Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác mới nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
§9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
- Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui.
- Công nhận định lí về tính chất 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm.
- Luyện cách vẽ đường cao của tam giác.
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình và chứng minh định lí về tính chất ba đường cao của tam giác
II. CHUẨN BỊ
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Tính chất ba đường cao của tam giác |
Phát biểu tính chất ba đường cao của tam giác |
Vẽ được ba đường cao của tam giác |
Chứng minh được tính chât các đường đồng qui trong tam giác cân. Vận dụng giải bài tập |
|
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Tìm hiểu thêm một đường đồng qui nữa của tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Đường cao của tam giác…
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Hãy kể tên các đường đồng qui trong tam giác đã học Hôm nay ta sẽ tìm hiểu thêm một đường đồng quy nữa đó là đường cao. |
Đã học 3 đường đồng qui: trung tuyến, phân giác, trung trực. |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khái niệm đường cao của tam giác
- Mục tiêu: Biết được khái niệm đường cao và vẽ đường cao của tam giác.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK , thước
- Sản phẩm: Khái niệm đường cao và vẽ đường cao của tam giác.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Vẽ ABC - Vẽ AI BC (IBC) - Học sinh tiến hành vẽ hình vào vở. GV: Thông báo khái niệm đường cao của tam giác. - HS lên bảng vẽ 1 đường cao khác. ? Mỗi tam giác có mấy đường cao ? - 1 HS lên bảng vẽ các đường cao còn lại, HS khác vẽ hình vào vở. ? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không ? HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức |
1. Đường cao của tam giác . AI là đường cao xuất phát từ A (hoặc ứng cạnh BC) của ABC. - Mỗi tam giác có 3 đường cao.
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu tích chất ba đường cao của tam giác
- Mục tiêu: Biết được tính chất ba đường cao của tam giác., vẽ các đường cao trong tam giác vuông, nhọn, tù
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK , thước
- Sản phẩm: Tính chất ba đường cao của tam giác., vẽ các đường cao trong tam giác vuông, nhọn, tù
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Vẽ 3 tam giác: vuông, nhọn, tù - Vẽ 3 đường cao của mỗi tam giác đó. GV: điểm H gọi là trực tâm của tam giác ABC. ? Trực tâm của mỗi loại tam giác ở vị trí nào của tam giác ? HS: Dựa vào hình vẽ trả lời. GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức
|
2. Tính chất ba đường cao của tam giác Định lí - Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm. Điểm H gọi là trực tâm của tam giác ABC. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu các đường đồng qui của tam giác cân
- Mục tiêu: Biết được các đường đồng quy trong tam giác cân, tam giác đều
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK , thước
- Sản phẩm: Tính chất về các đường đồng quy trong tam giác cân, tam giác đều
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Cho HS phát biểu tính chất của tam giác cân. - GV minh họa trên hình vẽ - Yêu cầu HS phát biểu các trường hợp còn lại.
- GV vẽ tam giác đều, hướng dẫn HS phát biểu tính chất của tam giác đều.
|
3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân a) Tính chất của tam giác cân: ABC cân AI là đường cao thì nó cũng là đường trung trực, đường trung tuyến, đường phân giác b) Tam giác có 2 trong 4 đường cùng xuất phát từ một đỉnh thì tam giác đó cân. * Tính chất của tam giác đều: Trong tam giác đều, trọng tâm, điểm cách đều 3 đỉnh, điểm nằm trong tam gíac và cách đều 3 cạnh là 4 điểm trùng nhau. |
B. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 5: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố tính chất 3 đường cao của tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Bài 58 sgk
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
* Làm bài 58 sgk - Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ để giải thích. - HS thảo luận trả lời. - GV tổ chức thảo luận chung đưa ra câu trả lời đúng. |
Bài 58/83 sgk Vì tam giác vuông có hai đường cao là hai cạnh góc vuông nên trực tâm của tam giác chính là đỉnh góc vuông. Còn tam giác tù thì chân của hai đường cao nằm ngoài tam giác nên trực tâm của tam giác nằm ở ngoài tam giác. |
C. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Làm bài tập 59, 60, 61, 62
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nhắc lại t/c các đường đồng qui của tam giác (M1)
Câu 2: Vẽ các đường cao của tam giác vuông , nhọn, tù (M2)
Câu 3: Bài 58 (SGK) (M3)