Chuyên đề Đạo hàm hay, chọn lọc, có lời giải chi tiết

Tải xuống 28 2.6 K 11

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Chuyên đề Đạo hàm môn Toán lớp 11 có lời giải chi tiết, tài liệu bao gồm 28 trang giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi môn Hóa học sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Chuyên đề Đạo hàm hay, chọn lọc

I. ĐẠO HÀM TẠI MỘT ĐIỂM

1. Định nghĩa đạo hàm tại một điểm

    Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b) và x0 ∈ (a; b). Nếu tồn tại giới hạn (hữu hạn)

    Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số y = f(x) tại x0 và kí hiệu là f’(x0) (hoặc y’(x0)), tức là

    Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Chú ý:

    Đại lượng Δx = x – x0 gọi là số gia của đối số x tại x0.

    Đại lượng Δy = f(x) – f(x0) = f(x0 + Δx) – f(x0) được gọi là số gia tương ứng của hàm số. Như vậy

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

2. Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa

    Bước 1. Giả sử Δx là số gia của đối số x tại x0, tính Δy = f(x0 + Δx) – f(x0).

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

3. Quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của hàm số

Định lí 1

    Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x0 thì nó liên tục tại x0.

Chú ý:

    a) Nếu y = f(x) gián đoạn tại x0 thì nó không có đạo hàm tại x0.

    b) Nếu y = f(x) liên tục tại x0 thì có thể không có đạo hàm tại x0.

4. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

Định lí 2

    Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm x0 là hệ số góc của tiếp tuyến M0T của đồ thị hàm số tại điểm M0(x0; f(x0)).

Định lí 3

    Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M0(x0; f(x0)) là

        y – y0 = f’(x0)(x – x0)

    trong đó y0 = f(x0).

5. Ý nghĩa vật lí của đạo hàm

Vận tốc tức thời: v(t0) = s’(t0).

Cường độ tức thời: I(t0) = Q’(t0).

Chuyên đề Đạo hàm hay, chọn lọc, có lời giải chi tiết (ảnh 1)

Chuyên đề Đạo hàm hay, chọn lọc, có lời giải chi tiết (ảnh 2)

Chuyên đề Đạo hàm hay, chọn lọc, có lời giải chi tiết (ảnh 3)

II. ĐẠO HÀM TRÊN MỘT KHOẢNG

Định nghĩa

    Hàm số y = f(x) được gọi là có đạo hàm trên khoảng (a; b) nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm x trên khoảng đó.

    Khi đó, ta gọi hàm số f’: (a; b) → R

    x → f’(x)

    là đạo hàm của hàm số y = f(x) trên khoảng (a; b), kí hiệu là y’ hay f’(x).

III. Các dạng bài tập

Dạng 1: Tìm số gia của hàm số

Phương pháp giải:

Để tính số gia của hàm số y = f(x) tại điểm x0 tương ứng với số gia ∆x cho trước ta áp dụng công thức: ∆y = f(x+ ∆x) − f(x0).

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tìm số gia của hàm số y = f(x) = x3  3x2 + 2, biết rằng:

a) x0 = 1; ∆x = 1

b) x0 = 1; ∆x = −0,1

Lời giải

a) Số gia của hàm số là: 

∆y = f(x+ ∆x) − f(x0) = f(2) − f(1)

= 23 − 3.22 + 2 − (13 −  3.12 +2) = − 2

.b) Số gia của hàm số là: 

∆y = f(x+ ∆x) − f(x0) = f(0,9) − f(1)

= 0,93 − 3.0,92 +2 − (13 −  3.12 +2) = 0,299.

Ví dụ 2: Tìm số gia của hàm số:

a) y = 2x + 3

b) y = 2x2  3x + 1 tại x0 = 1

Lời giải

a) Số gia của hàm số là: 

∆y = f(x+ ∆x) − f(x0

= 2(x+ ∆x) + 3 − (2x+ 3) = 2∆x

b) Số gia của hàm số là:

∆y = f(1 + ∆x) − f(1)

= 2(1 + ∆x)2 − 3(1 + ∆x) + 1 − (2.12 − 3.1 +1)

= 2 + 4∆x + 2(∆x)2 − 3 − 3∆x +1 − 0

= 2(∆x)2 + ∆x.

Dạng 2: Tính đạo hàm bằng định nghĩa

Phương pháp giải: 

Muốn tính đạo hàm của hàm số tại điểm x0 theo định nghĩa, ta có 2 cách:

Cách 1: 

Bước 1: Với ∆x là số gia của đối số tại x0 ta tính ∆y = f(x+ ∆x) − f(x0)

Bước 2: Tính giới hạn Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11

Cách 2: Đạo hàm của hàm số tại x0  Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

Chú ý: Nếu không tồn tại giới hạn hữu hạn tại x0 thì hàm số không có đạo hàm tại x0.

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính đạo hàm (bằng định nghĩa) của các hàm số sau:

a) y = 2x2 + x + 1 tại x0 = 2.

b) Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11tại x0 = 1.

c) Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 tại x0 = 3

Lời giải

a) Cách 1: Với  là số gia của đối số x0 = 2

Khi đó hàm số số gia tương ứng:

∆y = f(x+ ∆x) − f(x0)

= 2(2 + ∆x)2 + (2 + ∆x) + 1 − (2.22 − 2 +1)

= 8 + 8∆x + 2(∆x)2 + 2 + ∆x +1 − 11

= 9∆x + 2(∆x)2 = ∆x(9 + 2∆x) .

Ta có Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

Cách 2: Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

Kết luận theo định nghĩa, hàm số có đạo hàm tại x0 = 2 và f '(2) = 9.

b) Cách 1: Với ∆x là số gia của đối số x0 = 1

Khi đó hàm số số gia tương ứng:

∆y = f(x+ ∆x) − f(x0) = f(1 + ∆x) − f(1)

Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

Ta có Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

Cách 2: Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11

Kết luận theo định nghĩa, hàm số có đạo hàm tại x0 = 1 và Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 .

c) Cách 1: Với  là số gia của đối số x0 = 3

Khi đó hàm số số gia tương ứng:

∆y = f(x+ ∆x) − f(x0) = f(3 + ∆x) − f(3)

Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11

Ta có Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 .

Cách 2: Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

.Kết luận theo định nghĩa, hàm số có đạo hàm tại x0 = 3 và Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 .

Ví dụ 2: Tính đạo hàm (bằng định nghĩa) của các hàm số sau:

a) y = x3 tại x0

b) Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11tại x0 

Lời giải

a) Với  là số gia của đối số x0

Khi đó hàm số số gia tương ứng:

∆y = f(x+ ∆x) − f(x0) = (x+ ∆x)3  x03

= x03 + 3x02∆x + 3x0.(∆x)2 + (∆x)3  x03

= 3x02∆x + 3x0.(∆x)2 + (∆x)3

Ta có: Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11

Vậy đạo hàm của hàm số tại x0  Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

b) Với ∆x là số gia của đối số x0

Khi đó hàm số số gia tương ứng:

∆y = f(x+ ∆x) − f(x0) = Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

Ta có: Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

Dạng 3: Mối liên hệ giữa đạo hàm và tính liên tục của hàm số

Phương pháp giải: 

Định lí: Nếu hàm số f(x) có đạo hàm tại x0 thì f(x) liên tục tại x0.

Chú ý: Nếu hàm số không liên tục tại x0 thì không có đạo hàm tại x0.

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Hàm số y = f(x) = |x| liên tục tại x = 0 nhưng không tồn tại đạo hàm tại x = 0:

Lời giải

Ta có: Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 nên hàm số f(x) = |x| liên tục tại x = 0. 

Ta có: Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

Nên Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 nên hàm số không có đạo hàm tại x = 0.

IV. Bài tập tự luyện

Câu 1. Số gia của hàm số Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 ứng với số gia ∆x của đối số x tại x0 = – 1 là

Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

Câu 2. Tỉ số Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 của hàm số f(x) = 2x(x  1) theo x và ∆x 

A. 4x +2∆x +2.                                       

B. 4x + 2(∆x)2 − 2.

C. 4x + 2∆x − 2.                                     

D. 4x∆x + 2(∆x)2 − 2∆x.

Câu 3. Số gia của hàm số f(x) = x3 ứng với x0 = 2 và ∆x = 1 bằng bao nhiêu?

A. – 19 .                B. 7 .                         C. 19.                        D. 7.

Câu 4. Tính tỷ số Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 của hàm số Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 theo x và ∆x

Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11

Câu 5. Đạo hàm của hàm số f(x) = 2x + 1 tại x0 = 1

A. 2                       B. 3                           C. 4                           D. 5

Câu 6. Đạo hàm của hàm số f(x) = x3 tại x0 = 1

A. 4                       B. 3                           C. 5                           D. 6

Câu 7. Đạo hàm của hàm số y = x3 + x  2 tại x0 – 2 là

A. 13.                     B. 12.                       C. 10.                        D. – 8.

Câu 8. Đạo hàm của hàm số Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 tại điểm x0 = 2

Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

Câu 9. Đạo hàm của hàm số Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 tại x0 = 2 

Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

Câu 10. Đạo hàm của hàm số Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 tại x0 = 1 là

A. 15.                    B. – 15.                     C. – 17.                     D. 17.

Câu 11. Đạo hàm của hàm số Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 tại x0 – 1.

A. 2                       B. 0                           C. 3                           D. Đáp án khác

Câu 12. Đạo hàm của hàm số f(x) = x2  x tại điểm x0 ứng với số gia ∆x là:

Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11

Câu 13. Cho hàm số Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 . Khẳng định nào là đúng:

A. Hàm số liên tục trên R, không có đạo hàm trên R.

B. Hàm số liên tục trên R, có đạo hàm trên R.

C. Hàm số không liên tục trên R, không có đạo hàm trên R.

D. Hàm số không liên tục trên R, có đạo hàm trên R.

Câu 14. Cho hàm số y = |2x  3|. Khẳng định nào là đúng:

A. Hàm số liên tục tại Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 , không có đạo hàm tại Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 .

B. Hàm số liên tục tại Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 , có đạo hàm tại Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 .

C. Hàm số không liên tục tại Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 , không có đạo hàm tại Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 .

D. Hàm số không liên tục tại Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 , có đạo hàm tại Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 .

Câu 15. Cho hàm số y = f(x) =x2 - 2|x + 3|. Khẳng định nào là đúng:

A. Hàm số liên tục trên R, không có đạo hàm trên R.

B. Hàm số liên tục trên R, có đạo hàm trên R.

C. Hàm số không liên tục trên R, không có đạo hàm trên R.

D. Hàm số không liên tục trên R, có đạo hàm trên R.

Bảng đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

A

C

C

B

A

B

A

B

B

D

D

A

C

A

A

 

Tài liệu có 28 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống