16 đề ôn tập Lịch Sử 12 chi tiết, chọn lọc

Tải xuống 65 1.1 K 18

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 16 đề ôn tập Lịch Sử 12 chi tiết, chọn lọc, tài liệu bao gồm 65 trang đề thi được tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Lịch Sử lớp 12 sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

TẬP ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2021

ĐỀ 1

Câu 1.Nguyên thủ các quốc gia nào tham dự Hội nghị Ianta (2/1945) ?

A. Mĩ, Anh ,Pháp                                          

B. Đức, Pháp, Mĩ

C. Liên Xô, Anh, Pháp                                   

D. Mĩ, Anh, Liên Xô

Câu 2. Năm 1949 ,diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Liên Xô ?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.              

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.               

D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng

Câu 3. Sau khi giành độc lập , Ấn Độ thi hành chính sách nào sau đây?

A. Chính sách hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.

B. Chính sách hợp tác và phát triển toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa.

C.Chính sách láng giềng than thiện, làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.

D. Chính sách thân Mĩ và liên kết với các nước phương Tây để nhận viện trợ.

Câu 4. Năm 1945, nhân dân Indonexia giành độc lập từ tay

A. Quân phiệt Nhật.     

B. Thực dân Hà Lan.              

C. Đế quốc Anh.         

D. Thực dân Pháp.

Câu 5. Từ năm 1945 đến năm 1952 chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

A. Mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước Đông Nam Á.

B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới.

D. Liên minh với Mĩ và Liên Xô.

Câu 6. Kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 có đặc điểm là

A. Phát triển nhanh.                                     

B. Phát triển chậm chạp.

C. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.                  

D. Phát triển xen kẽ suy thoái ngắn.

Câu 7. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện từ khi nào?

A. Cuối những năm 70.                                     

B. Cuối những năm 80.

C. Đầu những năm 70.                                      

D. Đầu những năm 80.

Câu 8. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế

A. Đa dạng  hóa.                                                 

B. Toàn cầu  hóa.

C. Hợp tác và đấu tranh.                                    

D. Hòa hoãn tạm thời.

Câu 9.Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì?

A. Độc lập dân tộc.                                            

B. Ruộng đất dân cày.

C. Độc lập và tự do.                                          

D. Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày.

Câu 10. Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận gì cho các cán bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ?

A. Lí luận Mác – Lê nin.                                    

B. Tư tưởng dân chủ tư sản.

C. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.          

D. Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến.

Câu 11. Năm 1936, Đảng đã đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi?

A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 12. Sự kiện đánh dấu chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam là

A. Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.

B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.

C. Cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong cả nước.

D. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.

Câu 13. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

A. Tự do.                            

B. Tự trị.                       

C. Tự chủ.              

D. Độc lập.

Câu 14. Chủ trương của Đảng trong Đông Xuân 1953 – 1954 là

A. Phân tán, tiêu hao sinh lực địch,giải phóng đất đai, buộc địch bị động phân tán lực lượng.

B. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava.

C. Buộc địch vào thế bị động, tìm cách thương lượng.

D. Buộc Pháp kí hiệp định Giơnevơ.

Câu 15. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương gì để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Thành lập hệ thống trường học các cấp.

B. Kêu gọi nhân dân cả nước tham gia xóa nạn mù chữ.

C. Ra Sắc lệnh thành lập “Nha Bình dân học vụ”.

D. Nhanh chóng mở khai giảng các trường học cấp phổ thông.            

Câu 16.Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được thực hiện bằng lực lượng nào?

A. Lực lượng tổng lực với vũ khí hiện đại, tối tân nhất.

B. Quân viễn chinh, quân chư hầu của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

C. Lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

D. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy, vũ khí Mĩ.

Câu 17. Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Đảng chủ trương đấu tranh trên những mặt trận nào?

A. Quân sự, chính trị, ngoại giao                      

B. Chính trị, ngoại giao

C. Quân sự, ngoại giao                                      

D. Chính trị, quân sự

Câu 18. Chiến thuật được sử dụng trong trong “Chiến tranh đặc biệt” là

A. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.

B. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.

D. “Bình định” toàn bộ miền Nam.

Câu 19. Một trong những ý nghĩa của việc kí Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam là

A. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc.

B. Là mốc đánh dấu cách mạng miền Nam hòan thành nhiệm vụ "đánh cho ngụy nhào".

C. Mĩ buộc phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.

Câu 20. Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là đổi mới về :

A. Chính trị.    

B. Kinh tế. 

C. Văn hoá.

D. Xã hội.

Câu 21. Năm 1858 Pháp tấn công Đà Nẵng với chiến thuật

A. Đánh lấn dần.                                               

B. Đánh lâu dài.          

C. "Chinh phục từng gói nhỏ".                          

D. Đánh nhanh thắng nhanh.

Câu 22. Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào?

A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.     

B. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.

C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.                  

D. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.

Câu 23. Nhận định của Nguyễn Ái Quốc :"Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không còn con đường nào khác con đường cách mạng vô sản" là do ảnh hưởng của cuộc cách mạng nào sau đây?

A. Cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc.                           

B. Cách mạng tư sản Pháp.

C. Cách mạng tháng Mười Nga.                                                 

D. Công xã Pari.

Câu 24. Sự kiện lịch sử nào chi phối tình hình thế giới và trong nước những năm 1936 – 1939?

A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh đế quốc.

B. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935).

C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở nước Pháp (1936).

D. Nhật Bản mở rộng xâm lược ra khu vực Đông Nam Á.

Câu 25. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi mà nhân dân Ấn Độ đưa ra trong các cuộc đấu tranh là

A. Chống đế quốc Anh, đòi độc lập dân tộc.

B. Chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do, bình đẳng và bác ái.

C. Chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo.

D. Chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.

Câu 26. Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 xuất phát từ bối cảnh lịch sử như thế nào?

A. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc.

B. Cuộc các mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đã bắt đầu

C. Sự trỗi dậy của phong trào Cộng sản và công nhân quốc tế.

D. "Chiến tranh lạnh" kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã.

Câu 27. Nội dung nào của Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Đảng  phản ánh sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng chủ nghĩa Mac-Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam?                        

A. Lãnh đạo cách mạng là Đảng cộng sản.

B. Cách mạng Việt Nam phải liên hệ với cách mạng thế giới.

C. Bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa.

D. Nhiệm vụ đánh đế quốc tay sai giành độc lập dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.

Câu 28. Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ 1936-1939

A. Đấu tranh nghị trường                                   

B. Mít tinh, đưa dân nguyện

C. Đấu tranh báo chí                                          

D. Đấu tranh vũ trang

Câu 29. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam 1929 không phải là

A.Bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B.Xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

C.Bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.

D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.

Câu 30. Trong cuộc chiến tranh Đông Dương (1945-1954), cục diện đánh lâu dài giữa Việt Nam và Pháp được xác lập trong thực tiễn từ sau sự kiện nào?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.

B. Cuộc chiến đấu ở các đô thi phía Bắc vĩ tuyến 16 (12-1946 đến đầu 1947).

C. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.

D. Hồ Chí Minh đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19-12-1946).

Câu 31. Các thế lực “thù trong giặc ngoài” có mặt ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều

A. Hỗ trợ Pháp chiếm đóng Việt Nam.                     

B. Âm mưu thôn tính Việt Nam.

C. Chia sẻ quyền lợi ở Việt Nam.                              

D. Đối lập lợi ích với nhân dân Việt Nam.

Câu 32. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ diễn ra với quy mô và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” do

A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không quân hậu cần Mĩ

B. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực

C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí trang bị kĩ thuật phương tiện chiến tranh của Mĩ

D. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ), số quân đông vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả miền Bắc.

Câu 33. Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở

A. Thành phần tham gia.                                    

B. Hình thức đấu tranh.

C. Khuynh hướng cách mạng.                          

D. Địa bàn hoạt động

Câu 34. Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 có đóng góp gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam

B. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).

C. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam

D. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam

Câu 35. Một trong những điểm tương đồng giữa các phong trào cách mạng 1930-1931, 1936-1939 và 1939-1945 ở Việt Nam đều

A. Đấu tranh chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.

B. Đặt dưới sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.

C. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Góp phần vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít

Câu 36. So với hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973), hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) có điểm khác biệt về ý nghĩa là

A. Kết thúc cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược

B. Buộc các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản.

C. Buộc các nước đế quốc phải rút quân.

D. Làm thất bại âm mưu can thiệp, xâm lược của Mĩ.

Câu 37. Điều kiện quyết định làm xuất hiện khuynh hướng vô sản trong phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là :

A.Những tác động về kinh tế và xã hội từ cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp.

B.Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 , nhiều Đảng Cộng sản và Quốc tế Cộng sản ra đời.

C.Hai khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đã thất bại nên phải đi theo khuynh hướng vô sản.

D.Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản và tích cực truyền bá vào Việt Nam.

Câu 38. Bài học kinh nghiệm quan trọng nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936-1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay ?

A. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị.

B. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mac - Lênin vào nước ta.

D. Phương pháp lãnh đạo và tổ chức quần chúng đấu tranh.

Câu 39. Thực tiễn 21 năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam cho thấy việc củng cố chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc là

A. Nơi hội tụ đoàn kết, góp sức của cả dân tộc.

B. Nguồn gốc tạo nên sức mạnh của hậu phương.

C.Điều kiện tiên quyết rút ngắn thời gian kháng chiến.

D. Yếu tố quyết định đưa kháng chiến đi đến thắng lợi.

Câu 40. Hình thức phát triển của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đều

A. Chủ động tiến công bao vây địch rồi tiến hành phản công và tiến công chiến lược.

B. Từ tiến công chính trị của quần chúng nhân dân đến nổi dậy của lực lượng vũ trang.

C. Từ đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa từng phần rồi chiến tranh cách mạng

D. Kết hợp khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ đến tổng khởi nghĩa.

 

 

ĐỀ 2

Câu 1: Nhận định nào sau đây về Hội nghị Ianta (2 - 1945) là đúng và đầy đủ?

A. Đưa tới những tác động có tính chất hai mặt.                   

B. Tạo điều kiện cho nhiều nước giành độc lập.

C. Dẫn đến sự chia cắt lãnh thổ ở một số nước.                    

D. Làm căng thẳng quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô.

Câu 2: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là

A. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật.                       

B. Mở rộng những quan hệ đối ngoại.

C. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.                        

D. Phá thế bao vây, cấm vận của Mĩ.

Câu 3: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sụp đổ về căn bản chế độ thực dân kiểu cũ ở châu Phi?

A. Những thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla (1975).

B. Nam Phi ban hành Hiến pháp xóa bỏ chế độ Apácthai (1993).

C. 17 nước châu Phi giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh (1960).

D. Nhân dân Nam Phi và Ănggôla cùng tuyên bố độc lập (1993).

Câu 4: Yếu tố nào sau đây quyết định đến thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Á trong năm 1945?

A. Có công tác chuẩn bị lực lượng.                           

B. Thời gian xuất hiện thời cơ chín muồi.

C. Đường lối của giai cấp lãnh đạo.                          

D. Nghệ thuật tận dụng và chớp thời cơ.

Câu 5. Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?

A. Khủng hoảng, suy thoái.                                       

B. Phát triển nhanh chóng.

C. Phục hồi và phát triển nhanh.                                           

D. Phát triển “thần kì”.

Câu 6: Một đặc điểm nổi bật của các trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu sau năm 1945 là

A. Phát triển nhanh nhưng thiếu ổn định.                              

B. Khủng hoảng liên tục kéo dài.

C. Phát triển nhanh, liên tục và bền vững.                 

D. Phát triển thần kì theo chu kì.

Câu 7: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?

A. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.           

B. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).

C. Mở ra hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu.

D. Đã chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.

Câu 8: Quá trình mở rộng thành viên của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một biểu hiện của xu thế

A. Cải cách, mở cửa trên thế giới.                             

B. Hòa bình và ổn định thế giới.

C. Toàn cầu hóa trên toàn thế giới.                            

D. Thương mại hóa trên thế giới.

Câu 9: Trong thời gian hoạt động (1925 - 1929), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã

A. Góp phần xác lập con đường cứu nước mới.                    

B. Hoàn thành truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin.

C. Giải quyết sự bế tắc về đường lối cứu nước.                     

D. Quyết định khuynh hướng vô sản thắng lợi.

Câu 10: Lực lượng nòng cốt trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 - 1925) là

A. Liên minh công nhân, nông dân.                           

B. Địa chủ yêu nước và các trí thức.

C. Tư sản dân tộc và công - nông.                              

D. Bộ phận tiểu tư sản và trí thức.

Câu 11: Ở Việt Nam, nhân dân hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936-1939 là do cuộc sống của họ

A. Dần dần ổn định.   

B. Khó khăn, cực khổ.            

C. Đang bị chèn ép.    

D. Đang bị khủng bố.

Câu 12: Các mặt trận dân tộc thống nhất của Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo (1930 – 1945) đều nhằm

A. Tập hợp, đoàn kết các lực lượng dân tộc.              

B. Chuẩn bị lực lượng xây dựng chính quyền.

C. Cô lập đế quốc Pháp và các thế lực tay sai.                      

D. Giải quyết nhiệm vụ trước mắt là độc lập.

Câu 13: Sự kiện Mĩ giúp đỡ thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5 - 1949) là mốc mở đầu cho

A. Thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.

B. Sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp - Mĩ.

C. Quá trình Mĩ dính líu, can thiệp trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.

D. Chính sách xoay trục của Mĩ ngả sang vùng châu Á - Thái Bình Dương.

Câu 14: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đã thông qua văn kiện nào sau đây?

A. Bàn về cách mạng Việt Nam.                                  

C. Kháng chiến nhất định thắng lợi.

C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.                              

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

Câu 15: Các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam có sự khác biệt về

A. Đường lối chiến tranh nhân dân.                           

B. Tổ chức, phối hợp các lực lượng.

C. Tư tưởng chiến tranh nhân dân.                             

D. Bước chuyển biến sau chiến dịch.

Câu 16: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9 - 1960), Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ trực tiếp cho cách mạng miền Bắc là gì?

A. Tiếp tục tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.                 

B. Thực hiện ngay cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.          

D. Xây dựng xong hậu phương lớn nhất của cả nước.

Câu 17: Nội dung nào sau đây là điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”  (1961-1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Hình thức của cuộc chiến tranh xâm lược.                       

B. Vai trò của quân đội Sài Gòn trên chiến trường.

C.  Hành động bình định, dồn dân lập ấp chiến lược.

D. Chủ động gây chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Câu 18: Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968), Mĩ quyết định chuyển sang chiến lược

A. “Chiến tranh đặc biệt”.                                         

B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

C. “Phi Mĩ hóa chiến tranh”.                                     

D. “Chiến tranh Đông Dương”.

Câu 19:Nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) là sự

A. Giúp đỡ của các nước tư bản chủ nghĩa.               

B. Ủng hộ của Cộng đồng châu Âu (EC).

C. Giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.               

D. Đoàn kết của các nước khối ASEAN.

Câu 20: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi đã

A. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên phạm vi thế giới.

D. Mở ra con đường đấu tranh vũ trang cho nhân dân các nước Đông Nam Á.

Câu 21: Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?

A. Tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ bên ngoài.               

B. Đẩy mạnh cuộc đấu tranh của lực lượng vũ trang.

C. Vai trò lãnh đạo của lực lượng cách mạng tiên tiến.        

D. Phát huy khối đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Câu 22: Sự khác biệt điển hình trong phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX so với đầu thế kỉ XX là về

A. Tính chất và khuynh hướng.                                              

B. Hình thức và phương pháp.

C. Tính chất và nhiệm vụ đề ra.                                              

D. Nhiệm vụ và phương hướng.

Câu 23: Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã xây dựng, phát triển đất nước theo chiến lược

A. Kinh tế hướng nội.                                                 

B. Cải cách dân chủ xã hội.

C. Phát triển ngoại thương.                                        

D. Kinh tế hướng ngoại.

Câu 24:  Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về lí do điều chỉnh chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Muốn thoát khỏi chính sách liên minh với nước Mĩ.       

B. Xuất phát từ phát triển "thần kì" bền vững của Nhật.

C. Nhật Bản được Mĩ và thế giới ủng hộ về ngoại giao.       

D. Xuất phát từ tiềm lực kinh tế, tài chính của đất nước.

Câu 25: Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo xác định tính chất hàng đầu của cách mạng Việt Nam là

A. Tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.               

B. Làm cuộc cách mạng tư sản dân quyền.

C. Tư sản dân quyền và cộng sản chủ nghĩa.             

D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 26: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam

A. Mang tính thống nhất cao chỉ ở các vùng nông thôn.       

B. Chỉ quyết liệt ở các tỉnh thuộc Nghệ An và Hà Tĩnh.

C. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.  

D. Diễn ra vô cùng quyết liệt ở khắp các vùng ven đô.

Câu 27: Trong thời kì 1945 – 1954, sự kiện nào ghi nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chính thức thoát khỏi thế bị các nước bao vây, cô lập?

A. Nhân dân Đông Dương sát cánh cùng chống kẻ thù chung.

B. Nhiều nước xã hội chủ nghĩa công nhận, thiết lập quan hệ.

C. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương chính thức kí kết.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã được hình thành và mở rộng.

Câu 28: Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1 - 1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do

A. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.

B. Thời hạn đấu tranh giữ gìn lực lượng cách mạng đã hết.

C. Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang đã lớn mạnh.

D. Không thể tiếp tục dùng biện pháp hoà bình như trước.

Câu 29:  Sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng đến quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành Nguyễn Ái Quốc (1911 - 1920)?

A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.             

B. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức.

C. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.                       

D. Trật tự hai cực Ianta được xác lập.

Câu 30: Từ thực tiễn việc giải quyết nhiệm vụ của cách mạng Nga (1917 – 1920) và cách mạng Việt Nam (1945 – 1946) đã chứng minh tính đúng đắn của luận điểm nào sau đây?

A. Giành được chính quyền đã khó, giữ vững chính quyền còn khó hơn.

B. Giành và giữ vững chính quyền là quyền lợi của nhân dân lao động.

C. Cách mạng muốn thành công cần phải vũ trang cho toàn thể dân tộc.

D. Dễ trăm lần không có dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong.

Câu 31: Con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc lựa chọn và truyền bá vào Việt Nam (1920 – 1930) có gì khác biệt so với con đường cứu nước của các bậc tiền nhân?

A. Ngay từ đầu đã xác định rõ điểm đến của con đường cứu nước.

B. Xuất phát từ chủ nghĩa yêu nước rồi đến với chủ nghĩa cộng sản.

C. Chịu sự tác động to lớn của yếu tố quê hương và yếu tố dân tộc.

D. Tinh thần nghị lực vượt khó để hướng tới con đường thành công.

Câu 32: Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt so với Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam về

A. Quan điểm làm tư sản dân quyền cách mạng.                   

B. Xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.

C. Đề cao vai trò lãnh đạo giai cấp công nhân.                      

D. Phương hướng tiến lên của cuộc cách mạng.

Câu 33: Một biểu hiện về tính chất cách mạng trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo là gì?

A. Phong trào vẫn nằm trong tiến trình cách mạng do Đảng lãnh đạo.

B. Khắc phục những hạn chế trong Luận cương về nhiệm vụ dân tộc.

C. Chống cả đế quốc Pháp, bọn phản động thuộc địa và tay sai Pháp.

D. Tạm gác nhiệm vụ chiến lược để chống bọn phản động thuộc địa.

Câu 34: Một điểm chung tại các hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương (1930 – 1945) là không thay đổi

A. Nhiệm vụ chiến lược cách mạng.                          

B. Đối tượng, nhiệm vụ cụ thể trước mắt.

C. Quan điểm về điền địa cách mạng.                        

D. Tính chất cách mạng tư sản dân quyền.

Câu 35: Chiến dịch Việt Bắc (1947) và chiến dịch Biên giới thu đông (1950) của quân dân Việt Nam có sự khác biệt về

A. Loại hình chiến dịch.                                                         

B. Đường lối chiến tranh nhân dân.

C. Nghị lực, quyết tâm.                                                          

D. Nhiệm vụ chiến lược cách mạng.

Câu 36: Căn cứ nào để khẳng định: Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược của nhân dân Việt Nam có điểm tương đồng “đều là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc”?

A. Tính chất và nhiệm vụ.                                         

B. Nhiệm vụ và quy mô.

C. Hình thức và lực lượng.                                        

D. Tính chất và kết quả.

Câu 37:  Nội dung nào dưới đây phản ánh đặc điểm nổi bật về phương thức giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?

A. Khởi nghĩa từ nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu.

B. Một cuộc cách mạng hòa bình có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.

C. Khởi nghĩa từ đô thị lan ra vùng nông thôn, đấu tranh chính trị là chủ yếu.

D. Cách mạng bằng bạo lực, diễn ra trên cả hai địa bàn nông thôn, thành thị.

Câu 38: Một đặc điểm độc đáo của chiến tranh nhân dân ở Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 là?

A. Sử dụng bạo lực.                                                   

B. Đấu tranh chính trị.

C. Toàn dân là lính.                                                   

D. Đánh trường kì.

Câu 39: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19 - 12 - 1946) là do

A. Quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã xong.

B. Việt Nam đang tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.

C. Thực dân Pháp đã đưa quân ra Bắc và mở rộng địa bàn xâm lược Việt Nam.

D. Nhân dân Việt Nam không thể tiếp tục dùng biện pháp hòa bình với Pháp.

Câu 40: Dưới tác động của xu thế hòa dịu Đông – Tây, Đảng và Nhà nước Việt Nam đã làm gì để phù hợp với xu thế phát triển chung của thời cuộc?

A. Đổi mới đất nước, mở cửa hội nhập quốc tế.                   

B. Điều chỉnh đường lối chiến lược cách mạng.

C. Tham gia vào xu thế khu vực và toàn cầu hóa.                

D. Ủng hộ Mĩ và Liên Xô chấm dứt việc đối đầu.

 

 

                                                                                

ĐỀ 3

Câu1. Theo quy định của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông Âu và Bắc Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Liên Xô                       

B. Anh                     

C. Mĩ                      

D. Pháp 

Câu 2. Vị trí nền kinh tế Liên Xô trong những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. Siêu cường kinh tế duy nhất.

B. Cường quốc công nghiệp thứ hai ờ châu Âu.

C. Cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới.

D. Một nước có nển nông nghiệp hiện đại nhất thế giới.

Câu 3. Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng” kinh tế châu Á?

A. Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan.                            

B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.

C. Nhật Bản, Ma Cao, Trung Quốc.                             

D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.

Câu 4. Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Chủ nghĩa thực dân cũ       

B. Chế độ phân biệt chủng tộc

C. Chế độ độc tài thân Mĩ.     

D. Chủ nghĩa thực dân mới

Câu 5. Sau khi trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991) chính sách đối ngoại của Mĩ là?

A. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo.

B. Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố .

C. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

D. Ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới.

Câu 6. Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế.

B. Mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của của các nước XHCN Đông Âu.

C. Thực hiện chính sách đa phương hoá, đa dạng hoá với bên ngoài

D. Quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô, Trung Quốc.

Câu 7. Vào thời gian nào của thế kỉ XX, Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới?

A. Nửa sau thập kỉ 50.                       

B. Đầu thập kỉ 70.

C. Đầu thập niên 90.                          

D. Giữa thập niên 90.

Câu 8. Một trong những mục tiêu của học thuyết Truman là

A. Giúp các nước Tây Âu khôi phục nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh.

B. Tập hợp các nước Tây Âu vào Liên minh quân sự chống Liên Xô.

C. Biến Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô.

D. Tạo sự phân chia đối lập về chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu. 

Câu 9. Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là

A. Giải quyết triệt để những bất công xã hội.            

B. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.

C. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.         

D. Giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.

Câu 10. “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi

A. Nguyễn Ái Quốc thực sự trở thành chiến sĩ cộng sản quốc tế.

B. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Vecxai chấp nhận.

C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin.

D. Nguyễn Ái Quốc đến học tập và làm việc tại Liên Xô.

Câu 11. Báo “Thanh niên” và tác phẩm “Đường Kách mệnh” đã trang bị lí luận gì cho các cán bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên?

A. Lí luận Mác – Lê nin.                                                     

B. Lí luận về khởi nghĩa vũ trang.

C. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.                           

D. Lí luận về chủ nghĩa xã hội.

Câu 12. Đặc điểm chung của nền kinh tế Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp là gì?

A. Kinh tế tư bản phát triển mạnh.

B. Tình trạng lạc hậu, nghèo nàn, bị lệ thuộc kinh tế Pháp.

C. Cơ cấu kinh tế hiện đại dần hoàn thiện

D. Kinh tế phong kiến vẫn còn tồn tại nhưng không đáng kể.

Câu 13. Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị gì với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.

B. Là vũ khí tư tưởng của phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời Đảng cộng sản.

D. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản.

Câu 14. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là tổ chức

A. Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.

B. Tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam.

C. Đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

D. Nắm trọn quyền lãnh đạo cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.

Câu 15. Nhận xét nào là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928-1929?

A. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.

B. Phát triển mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.

C. Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước.

D. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.

Câu 16. Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930-1931?

A. Bãi bỏ thuế thân.                           

B. Cải cách ruộng đất.

C. Xóa nợ cho người nghèo.              

D. Chia ruộng đất công cho dân cày.

Câu 17. Năm 1936, Đảng cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận với tên gọi là gì?

A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 18. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 khác phong trào đấu tranh 1936-1939 về

A. Tính dân tộc.          

B. Tính cách mạng.     

C. Giai cấp lãnh đạo.              

D. Nhiệm vụ trước mắt.

Câu 19. Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về

A. Việc giải quyết vấn đề quyền lợi ruộng đất cho nông dân.

B. Việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.

C. Chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc.

D. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết.

Câu 20. Cao trào kháng Nhật cứu nước của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh

A. Chính quyền của thực dân Pháp ở Đông Dương đã bị lật đổ.

B. Phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng Minh.

C. Quân đội các nước Đồng Minh lũ lượt kéo vào giải giáp vũ khí quân Nhật.

D. Thực dân Pháp, phát xít Nhật bắt đầu câu kết bóc lột nhân dân ta.

Câu 21. Tình hình thế giới tác động trực tiếp tới những chuyển biến về kinh tế, chính trị và xã hội Việt Nam trong những năm 1936 - 1939 là

A. Đại–hội VII Quốc tế Cộng sản quyết nghị nhiều vấn đề cho cách mạng Việt Nam.

B. Mặt trận Nhân dân Pháp thắng cử và lên cầm quyền.

C. Phát xít Nhật tràn vào Đông Dương.

D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh đế quốc.

Câu 22. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng biểu hiện về tính chất dân tộc trong phong trào đấu tranh 1936-1939 ở Việt Nam do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo?

A. Chống lại một bộ phận nguy hiểm nhất trong hàng ngũ kẻ thù của dân tộc.

B. Đảng vẫn lãnh đạo, tiếp tục giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc.

C. Đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ và cũng là quyền lợi của dân tộc.

D. Lực lượng phong trào chủ yếu là lực lượng của dân tộc Việt Nam.

Câu 23. Để khắc phục tình trạng trống rỗng của ngân sách sau cách mạng tháng Tám 1945, chính phủ Việt Nam đã phát động phong trào

A. “Quỹ độc lập”.                              

B. “Tăng gia sản xuất”.

C. “Ngày đồng tâm”.                         

D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.

Câu 24. Trận đánh mở màn của quân ta trong chiến dịch Biên giới Thu – Đông 1950 là

A.Trận Thất Khê.       

B.Trận Đông Khê.     

C.Trận Na Sầm.         

D.Trận Cao Bằng.

Câu 25. Trong thu – đông 1953, nơi tập trung quân lớn nhất theo kế hoạch Nava là ở đâu?

A. Đồng bằng Bắc Bộ.

B. Tây Bắc.

C. Thượng Lào.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 26. Việc Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam đầu năm 1950 đã

A. Tạo ra những điều kiện thuận lợi mới cho cuộc kháng chiến của ta.

B. Chứng tỏ sự thất bại của Pháp trong việc cô lập cuộc kháng chiến của ta.

C. Phá được thế bao vây Việt Bắc của Pháp trong kế hoạch Rơ ve.

D. Giúp ta tạo ra mối quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 27. Điểm yếu trong kế hoạch quân sự Na-va mà Pháp không thể giải quyết được là

A. Thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn.

B. Thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường

C. Vấn đề tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh

D. Mâu thuẫn giữ tập trung lực lượng và phân tán lực lượng để mở rộng vùng chiếm đóng

Câu 28. Bước vào Đông Xuân 1953 – 1954, âm mưu mới của Pháp – Mĩ trong chiến tranh Đông Dương là

A. Giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. 

B. Giành một thắng lợi quân sự để đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. Giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. Giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.

Câu 29. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở Việt Nam?

A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm

B. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công

C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ

D. Đánh dấu thất bại hoàn toàn trong chính sách thực dân mới của Mĩ.

Câu 30. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) là đại hội Đảng

A. Đầu tiên có Hồ Chí Minh tham dự.           

B. Lần đầu tiên được tổ chức tại Hà Nội.

C. Lần đầu tiên bầu chức Chủ tịch Đảng.       

D. “Kháng chiến thắng lợi”.

Câu 31. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” được tiến hành dưới thời Tổng thống Mĩ nào?

A. Aixenhao           

B. Giônxơn              

C. Níchxơn               

D. Kennơđi

Câu 32. Ý nào dưới đây không phù hợp khi nói về chiến thắng Phước Long (12/12/1974 – 6/1/1975)?

A. Phản ánh tương quan thế, lực giữa ta và địch trên chiến trường

B. Mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975

C. Là thực tiễn để thăm dò khả năng của quân đội Sài Gòn và sự can thiệp của Mỹ

D. Là cơ sở để Bộ chính trị bổ sung, hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam

Câu 33. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là đều

A. Lấy lực lượng quân Mĩ làm nòng cốt.

B. Lấy việc tìm diệt Quân giải phóng là mục tiêu chính.

C. Mở rộng chiến tranh trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

D. Nhằm chiếm đất, giành dân.

Câu 34. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1954-1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp

A. Đấu tranh đồng thời trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.

B. Phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.

C. Tác chiến trên cả 3 vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.

D. Hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.

Câu 35. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều

A. Có sự kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.              

B. Có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.

C. Tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.               

D. Là những trận quyết chiến chiến lược.

Câu 36. Sự kiện nào đánh dấu hoàn thành quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975?

A. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975).

B. Tổng tuyển cử trong cả nước (25/4/1976).

C. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam (7/1976).

D. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (1976).

Câu 37. Cuộc khởi nghĩa nào có thời gian dài nhất phong trào Cần Vương (1885-1896)?

A. Yên Thế.                           

B. Hương Khê.                       

C. Bãi Sậy.                 

D. Ba Đình.

Câu 38. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đã dẫn tới sự ra đời của giai cấp mới nào ở Việt Nam?

A. Nông dân.              

B. Công nhân.            

C. Tư sản.                                

D. Tiểu tư sản.

Câu 39. Đảng cộng sản Đông Dương bắt đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu trong bối cảnh

A. Phát xít Nhật tràn vào Đông Dương.

B. Hồng quân Liên Xô giành thắng lợi ở Xtalingrat.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

Câu 40. Đâu không phải là tác động của cách mạng tháng Mười Nga 1917 đối với phong trào cách mạng thế giới?

A. Khiến chủ nghĩa xã hội trở thành một lực lượng hùng hậu, đối đầu với các nước tư bản.

B. Cổ vũ, khích lệ tinh thần đấu tranh cho nhân dân lao động thế giới.

C. Chỉ ra con đường để giai cấp vô sản thực hiện thành công cuộc cách mạng giành chính quyền.

D. Đưa ra một mô hình nhà nước kiểu mới sau khi giai cấp vô sản giành được chính quyền.

Xem thêm
16 đề ôn tập Lịch Sử 12 chi tiết, chọn lọc (trang 1)
Trang 1
16 đề ôn tập Lịch Sử 12 chi tiết, chọn lọc (trang 2)
Trang 2
16 đề ôn tập Lịch Sử 12 chi tiết, chọn lọc (trang 3)
Trang 3
16 đề ôn tập Lịch Sử 12 chi tiết, chọn lọc (trang 4)
Trang 4
16 đề ôn tập Lịch Sử 12 chi tiết, chọn lọc (trang 5)
Trang 5
16 đề ôn tập Lịch Sử 12 chi tiết, chọn lọc (trang 6)
Trang 6
16 đề ôn tập Lịch Sử 12 chi tiết, chọn lọc (trang 7)
Trang 7
16 đề ôn tập Lịch Sử 12 chi tiết, chọn lọc (trang 8)
Trang 8
16 đề ôn tập Lịch Sử 12 chi tiết, chọn lọc (trang 9)
Trang 9
16 đề ôn tập Lịch Sử 12 chi tiết, chọn lọc (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 65 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống