49 câu Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 33 có đáp án 2023: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Tải xuống 10 8.2 K 98

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 10 trang gồm 49 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa Lí 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 33 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lí 12.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 10 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 49 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 33 có đáp án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có đáp án – Địa Lí lớp 12:

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12

Bài giảng Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng

Câu 1: Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư – lao động của Đồng bằng sông Hồng

A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.

B. nguồn lao động lớn nhất cả nước.

C. lao động có trình độ cao nhất cả nước.

D. lao động tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn.

Đáp án: Xác định từ khóa câu hỏi “dân cư và lao động” Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm:

  • Dân cư: đông dân (21,6% cả nước)
  • Lao động: dồi dào, có trình độ, kinh nghiệm sản xuất. => A đúng
  • Các đáp án B, C, D mới chỉ thể hiện đặc điểm lao động, thiếu đặc điểm dân cư => Loại B,C, D

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Định hướng chung trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là

A. giảm tỉ trọng khu vực III, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu vực I.

B. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng nhanh tỉ trọng khu vực I và khu vực III.

C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng dần tỉ trọng khu vực II và III.

D. tăng tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu vực III.

Đáp án: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung ở đồng bằng sông Hồng là:

  • Khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp): Giảm tỉ trọng.
  • Khu vực II (công nghiệp - xây dựng): Tăng dần tỉ trọng.
  • Khu vực III (dịch vụ): Chiếm tỉ trọng cao và tăng dần .

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng không giáp biển?

A. Hưng Yên, Hải Phòng.

B. Hà Nam, Bắc Ninh.

C. Hà Nam, Ninh Bình.

D. Nam Định, Bắc Ninh.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 26, các tỉnh thuộc ĐBSH không giáp biểnlà: Hà Nam, Bắc Ninh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?

A. Hà Nội.

B. Hải Phòng.

C. Phúc Yên.

D. Bắc Ninh.

Đáp án: B1. Xác định kí hiệu phân cấp quy mô các Trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung)

=> có 4 cấp độ

B2. Căn cứ vào Atlat trang 26, xác định được:

  • Hải Phòng là trung tâm công nghiệp lớn => có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40

– 20 nghìn tỉ đồng (vòng tròn lớn thứ 2)

=> Chọn đáp án B

  • Hà Nội là TTCN rất lớn (quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng).
  • Phúc Yên, Bắc Ninh là các TTCN trung bình => có giá trị sản xuất công nghiệp 9

– 40 nghìn tỉ đồng (vòng tròn lớn thứ 3)

=> Loại đáp án A, C, D

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong khu vực I của đồng bằng sông Hồng là

A. Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản.

B. Giảm tỉ trọng ngành trổng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.

C. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.

D. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.

Đáp án: Chuyển dịch trong nội bộ khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, thuỷ sản.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Tại sao việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị?

A. Do dân nhập cư đông.

B. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ.

C. Do nền kinh tế còn chậm phát triển.

D. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ trong điều kiện kinh tế chậm

Đáp án: ĐBSH có dân số đông,mật độ dân số đô thị cao, kết cấu dân số trẻ => số người trong độ tuổi lao động lớn

=> nhu cầu việc làm lớn, đặc biệt là hoạt động kinh tế phi nông nghiệp (công nghiệp, dịch vụ) ở khu vực thành thị

Tuy nhiên, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn chậm, chưa đáp ứng đủ nhu cầu việc làm

=> Việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng thu hẹp là do

A. Đất chuyên dùng và thổ cư mở rộng.

B. Đất dùng xây dựng công nghiệp và cơ sở hạ tầng.

C. Dân số đông và gia tăng nhanh.

D. Đất lâm nghiệp ngày một tăng.

Đáp án: - Dân số đông -> nhu cầu về nơi ở lớn.

  • Đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế => nhu cầu xây dựng các nhà máy xí nghiệp, công ty cũng lớn,

=> Đất nông nghiệp được chuyển đổi mục đích sử dụng trong khi vùng đất trong đê ở nhiều nơi đã đang thoái hóa, bạc màu

=> Diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Cho biểu đồ sau:

Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 33 có đáp án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (ảnh 1)

Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của ĐBSH và ĐBSCL năm 2012

 

Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long năm 2012?

1) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng nông- lâm- ngư nghiệp lớn nhất, tiếp đến là công nghiệp và xây dựng, dịch vụ

2) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng công nghiệp - xây dựng lớn nhất, tiếp đến là dịch vụ và nông - lâm - ngư nghiệp.

3) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng nông-lâm- ngư nghiệp trên 50%, tiếp đến là dịch vụ.

4) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng còn nhỏ.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: + ĐBSH: có tỉ trọng nông – lâm-ngư nghiệp (hoặc nông – lâm – thủy sản) lớn nhất (40,7%), tiếp đến là công nghiệp - xây dưng và dịch vụ.

=> Nhận xét 1 đúng, nhận xét 2 sai.

  • ĐBSCL có tỉ trọng nông – lâm ngư nghiệp lớn nhất và trên 50% (52,1%), đứng thứ 2 là dịch vụ (31,3%), thấp nhất là công nghiệp xây dựng (16,6%).

=> Nhận xét 3 đúng.

  • Trong cơ cấu kinh tế, ĐBSCL có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng cón nhỏ (chỉ chiếm 16,6%)

=> Nhận xét 4 đúng.

=> Vậy có 3 nhận xét đúng về biểu đồ trên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng theo hướng công nghiệp hóa là xu hướng có ý nghĩa quan trọng nhằm

A. đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng và xuất khẩu.

B. giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của vùng về tài nguyên.

C. đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển công nghiệp

D. góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Đáp án: - Vùng ĐBSH có nhiều thế mạnh về dân cư lao động dồi dào, lao động có trình độ + cơ sở hạ tầng phát triển, chính sách của Nhà nước…

=> tuy nhiên công nghiệp phát triển chưa tương xứng với các điều kiên, tiềm năng của vùng.

  • Các mặt hạn chế: sức ép về vấn đề việc làm, diện tích đất canh tác nông nghiệp thu hẹp, tài nguyên cho phát triển CN còn hạn chế

=> cần giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp (cụ thể là trồng trọt), tập trung phát triển công nghiệp và dịch vụ để tạo nhiều việc làm + đầu tư công nghệ cao để nâng cao năng suất, hiệu quả công nghiệp.

=> Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của vùng về tài nguyên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là

A. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.

B. phần lớn diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.

C. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa rộng.

D. đất ở nhiều nơi bị bạc màu.

Đáp án: ĐBSH có hệ thống đê điều bao quanh

=> vùng đất trong đê không được bồi đắp phù sa mới hằng năm + hiệu suất sử dụng cao

=> đất bị thoái hóa bạc màu và ngày càng mở rộng, làm giảm diện tích đất nông nghiệp.

Trong khi khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở vùng rất hạn chế.

=> Đặt ra vấn đề lớn trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở ĐBSH.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng là

A. Hà Nội và Hải Phòng.

B. Hà Nội và Hải Dương.

C. Hà Nội và Nam Định.

D. Hà Nội và Thái Bình.

Đáp án: Hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng là Hà Nội và Hải Phòng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Bắc Giang.

B. Ninh Bình.

C. Hải Dương.

D. Hưng Yên.

Đáp án: Đồng bằng sông Hồng gồm 10 tỉnh và thành phố: TP Hà Nội, TP Hải Phòng, các tỉnh Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.

=> Tỉnh Bắc Giang không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng (thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng là

A. Đất mặn.

B. Đất xám phù sa cổ.

C. Đất phù sa.

D. Đất cát biển.

Đáp án: Vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đất phù sa (70%), màu mỡ nhất là đất phù sa thuộc châu thổ sông Hồng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với với vùng nào dưới đây?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Vịnh Bắc Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: * Vị trí địa lí đồng bằng sông Hồng:

  • Giáp vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng kinh tế.
  • Cầu nối giữa vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

=> Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Thế mạnh về tự nhiên cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là

A. đất đai màu mỡ.

B. nguồn nước phong phú.

C. có một mùa đông lạnh, kéo dài.

D. ít có thiên tai.

Đáp án: Đồng bằng sông Hồng nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc -> đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh

=> thuận lợi cho phát triển rau quả vụ đông.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Trọng tâm của định hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là

A. phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp, gắn sự phát triển của nó với công nghiệp chế biến.

B. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, còn các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng hóa.

C. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp khai thác, gắn nó với nền nông nghiệp hàng hóa.

D. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến và khai thác.

Đáp án: Định hướng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH là: Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa

=> Đây là trọng tâm của xu hướng chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng..

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là

A. vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm.

B. dân số đông, diện tích đất canh tác hạn chế.

C. trình độ thâm canh cao.

D. nơi tập trung nhiều trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn của cả nước.

Đáp án: - ĐBSH có dân số đông, mật độ dân số cao: 1225 người/km2 => Sức ép đến phát triển KT -XH (nơi ở, việc làm, môi trường)

  • Do việc khai thác quá mức dẫn đến một số tài nguyên ( đất) bị xuống cấp, ô nhiễm; đất canh tác trong đê thoái hóa bạc màu + nhu cầu đất ở chuyên dùng ngày càng lớn nên diện tích đất canh tác bị thu hẹp dần, khả năng mở rộng hạn chế.

=> Dân số đông và đất canh tác hạn chế đang là vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do:

Trồng lúa nước cần nhiều lao động.

Vùng mới được khai thác gần đây.

Có nhiều trung tâm công nghiệp.

Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.

Đáp án: Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với hơn một nghìn năm văn hiến.

=> Dân cư tập trung đông đúc từ lâu đời.

=> Nhận xét B. Vùng mới được khai thác gần đây là Sai Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Biện pháp cơ bản để đưa đồng bằng sông Hồng sớm trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phầm hàng hóa là

A. quan tâm đến chất lương sản phẩm và thị trường.

B. thay đổi cơ cấu cây cây trồng và cơ cấu mùa vụ.

C. chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên đất.

D. phát triển mạnh cây vụ đông.

Đáp án: Để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp và tiến lên sản xuất hàng hóa cần:

  • Phân bố cây trồng phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.
  • Thay đổi cơ cấu cây trồng và mùa vụ hợp lí => đem lại năng suất kinh tế cao. Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là :

A. Sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử, dệt - may.

B. Hóa chất - phân bón - cao su, cơ khí, luyện kim, kĩ thuật điện - điện tử.

C. Luyện kim, cơ khí, điện - điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng.

D. Sản xuất vật liệu xây dựng, phân bón - cao su, giày - da - giấy.

Câu 21: Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, Đồng bằng sông Hồng cần

A. Nhập khẩu lương thực

B. Đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ

C. Thu hút lực lượng lao động từ các vùng khác tới

D. Nhập lương thực từ các vùng khác

Câu 22: Phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng, nên tập trung vào :

A. Giao thông vận tải, du lịch, khai thác - nuôi trồng thủy hải sản.

B. Khai thác dầu khí, giao thông vận tải.

C. Làm muối, du lịch và dịch vụ cảng biển.

 D. Đánh bắt hải sản và du lịch.

Câu 23: vùng Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh tăng vụ là do

A. Khả năng mở rộng diện tích hết sức khó khăn

B. Có nguồn lao động dồi dào

C. Khí hậu thuận lợi

D. Nhu cầu thị trường tăng cao

Câu 24: Nhân tố nào không phải là điều kiện thuận lợi của vùng Đồng bằng sông Hồng để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

A. Nguồn lao động có trình độ cao

B. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn

C. Cơ sở hạ tầng phụ vụ cho công nghiệp và dịch vụ tốt

D. Giàu tài nguyên khoáng sản và năng lượng

Câu 25: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân để vùng Đồng bằng sông Hồng cần phai chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

A. Cơ cấu kinh tế của vùng không còn phù hợp

B. Vùng có điều kiện thuận lợi cho việ chuyển dịch’

C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội

D. Các vùng khác đã chuyển dịch xong

Câu 26: So với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng có

A. Diện tích lớn hơn

B. Số dân ít hơn

C. Kinh tế kém phát triển hơn

D. Mùa đông ngắn hơn và đỡ lạnh hơn

Câu 27: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Là vùng đông dân nhất nước ta

B. Có nguồn lao động dồi dào

C. Người lao động có kinh nghiệm và trình độ sản xuất

D. Phần lớn dân số sống ở thành thị

Câu 28: Hạn chế nào dưới đây không phải là của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Sức ép lớn của dân số

B. Thiên tai còn nhiều

C. Thài nguyên thiên nhiên đang bị suy thoái

D. Cơ sở hạ tầng thấp nhất cả nước

Câu 29: Tại sao tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng đang bị xuống cấp?

A. Thường xuyên bị khô hạn.

B. Hệ số sử dụng đất cao.

C. Bón quá nhiều phân hữu cơ.

D. Xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh.

Câu 30: Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 là:

A. Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản.

B. Giảm tỉ trọng của ngành trồng cây công nghiệp, tăng tỉ trọng của ngành trồng cây thực phẩm.

C. Giảm tỉ trọng của ngành trồng cây công nghiệp, tăng tỉ trọng của ngành trồng cây ăn quả.

D. Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt và cây thực phẩm.

Câu 31: Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là

A. tăng khu vực III, giảm khu vực I và II.

B. giảm khu vực I, tăng khu vực II và III.

C. tăng khu vực III và I, giảm khu vực II.

D. tăng khu vực I,giảm khu vực II và III.

Câu 32: Tại sao trong định hướng phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm ?

A. Để khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.

B. Để sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người.

C. Để thu hút triệt để nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.

D. Để tận dụng thế mạnh về tiềm năng thuỷ điện và khoáng sản.

Câu 33: Ở Đồng bằng sông Hồng, việc sản xuất lương thực - thực phẩm có ‎nghĩa rất quan trọng, bởi vì:

A. Là đồng bằng châu thổ màu mỡ, đất đai, khí hậu, nguồn nước phong phú.

B. Là vùng trọng điểm lương thực - thực phẩm của cả nước, mật độ dân số quá cao.

C. Lúa là cây lương thực cổ truyền, người dân có kinh nghiệm thâm canh cây lúa nước từ rất sớm.

D. Đảm nhận việc cung cấp lương thực - thực phẩm cho các vùng khác và xuất khẩu.

Câu 34: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra theo hướng

A. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.

B. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.

C. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.

D. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, tang nhanh tỉ trọng ngành thuỷ sản.

Câu 35:  Tỉnh nào ở Đồng bằng sông Hồng có ngành công nghiệp khai thác khí đốt?

A.Vĩnh Phúc.         

B. Thái Bình.               

C. Hải Dương.             

D. Hưng Yên.

Câu 36: Về lâu dài, sản lượng lương thực ở ĐB sông Hồng có thể dẫn tới giới hạn của khả năng sản xuất là do :

A. Dân số quá đông. gia tăng tự nhiên còn cao nên phải đẩy mạnh thâm canh, quay vòng sử dụng đất.

B. Áp dụng các biện pháp khoa học - kĩ thuật nhiều nhưng chưa hợp lí vào sản xuất.

C. Nhu cầu về lương thực ngày càng tăng nhưng diện tích đất canh tác ngày càng thu hẹp.

D. Thiên tai thường xảy ra ảnh hưởng lớn đến năng suất và sản lượng.

Câu 37: Nguồn thực phẩm tạo ra từ ngành chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa vào: 

A. Chăn nuôi trâu, bò thịt và sữa ở các trang trại lớn.

B. Chăn nuôi bò thịt và sữa ở ven các thành phố lớn.

C. Chăn nuôi gia súc nhỏ và gia cầm.   

D. Chăn nuôi dê, cừu.

Câu 38: Cơ cấu ngành kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch theo hướng

A. Giảm tỉ trọng của khu vực I , tăng tỉ trọng của khu vực II và III

B. Giảm tỉ trọng của khu vực II , tăng tỉ trọng của khu vực I và III

C. Giảm tỉ trọng của khu vực III , tăng tỉ trọng của khu vực I và II

D. Tăng tỉ trọng của khu vực I , tăng tỉ trọng của khu vực II và III

Câu 39: Định hướng chuyển dịch trong cơ cấu ngành trồng trọt của vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. Giảm tỉ trọng cây công nghiệp; tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây lương thực

B. Giảm tỉ trọng cây lương thực; tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả

C. Tăng tỉ trọng cây lương thực, cây thực phầm; giảm tỉ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả

D. Tăng tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả

Câu 40: Đồng bằng sông Hồng dẫn đầu cả nước về số đầu lợn chủ yếu là do :

A. Có nguồn thức ăn rất dồi dào, thị trường có nhu cầu lớn.

B. Mô hình kinh tế trang trại và kinh tế VAC phát triển mạnh.

C. Lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm. D. Được Nhà nước đầu tư.

Câu 41: Vận tải đường thủy phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng là do :

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn, độ dốc nhỏ.

B. Có hệ thống cảng sông, cảng biển rất phát triển.

C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật và cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh.

D. Sông ngòi dày đặc, nhiều phù sa, có nhiều cửa sông lớn.

Câu 42: Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 là:

A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và giữ nguyên tỉ trọng trong khu vực III.

B. Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực III và giữ nguyên tỉ trọng trong khu vực II. 

C. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I và III.

D. Tỉ trọng của khu vực I (20,0%), khu vực II (34,0%) và khu vực III (46,0%).  

Câu 43: Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực II ở Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 là:

A. Đầu tư phát triển mạnh ngành chế biến lương thực - thực phẩm, dệt may và da giày. 

B. Đầu tư phát triển các ngành trọng điểm có lợi thế vào tài nguyên, lao động và thị trường.

C. Đầu tư phát triển ngành sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí chế tạo.

D. Đầu tư phát triển ngành cơ khí – kĩ thuật điện - điện tử.

Câu 44: Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp so với tổng diện tích tự nhiên ở Đồng bằng sông Hồng là

A. 15,4%                   

B. 79,5%               

C. 59,7%             

D. 51,2%

Câu 45: Định hướng phát triển trong khu vực III ở Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 là:

A. Đầu tư mạnh cho hoạt động du lịch, tài chính ngân hàng, giáo dục – đào tạo... 

B. Hình thành trung tâm thương mại quốc gia ở Hà Nội và trung tâm thương mại cửa khẩu ở Hải Phòng.

C. Hình thành trung tâm thương mại quốc tế ở Hà Nội và trung tâm thương mại vùng ở Hải Dương.

D. Ưu tiên đầu tư vào cơ sở hạ tầng và bưu chính viễn thông quốc tế

Câu 46: Tỉnh có năng suất lúa cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là

A. Nam Định.                            

B. Thái Bình.

C. Hải Dương. 

D. Hưng Yên.

Câu 47:  Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do

A. có lượng mưa dồi dào.

B. nằm ở hạ nguồn hai hệ thống sông lớn.

C. địa hình bằng phẳng.

D. vị trí nằm tiếp giáp với biển.

Câu 48: Ở Đồng bằng sông Hồng vấn đề việc làm là vấn đề hết sức nan giải vì

A. nguồn lao động dồi dào, nền kinh tế còn chậm phát triển.

B. nguồn lao động dồi dào, trình độ của người lao động còn hạn chế.

C. vùng có số dân đông, mật độ dân số cao nhất nước ta.

D. cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ còn chậm chuyển dịch.

Câu 49: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.                

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải miền Trung.   

D. Đông Nam Bộ.

 

Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống