Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 21 (mới 2023 + 19 câu trắc nghiệm): Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta

Tải xuống 12 3.6 K 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 12 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta và 19 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta Địa lí lớp 12 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta Địa lí lớp 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta:

ĐỊA LÍ 12 BÀI 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA

Bài giảng Địa lí 12 Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta

1. Nền nông nghiệp nhiệt đới:

a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới:

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo chiều Bắc – Nam và theo chiều cao của địa hình ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.

- Sự phân hóa của các điều kiện địa hình và đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

   + Ở trung du và miền núi, thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.

   + Ở đồng bằng, thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng thuỷ sản.

- Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên nước ta làm cho việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn luôn là nhiệm vụ quan trọng.

b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới:

- Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp.

- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.

- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản,

- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, càphê, cao su, hoa quả, ...)

2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới.

Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.

  Nền nông nghiệp cổ truyền Nền nông nghiệp hàng hóa
Mục đích Tự cấp tự túc. Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng. Người nông dân quan tâm nhiều đến thị trường, năng suất, lao động, lợi nhuận
Quy mô Nhỏ Lớn
Trang thiết bị Công cụ thủ công. Sử dụng nhiều máy móc hiện đại.
Hướng chuyên môn hóa Sản xuất nhỏ, manh mún, đa canh. Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa. Liên kết nông- công nghiệp.
Hiệu quả Năng suất lao động thấp. Năng suất lao động cao.
Phân bố Những vùng sản xuất nông nghiệp có điều kiện còn khó khăn. Những vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa, thuận lợi về giao thông, gần các thành phố.

3. Kinh tế nông thôn ở nước ta đang chuyển dịch rõ rệt.

a. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn:

- Khu vực kinh tế nông nghiệp bao gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủy sản.

- Các hoạt động phi nông nghiệp (công nghiệp và xây dựng, dịch vụ) ngày càng chiếm tỉ trọng lớn hơn trong kinh tế nông thôn.

b. Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế:

- Các doanh nghiệp nông-lâm nghiệp và thuỷ sản.

- Các hợp tác xã nông-lâm nghiệp và thủy sản.

- Kinh tế hộ gia đình.

- Kinh tế trang trại.

c. Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa.

- Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp thể hiện rõ nét ở sự đẩy mạnh chuyên môn hóa nông nghiệp, hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn, kết hợp nông nghiệp với công nghiệp chế biến, hướng mạnh ra xuất khẩu.

- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn thể hiện ở:

   + Thay đổi tỉ trọng của các thành phần tạo nên cơ cấu.

   + Các sản phẩm chính trong nông – lâm – thuỷ sản và các sản phẩm phi nông nghiệp khác.

Phần 2: 19 câu hỏi trắc nghiệm Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây không phải của nền nông nghiệp cổ truyền?

A. Người sản xuất quan tâm nhiều hơn đến lợi nhuận.

B. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.

C. Năng suất lao động thấp.

D. Sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là chính.

Đáp án: Đặc trưng của nền nông nghiệp cổ tryền là:
-- Tự cung, tự cấp, quy mô nhỏ

- Sử dụng nhiều sức lao động, công cụ thô sơ

- Năng suất thấp

- Còn tồn tại ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, giao thông chưa phát triển

⇒ Nhận xét: Người sản xuất quan tâm nhiều hơn đến lợi nhuận.

⇒ Sai

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa là

A. người nông dân quan tâm nhiều hớn đến sản lượng.

B. người nông dân chỉ quan tâm đến diện tích đất canh tác.

C. người nông dân sử dụng nhiều phân bón, thuốc trừ sâu trong sản xuất.

D. người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ.

Đáp án: Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa là người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ do họ sản xuất ra.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Nhân tố chính tạo nên sự dịch chuyển mùa vụ từ Nam ra Bắc, từ đồng bằng lên miền núi là

A. địa hình.

B. khí hậu.

C. đất đai.

D. nguồn nước.

Đáp án: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo độ cao, đông tây và bắc – nam

⇒ tạo nên sự dịch chuyển mùa vụ từ Nam ra Bắc, từ đồng bằng lên miền núi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Cây rau màu ôn đới được trồng ở đồng bằng sông Hồng vào vụ

A. Đông xuân.

B. Hè thu.

C. Mùa.

D. Đông.

Đáp án: Vùng ĐBSH nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa đông bắc → tạo nên một mùa đông lạnh

⇒ thuận lợi để phát triển rau quả ôn đới vào vụ Đông.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện ở nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?

A. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.

B. Tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn.

C. Khắc phục hoàn toàn tính bấp bênh trong sản xuất.

D. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.

Đáp án: - Nước ta đang ngày càng khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới, biểu hiện là:

+Tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn.

+ Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.

+ Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.    

+ Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản. 

- Sản xuất nông nghiệp ổ nước ta chịu tác động của khí hậu thời tiết thất thường ⇒ nông nghiệp mang tính bấp bênh

⇒ Nhận xét: C. Khắc phục hoàn toàn tính bấp bênh trong sản xuất.

⇒ Sai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Nền nông nghiệp nước ta đang trong quá trình chuyển đổi rất sâu sắc, với tính chất sản xuất hàng hóa ngày càng cao, quy mô sản xuất ngày càng lớn, nên chịu sự tác động mạnh mẽ của

A. biến động của thị trường.

B. nguồn lao động đang giảm.

C. các thiên tai ngày càng tăng.

D. tính chất bấp bênh vốn có củ nô nông nghiệp.

Đáp án: Nền nông nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa với đặc trưng là:

+  người nông dân quan tâm hơn đến thi trường tiêu thụ.

+  mục địch quan trọng sản xuất ra nhiều hàng hóa để bán ra thị trường, thu nhiều lợi nhuận.

⇒ Với đặc trưng và mục đích sản xuất đó, sản xuất nông nghiệp nước ta chịu sự tác động mạnh mẽ của sự biến động thị trường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Ở nước ta, miền Nam đặc trưng về các loại quả nhiệt đới (sầu riêng, mít, chôm chôm, bơ…), trong khi miền Bắc là các loại hoa quả ôn đới như lê, mận, đào, rau màu vụ đông  (bắp cải, xu hào, khoai tây…) thể hiện:

A. Sự phân bố cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.

B. Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

C. Việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.

D. Sự chuyển đôi cơ cấu mùa vụ từ Bắc vào Nam.

Đáp án: Mỗi miền có đặc trưng riêng về sản phẩm nông nghiệp, phù hợp với điều kiện khí hậu:

⇒ miền bắc có một mùa đông lạnh ⇒ phù hợp với hoa quả xứ lạnh; miền Nam có khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm phù hợp với các loại hoa quả xứ nóng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Cây ăn quả, cây dược liệu, cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đơi là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên.

D. Bắc Trung Bộ.

Đáp án: Với đặc điểm địa hình cao nhất cả nước (vùng núi Tây Bắc) ⇒ Trung du và miền núi Bắc Bộ hội tụ đầy đủ 3 đai khí hậu: Nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới núi cao

⇒ tạo điều kiện phát triển  các loài cây ăn quả, dược liệu, cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Mục đích của việc chuyển đôi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng là

A. tăng hiệu quả kinh tế, hạn chế thiệt hại do thiên tai.

B. phù hợp với điều kiện đất, khí hậu.

C. phù hợp vói nhu cầu thị trường.

D. đa dạng hóa sản phẩm nông sản.

Đáp án: Nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ và chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai thất thường (bão lũ, giá rét, sương muôi...)

⇒ Chuyển đôi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng là

⇒ Giúp cây trồng tránh được thiên tai phá hoại, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông phẩm hàng hóa ở nước ta trong giiai đoạn hiện nay là

A. khoa học – kĩ thuật.

B. lực lượng lao động.

C. thị trường.

D. tập quán sản xuất.

Đáp án: Mục địch của việc phát triển sản xuất nông sản  hàng hóa là tạo ra nhiều sản phẩm để thu lợi nhuận.

⇒ Yêu cầu về đầu ra sản phẩm (thị trường tiêu thụ) là rất quan trọng

⇒ Thị trường tiêu thụ rộng lớn → sẽ thúc đẩy mạnh mẽ sản xuất phát triển và ngược lại khi thị trường nông sản biến động sẽ có tác động trực tiếp đến nền sản xuất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Điều kiện tự nhiên nào ảnh hưởng căn bản đến mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp nước ta

A. Địa hình.

B. Khí hậu.

C. Đất đai.

D. Sông ngòi.

Đáp án: Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa đa dạng (bắc – nam, độ cao)

⇒ ảnh hưởng rất lớn đến cơ cấu mùa vụ và đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi ở nước ta.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Thế mạnh của khu vực trung du và miền núi nước ta là:

A. Cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi dê, bò đàn.

B. Cây công nghiệp ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ.

C. Cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.

D. Cây công nghiệp lâu năm và nuôi trồng thủy sản.

Đáp án: Trung du, miền núi có đất feralit màu mỡ tập trung trên các vùng đồi trung du rộng lớn→ thuân lợi cho phát triển cây công nghiệp; các cánh rừng, đồng cỏ giữa núi là điều kiện để chăn nuôi gia súc lớn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền là

A. quy mô sản xuất nhỏ.

B. quy mô sản xuất lớn.

C. sử dụng nhiều máy móc.

D. sử dụng nhiều vật tư nông nghiệp.

Đáp án: Nền nông nghiệp cổ truyền có đặc trưng là:

+ quy mô sản xuất nhỏ

⇒ Đáp án A đúng.

+ sử dụng nhiều sức lao động công cụ thô sơ

⇒ Đáp án B, C, D sai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là do

A. thiên tai và dịch bệnh.

B. thiếu giống cây trồng và vật nuôi.

C. thiếu đất canh tác cho cây trồng.

D. thiếu lực lượng lao động.

Đáp án: Khí hậu thời tiết nước ta mang tính thất thường, thường xảy ra nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán),

- Khí hậu nhiệt đới ẩm → dịch bệnh dễ phát sinh và lan rộng.

⇒ Gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta là

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm.

B. Đất feralit.

C. Địa hình đa dạng.

D. Nguồn nước phong phú.

Đáp án: Điều kiện khí hậu có tác động mạnh mẽ nhất đến các thành phần tự nhiên khác như đất đai, thủy văn, sinh vật.

⇒ Khí hậu nhiệt đới ẩm quy định đặc trưng nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Ở nước ta, miền Nam đặc trưng về các loại quả nhiệt đới (sầu riêng, mít, chôm chôm, bơ…), trong khi miền Bắc là các loại hoa quả ôn đới như lê, mận, đào, rau màu vụ đông  (bắp cải, xu hào, khoai tây…) thể hiện:

A. Sự phân bố cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.

B. Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

C. Việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.

D. Sự chuyển đôi cơ cấu mùa vụ từ Bắc vào Nam.

Đáp án: Mỗi miền có đặc trưng riêng về sản phẩm nông nghiệp, phù hợp với điều kiện khí hậu:

⇒ miền bắc có một mùa đông lạnh ⇒ phù hợp với hoa quả xứ lạnh; miền Nam có khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm phù hợp với các loại hoa quả xứ nóng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Cây ăn quả, cây dược liệu, cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đơi là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên.

D. Bắc Trung Bộ.

Đáp án: Với đặc điểm địa hình cao nhất cả nước (vùng núi Tây Bắc) ⇒ Trung du và miền núi Bắc Bộ hội tụ đầy đủ 3 đai khí hậu: Nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới núi cao

⇒ tạo điều kiện phát triển  các loài cây ăn quả, dược liệu, cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Mục đích của việc chuyển đôi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng là

A. tăng hiệu quả kinh tế, hạn chế thiệt hại do thiên tai.

B. phù hợp với điều kiện đất, khí hậu.

C. phù hợp vói nhu cầu thị trường.

D. đa dạng hóa sản phẩm nông sản.

Đáp án: Nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ và chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai thất thường (bão lũ, giá rét, sương muôi...)

⇒ Chuyển đôi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng là

⇒ Giúp cây trồng tránh được thiên tai phá hoại, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông phẩm hàng hóa ở nước ta trong giiai đoạn hiện nay là

A. khoa học – kĩ thuật.

B. lực lượng lao động.

C. thị trường.

D. tập quán sản xuất.

Đáp án: Mục địch của việc phát triển sản xuất nông sản  hàng hóa là tạo ra nhiều sản phẩm để thu lợi nhuận.

⇒ Yêu cầu về đầu ra sản phẩm (thị trường tiêu thụ) là rất quan trọng

⇒ Thị trường tiêu thụ rộng lớn → sẽ thúc đẩy mạnh mẽ sản xuất phát triển và ngược lại khi thị trường nông sản biến động sẽ có tác động trực tiếp đến nền sản xuất.

Đáp án cần chọn là: C

Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống