

    D. Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.

Câu 67. Sự kết hợp giữa hình thức khởi nghĩa với chiến tranh trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất trong

    A. Chiến thắng Vạn Tường 1968, Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968

    B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975

    C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972, Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975

    D. Phong trào Đồng khởi 1959-1960 ,Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968

Câu 68. Trong cuộc đụng đầu lịch sử giữa nhân dân Việt Nam với đế quốc Mĩ (1954-1975) , thời kì nào được coi là cao điểm nhất, quyết liệt nhất ?

    A. Thời kì Mĩ áp dụng chiến lược “chiến tranh đơn phương” (1954-19600

    B. Thời kì Mĩ áp dụng chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965)

    C. Thời kì Mĩ áp dụng chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968)

    D. Thời kì Mĩ áp dụng chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” (1969-1973)

Câu 69. Chiến thắng nào có ý nghĩa làm xoay chuyển cục diện chiến tranh trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954?

    A.Chiến dịch Biên Giới 1950..                                         B.Chiến dịch Việt Bắc 1947.

    C. Chiến dịchThượng Lào 1953.                                       D.Chiến dịch Điện Biên Phủ

Câu 70. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ cách mạng của 2 miền Nam-Bắc sau Hiệp định Giơ -ne-vơ

    A. Đất nước thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.

    B. Miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất.

    C. Miền Bắc tiến hành  hàn gắn vết thương, khôi phục kinh tế.

    D. Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân

 

 

 

Xem thêm
70 câu hỏi ôn tập hay - Lịch Sử 12 (trang 1)
Trang 1
70 câu hỏi ôn tập hay - Lịch Sử 12 (trang 2)
Trang 2
70 câu hỏi ôn tập hay - Lịch Sử 12 (trang 3)
Trang 3
70 câu hỏi ôn tập hay - Lịch Sử 12 (trang 4)
Trang 4
70 câu hỏi ôn tập hay - Lịch Sử 12 (trang 5)
Trang 5
70 câu hỏi ôn tập hay - Lịch Sử 12 (trang 6)
Trang 6
70 câu hỏi ôn tập hay - Lịch Sử 12 (trang 7)
Trang 7
70 câu hỏi ôn tập hay - Lịch Sử 12 (trang 8)
Trang 8
70 câu hỏi ôn tập hay - Lịch Sử 12 (trang 9)
Trang 9
70 câu hỏi ôn tập hay - Lịch Sử 12 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống