Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - Xã hội ở Bắc Trung Bộ chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 9 trang gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa Lí 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 35 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lí 12.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 9 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 50 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 35 có đáp án: Kinh tế - Xã hội Bắc Trung Bộ có đáp án – Địa Lí lớp 12:
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12
Bài giảng Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - Xã hội ở Bắc Trung Bộ
Câu 1: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có các thế mạnh nào sau đây?
A. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hằng năm.
C. Trồng cây công nghiệp hằng năm, chăn nuôi đại gia súc.
D. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực hoa màu.
Đáp án: Vùng đồi trước núi có:
Thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc trên các đồng cỏ, cánh rừng.
Diện tích đất bazan tuy nhỏ nhưng khá màu mỡ là cơ sở hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm: Cà phê (Tây Nghệ An, Quảng Trị), cao su, hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị), chè ở Tây Nghệ An.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?
A. Trên 120 nghìn tỉ đồng.
B. Từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
C. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
D. Dưới 9 nghìn tỉ đồng.
Đáp án: B1. Xác định kí hiệu phân cấp quy mô các Trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung)
=> có 4 cấp độ
B2. Căn cứ vào Atlat trang 27, xác định được: Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế là các trung tâm công nghiệp nhỏ => có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng (vòng tròn bé nhất)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tuyến đường nào nối trung tâm công nghiệp Vinh với cửa khẩu Nậm Cắn?
A. Quốc lộ 7.
B. Quốc lộ 8.
C. Đường Hồ Chí Minh.
D. Quốc lộ 9.
Đáp án: B1. Xem kí hiệu cửa khẩu và trung tâm công nghiệp ở Atlat trang3.
B2. Xác định trên bản đồ Atlat trang 27 vị trí trung tâm công nghiệp Vinh và cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn
=> Tuyến đường số 7 nối trung tâm công nghiệp Vinh và cửa khẩu Nậm Cắn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cơ cấu các ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Thanh Hóa là gì?
A. Vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, cơ khí, luyện kim màu, chế biến nông sản.
B. Vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, dệt may, cơ khí, luyện kim đen.
C. Vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may, chế biến nông sản.
D. Vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến nông sản,khai thác chế biến lâm sản, sản xuất giấy và xenlulô
Đáp án: B1. Xem kí hiệu các ngành công nghiệp ở Atlat trang 3.
B2. Đọc tên các ngành công nghiệp thuộc trung tâm công nghiệp Thanh Hóa.
=> Gồm 5 ngành: Vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến nông sản,khai thác chế biến lâm sản, sản xuất giấy và xenlulô
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Đâu không phải là ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Bảo vệ tài nguyên đất.
B. Hạn chế tác hại của lũ.
C. Tạo môi trường cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
D. Cung cấp gỗ.
Đáp án: Phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ Việc có ý nghĩa :
về mặt kinh tế (cung cấp gỗ).
bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen,
hạn chế tác hại của các cơn lũ (hạn chế xói mòn sạt lở đất), rừng ven biển có tác dụng chắn gió bão, cát bay vào các đồng ruộng -> góp phần bảo vệ đất nông nghiệp
=> Đáp án A, B, D đúng
Rừng ở BTB không nhằm mục đích chủ yếu cho nuôi trồng thủy sản nước lợ. Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Công nghiệp Bắc Trung Bộ phát triển không phải dựa chủ yếu vào
A. một số tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn.
B. nguồn nguyên liệu của nông – lâm – thủy sản.
C. nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
D. nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Đáp án: Điều kiện phát triển của công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là:
Tiềm năng khoáng sản tương đối phong phú ( kim loại, crôm, thiếc..)
Nhiều nguồn nguyên liệu của ngành nông - lâm - thuỷ sản.
Lao động dồi dào và tương đối rẻ.
=> Loại đáp án A, B, C
Công nghiệp của vùng còn phát triển kém, cơ sở hạ tầng yếu kém nên khả năng thu hút đầu tư hạn chế
=> Nhận xét: công nghiệp phát triển dựa vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài là không chính xác.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Phương hướng phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng.
B. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa.
C. Tăng cường nguồn nhân lực có trình độ cho vùng.
D. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông.
Đáp án: Để phát triển công nghiệp của Bắc Trung Bộ, phương hướng hợp lí nhất là đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng (giao thông vận tải) và phát huy thế mạnh cơ sở năng lượng của vùng => từ đó sẽ thúc đấy sự giao lưu kinh tế của với các vùng trong nước, tạo sức hút với các nhà đầu tư, đưa công nghiệp của vùng phát triển.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Hướng giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm nào sau đây ở Bắc Trung Bộ là chưa hợp lí
A. Phát triển mạnh khai thác và nuôi trồng thủy sản để bổ sung thêm lượng đạm trong bữa ăn.
B. Tăng cường thủy lợi, đẩy mạnh thâm canh lúa để tăng năng suất và sản lượng lương thực.
C. Phát triển giao thông vận tải đảm bảo việc chuyên chở, trao đổi sản phẩm với các vùng khác.
D. Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu mùa vụ thích hợp để đảm bảo sản xuất và tránh được thiên tai.
Đáp án: Bắc Trung Bộ có nhiều tiềm năng để phát triển nông nghiệp, thủy sản:
Vùng đồng bằng ven biển thuận lợi cho các cây lương thực (trồng lúa).
Đường bờ biển dài, nhiều bãi tôm bãi cá và các đầm phá -> phát triển đánh bắt nuôi trồng thủy sản.
=> Biện pháp hợp lí nhất là tiếp tục đẩy mạnh khai thác có hiệu quả các thế mạnh tự nhiên của vùng để đảm bảo lương thực thực phẩm tại chỗ cho vùng:
trong ngư nghiệp:tăng cường khai thác nuôi trồng thủy sản.
trong trồng trọt: phát triển thủy lợi đẩy mạnh thâm canh, xác định cơ cấu mùa vụ để tăng năng suất và sản lượng lúa.
=> Các hướng giải quyết A, B, D đúng.
Hướng giải quyết chưa hợp lí là C.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Những vấn đề đang đặt ra đối với sự phát triển ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn và ven biển.
B. Phát triển mô hình nông – lâm – ngư nghiệp kết hợp.
C. Kết hợp giữa khâu khai thác, chế biến, tu bổ và trồng rừng.
D. Đẩy mạnh khâu chế biến gỗ và lâm sản.
Đáp án: Địa hình vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ có quan hệ mật thiết với dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển phía Đông về: đặc điểm địa hình, cân bằng môi trường sinh thái.
=> Các hoạt động chặt phá rừng sẽ gây ra các thiên tai sạt lở đất đai vùng núi, lũ lụt xảy ra mạnh mẽ đối với đồng bằng hạ lưu.
Đường bờ biển dài, ven biển có nhiều bãi cát, lại thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão => rừng ven biển có vai trò rất quan trọng trong phòng chống thiên tai vùng ven biển.
=> Vấn đề đang đặt ra đối với sự phát triển ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là bảo vệ tốt rừng đầu nguồn và ven biển.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của Bắc Trung Bộ do
A. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào.
B. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua.
C. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc – Nam và Đông – Tây.
D. nằm trên con đường xuyên Á kết thúc ở các cảng biển của Việt Nam.
Đáp án: - Bắc Trung Bộ có vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc – Nam của nước ta.
=> giao thông vận tải có vai trò là đẩy mạnh giao lưu trao đổi hàng hóa giữa hai miền Nam – Bắc và Đông – Tây, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?
A. Trên 120 nghìn tỉ đồng.
B. Từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
C. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
D. Dưới 9 nghìn tỉ đồng.
Đáp án: Xem kí hiệu về quy mô các trung tâm công nghiệp + kết hợp quan sát kích thước bốn trung tâm công nghiệp đã cho (Atlat Địa lí Việt Nam trang 27)=> xác định được các trung tâm công nghiệp: Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức dưới 99 nghìn tỉ đồng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là
A. điều hòa nguồn nước.
B. hạn chế tác hại của lũ.
C. chống xói mòn, rửa trôi.
D. hạn chế sự di chuyển của cồn cát.
Đáp án: Bắc Trung Bộ thường xuyên có hiện tượng cát bay, cát chảy ven biển -> làm phủ lấp những đồng ruộng ven bờ, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là hạn chế sự di chuyển của cồn cát.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh nào?
A. Nghệ An.
B. Quảng Trị.
C. TT- Huế.
D. Hà Tĩnh.
Đáp án: B1. Xem kí hiệu cửa khẩu ở Atlat ĐL trang 3 (Kí hiệu chung)
B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 26, xác định vị trí cửa khẩu Lao Bảo => nằm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Thanh Hóa.
B. Ninh Bình.
C. Hà Tĩnh.
D. Thừa Thiên – Huế.
Đáp án: Bắc Trung Bộ gồm 6 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
=> Ninh Bình không thuộc địa phận vùng Bắc Trung Bộ (Ninh Bình thuộc vùng đồng bằng sông Hồng).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng
A. điều hòa nguồn nước.
B. chống lũ quét.
C. chắn gió, bão.
D. hạn chế lũ lụt.
Đáp án: Rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chắn gió bão, cát bay.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Diện tích rừng của Bắc Trung Bộ lớn thứ 2 cả nước, chỉ đứng sau vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đáp án: Bắc Trung Bộ có diện tích đất có rừng là 2,46 triệu ha (20% cả nước), chỉ đứng sau Tây Nguyên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản.
B. khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C. hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.
D. ngừng hẳn việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.
Đáp án: Hiện nay nguồn lợi thủy sản ven bờ của vùng đang bị suy giảm
=> Biện pháp : cần khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hoạt động công nghiệp của Bắc Trung Bộ?
1) Có nhiều hạn chế về điều kiện cơ sở hạ tầng và kĩ thuật.
2) Cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình.
3) Cơ sở năng lượng (điện) là ưu tiên trong phát triển công nghiệp của vùng.
4) Các khoáng sản crômit, thiếc đã được khai thác ở quy mô lớn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: - Hạn chế trong phát triển công nghiệp của BTB là:
Điều kiện kĩ thuật lạc hậu.
Giao thông vận tải và thông tin liên lạc còn nhiều hạn chế => cơ sở hạ => Nhận xét 1 đúng
Cơ sở năng lượng (điện) là ưu tiên trong phát triển công nghiệp của vùng.tầng hạn chế.
=> Nhận xét 3 đúng
Công nghiệp của vùng chưa thật định hình, mới hình thành những trung tâm công nghiệp quy mô nhỏ hoặc vừa
=> Nhận xét 2 đúng
Nhiều tài nguyên khoáng sản vẫn còn ở dạng tiềm năng hoặc chưa được khai thác triệt để
=> Nhận xét 4: Các khoáng sản crômit, thiếc đã được khai thác ở quy mô lớn chưa đúng.
=> Có 3 nhận xét đúng: 1,2, 3.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
A. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía Tây.
B. đảm báo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. góp phần tạo thế liên hoàn theo chiều Bắc – Nam và Đông – Tây.
D. tạo thế mở cửa cho nền kinh tế, thu hút đầu tư. Việc đẩy mạnh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đang tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Đáp án: Dự án đường Hồ Chí Minh nối với quốc lộ 1A bằng các tuyến đường ngang theo hướng Đông - Tây -> thu hút dân cư -> làm cho sự phân công lao động theo lãnh thổ được tốt hơn.
=> Từ đó đẩy mạnh khai thác phát triển kinh tế - xã hội ở vùng núi phía Tây.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Nhân tố đóng vai trò là cơ sở của sự phân hoá về tự nhiên, dân cư, lịch sử và kinh tế ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Đường lối chính sách.
D. Lãnh thổ kéo dài.
Đáp án: Lãnh thổ Bắc Trung Bộ có sự phân hóa rõ rệt theo chiều Đông – Tây, gồm 3 dải địa hình
Vùng núi: địa hình núi cao, thuận lợi cho trồng rừng, là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số,
=> trình độ dân trí thấp, phương thức canh tác lạc hậu.
Vùng đồi: địa hình đồi trung du, đất feralit màu mỡ => thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số và dân tộc Kinh, có lịch sử khai phá muộn hơn.
Vùng đồng bằng ven biển: thuận lợi cho phát triển cây lương thực, hoa màu, chăn nuôi gia cầm, thủy sản; đây là nơi sinh sống dân tộc Kinh, có lịch sử khai thác lâu đời gắn với nền văn minh lúa nước.
=> Như vậy, sự phân hóa về địa hình là cơ sở tạo nên sự phân hóa về tự nhiên, dân cư, lịch sử, kinh tế ở vùng Bắc Trung Bộ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Tại sao các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ chủ yếu có công suất nhỏ?
A. Các sông suối luôn ít nước quanh năm.
C. Thiếu vốn để xây dựng các nhà máy thuỷ điện quy mô lớn.
D. Nhu cầu tiêu thụ điện trong sản xuất và sinh hoạt chưa cao.
Câu 22: Một số bãi biển nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ là:
A. Cát Bà, Đồ Sơn, Trà Cổ, Non Nước.
C. Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Vân Phong.
D. Nha Trang, Phan Rang, Mũi Né, Đá Nhảy.
Câu 23: Dựa vào Atlat trang 27,các trung tâm công nghiệp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
B.Vinh, Huế, Bỉm Sơn, Thanh Hóa.
C. Bỉm Sơn, Huế, Thanh Hóa, Vinh.
D. Thanh Hóa, Vinh, Huế, Bỉm Sơn.
Câu 24: Các tỉnh, thành phố không thuộc vùng Bắc Trung Bộ là :
A. Nghệ An, Thanh Hoá, Quảng Trị.
B. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình.
C. Thanh Hoá, Hà Tỉnh, Thừa Thiên – Huế.
Câu 25: Để phát huy thế mạnh công nghiệp của BTB, vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết là
A. điều tra trữ lượng các loại khoáng sản.
B. tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực chất lượng cao.
D. thực hiện các chính sách ưu đãi đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
Câu 26: Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển vùng BTB đang có sự thay đổi khá rõ nét, chủ yếu là do
B. phát triển chăn nuôi đại gia súc và gia cầm.
C. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
D. phát triển vốn rừng, mở rộng các vùng thâm canh.
Câu 27: Khó khăn đối với việc đánh bắt thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ hiện nay là
A. thiếu lực lượng lao động.
C. ngư dân chưa có kinh nghiệm đánh bắt.
D. mưa bão diễn ra quanh năm.
Câu 28: Ranh giới tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. dãy núi Hoành Sơn.
B. sông Bến Hải.
D. sông Gianh.
Câu 29: Bắc Trung Bộ, rừng giàu chủ yếu tập trung ở các tỉnh
A. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
C. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.
D. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.
Câu 30: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết BTB có bao nhiêu khu kinh tế ven biển?
A. 4
C. 6
D. 7
Câu 31: Bắc Trung Bộ đang đầu tư xây dựng và hoàn thiện các cảng nước sâu
A. Nghi Sơn, Cửa Lò, Vũng Áng
B. Cửa Lò, Vũng Áng, Nhật Lệ
D. Nhật Lệ, Thuận An, Chân Mây
Câu 32: Ý nào không đúng khi nói về ý nghĩa của việc phát triển CSHT (GTVT: đường bộ) ở BTB?
A. Làm tăng vai trò trung chuyển, nối các tỉnh miền Bắc với miền Nam.
C. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
D. Hình thành các khu kinh tế cảng biển tạo thế phát triển kinh tế mở.
Câu 33: Ở Bắc Trung Bộ, vấn đề hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư góp phần
A. đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
B. giải quyết việc làm cho người lao động, hạn chế du canh du cư.
D. tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
Câu 34: Ý nghĩa nổi bật của việc xây dựng đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
A. tạo thế mở cho nền kinh tế, thu hút đầu tư cả trong và ngoài nước.
C. góp phần hình thành cơ cấu liên hoàn nông – lâm – ngư nghiệp.
D. tạo thuận lợi cho việc xây dựng các cửa khẩu với Lào và Campuchia.
Câu 35: Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với BTB là do
A. phát triển kinh tế - xã hội của vùng còn nhiều khó khan.
B. lãnh thổ kéo dài theo hướng Bắc – Nam.
D. không có khả năng phát triển công nghiệp.
Câu 36: Dựa vào Atlat trang 21, trung tâm công nghiệp Vinh bao gồm các ngành nào sau đây ?
B. Điện tử, dệt may, đóng tàu, chế biến nông sản.
C. Luyện kim màu, hoá chất phân bón, chế biến thực phẩm.
D. Sản xuất giấy xenlulo, luyện kim đen, đóng tàu.
Câu 37: Dựa vào Atlat trang 27, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP ở vùng Bắc Trung Bộ
A. nông, lâm nghiệp, thuỷ sản.
C. dịch vụ.
D. kinh tế biển.
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là
A.Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên.
Câu 39: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của Bắc Trung Bộ do
A. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua.
B. Nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế.
D. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào.
Câu 40: Bắc Trung Bộ gồm có các trung tâm công nghiệp
B. Thanh Hóa, Vinh, Huế, Đà Nẵng.
C. Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn.
D. Bỉm Sơn, Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn
Câu 41: Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của Bắc Trung Bộ hiện nay là
A. khai khoáng và chế biến lương thực thực phẩm.
C. sản xuất vật liệu xây dựng và luyện kim.
D. cơ khí và sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 42: Để phát huy thế mạnh công nghiệp của vùng BTB, vấn đề quan trọng cần giải quyết là
A. phát triển giáo dục và đào tạo.
B. điều tra, quy hoạch các mỏ quặng đã có.
C. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 43: Sân bay nào không thuộc Bắc Trung Bộ
B. Huế
C. Vinh
D. Đồng Hới
Câu 44: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, vùng Bắc Trung Bộ có
A. 5 tỉnh
C. 7 tỉnh
D. 8 tỉnh.
Câu 45: Tỉnh/thành phố nào dưới đây nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
B. Nghệ An.
C. Quảng Trị.
D. Hà Tĩnh.
Câu 46: Vào thời kì đầu mùa hạ, Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng của gió
A. mùa Đông nam.
C. Tín phong.
D. mùa Đông Bắc.
Câu 47: So với các vùng khác trong cả nước, Bắc Trung Bộ là vùng
B. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam mạnh nhất nước ta
C. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất nước ta
D. Chịu ảnh hưởng của Tín phong mạnh nhất nước ta
Câu 48: Nguyên nhân hình thành gió fơn ở Bắc Trung Bộ là do
B. Gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoàng LIên Sơn
C. Gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Bạch Mã
D. Gió mùa Đông Bắc vượt qua dãnh Hoành Sơn
Câu 49: Các bãi biển của vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là
A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Thiên Cầm
C. Sầm Sơn, Lăng Cô, Cửa Lò, Thiên Cầm
D. Cửa Lò, Sầm Sơn, Lăng Cô, Thiên Cầm
Câu 50: Di sản thế giới nào không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Cố đô Huế
B. Phong Nha – Kẻ Bàng
C. Nhã nhạc cung đình Huế