Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Hóa học 12 cả năm theo công văn 5512 mới nhất theo mẫu Giáo án môn hóa học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Hóa học lớp. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Giáo án theo công văn 5512
Ngày soạn:
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương hoá học đại cương và vô cơ (sự điện li, nitơ-photpho, cacbon-silic); các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic).
- Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm.
2. Học sinh:
Chuẩn bị bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học. HS tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
b) Nội dung: Kiểm tra kiến thức
c) Sản phẩm: HS tham gia bốc thăm, bầu nhóm trưởng
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành 4 nhóm, tiến hành cho các lớp bốc thăm chủ đề ứng với các chương ở lớp 11.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Sự điện li
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được sự điện li
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Khái niệm điện li
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV lưu ý HS:
- Ở đây chỉ xét dung môi là nước.
- Sự điện li còn là quá trình phân li các chất thành ion khi nóng chảy.
- Chất điện li là chất khi nóng chảy phân li thành ion.
- Không nói chất điện li mạnh là chất khi tan vào nước phân li hoàn toàn thành ion.
Thí dụ: H2SO4 là chất điện li mạnh, nhưng:
H2SO4 → H+ +
↔ H+ +
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
I – SỰ ĐIỆN LI
1. Sự điện li
Hoạt động 2: Axit, bazo và muối
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm Axit, bazo và muối
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Khái nhiệm Axit, bazo và muối
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV có thể lấy một số thí dụ nếu cần thiết.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhắc lại các khái niệm axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức. 2. Axit, bazơ và muối
Hoạt động 3: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV : Bản chất của phản ứng trao đổi ion là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhắc lại điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức. 3.
Hoạt động 4: Nitơ, Photpho – Cacbon, Silic
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức. I. Nitơ
Cấu hình electron: 1s22s22p3
Độ âm điện: 3,04
Cấu tạo phân tử: N ≡ N (N2)
Các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
HNO3 là axit mạnh, có tính oxi hoá mạnh.
2. Photpho
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3
Độ âm điện: 2,19
Cấu tạo phân tử: P4 (photpho trắng); Pn (photpho đỏ)
Các số oxi hoá: -3, 0, +3, +5
H3PO4 là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình, không có tính oxi hoá như HNO3.
3. Cacbon
Cấu hình electron: 1s22s22p2
Các dạng thù hình: Kim cương, than chì, fuleren
Đơn chất: Cacbon thể hiện tính khử là chủ yếu, ngoài ra còn thể hiện tính oxi hoá.
Hợp chất: CO, CO2, axit cacbonic, muối cacbonat.
CO: Là oxit trung tính, có tính khử mạnh.
CO2: Là oxit axit, có tính oxi hoá.
H2CO3: Là axit rất yếu, không bền, chỉ tồn tại trong dung dịch.
4. Silic
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p2
Các dạng tồn tại: Silic tinh thể và silic vô định hình.
Đơn chất: Silic vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá.
Hợp chất: SiO2, H2SiO3, muối silicat.
SiO2: Là oxit axit, không tan trong nước.
H2SiO3: Là axit, ít tan trong nước (kết tủa keo), yếu hơn cả axit cacbonic
Hoạt động 5: Đại cương hóa hữu cơ
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS cho biết các loại hợp chất hữu cơ đã được học.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN