Bộ 40 Đề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2022

Tải xuống 91 6.6 K 12

Tài liệu Bộ 40 Đề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2022 gồm 40 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Hoá học 12 của các trường THPT trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Hoá học lớp 12. Mời các bạn cùng đón xem:

Bộ 40 Đề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2022 - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1. Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3(dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là

A. 21,6 gam 

B. 32,4 gam          

C. 16,2 gam         

D. 10,8 gam

Câu 2. Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra 2 muối hữu cơ?

A. C6H5COOCH2CH=CH2.               

B. CH2=CHCH2COOC6H5.

C. CH3COOCH=CHC6H5.                 

D. C6H5CH2COOCH=CH2.

Câu 3. Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/ NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/ NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là

A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột.

B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột.

C. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột.

D. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột.

Câu 4. Mệnh đề nào sau đây không đúng?

A. Metyl fomat có CTPT là C2H4O2.

B. Metyl fomat là este của axit etanoic.

C. Metyl fomat có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Thuỷ phân metyl fomat tạo thành ancol metylic và axit fomic.

Câu 5. Cho dãy các chất: glucozơ; xenlulozơ; saccarozơ; tinh bột; mantozơ. Số chất trong tham gia phản ứng tráng gương là

A. 3     

B. 5                                 

C. 4         

D. 2

Câu 6. Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là

A. C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OH.

B. C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.

C. CH3OH < CH3CH2OH < NH3 < HCl.

D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH < C2H5F.

Câu 7. Khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ là

A. 44800 lít 

B. 672 lít               

C. 67200 lít     

D. 448 lít

Câu 8. Este mạch hở X có CTPT là C4H6O2. Số đồng phân tối đa có thể có của X là

A. 3.         

B. 4.                      

C. 5.   

D. 6.

Câu 9. Xenlulozơ không phản ứng được với chất nào sau đây:

A. HNO3 đặc trong H2SO4 đặc, đun nóng

B. H2 có Ni xúc tác, đun nóng

C. Cu(OH)2 trong dung dịch NH3

D. CS2 trong dung dịch NaOH

Câu 10. Chất hữu cơ X mạch hở có CTPT C4H6O2, biết rằng:

 muối Y. CTCT của X là

A. CH2=CH-CH2-COOH.                  

B. CH2=CHCOOCH3.

C. HCOOCH2–CH=CH2.                   

D. CH3 COOCH=CH2.

Câu 11. Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?

A. Nước brom và NaOH                    

B. AgNO3/NH3 và NaOH

C. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3               

D. HNO3 và AgNO3/NH3

Câu 12.  Hai este X, Y là dẫn xuất của benzen, đều có CTPT là C9H8O2; X và Y đều cộng hợp với Brom theo tỉ lệ mol 1:1. X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. CTCT của X và Y lần lượt là

A. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5.

B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH.

C. HCOO-C6H4-CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5.

D. C6H5COO-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5.

Câu 13. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. kim loại Na

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

C. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng

D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.

Câu 14. Cho các chất: etyl axetat, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. 4.         

B. 6.                      

C. 5.           

D. 3.

Câu 15. Thủy phân 171g mantozơ với hiệu suất 50% thu được dd X. Sau khi trung hòa axit dư trong X thu được dd Y. Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được a gam Ag. Giá trị a là

A. 108       

B. 216                   

C. 162       

D. 270

Câu 16. Cho sơ đồ chuyển hóa:
  (este đa chức)
Tên gọi của Y là:

A. propan-1,3-điol.  

B. propan-1,2-điol.

C. propan-2-ol.    

D. glixerol.

Câu 17. Cho các chất:  X: glucozơ; Y: Saccarozơ; Z: Tinh bột; T: Glixerin; H: Xenlulozơ. Những chất bị thuỷ phân là

A. X , Z , H      

B. Y , Z , H

C. X , Y , Z   

D. Y , T , H

Câu 18. Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất sau: X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. CH2(OH)-CH2-CHO, C2H5-COOH, CH3-COO-CH3.

B. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, OHC-CH2-CHO.

C. CH3-COO-CH3, CH3-CH(OH)-CHO, HCOO-C2H5.

D. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, C2H5-COOH.

Câu 19. Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là

A. 200g       

B. 166,6g                        

C. 150g         

D. 120g

Câu 20. Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo trật tự tăng dần nhiệt độ sôi?

A. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH

B. CH3COOCH3 < HCOOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH

C. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H5OH < C2H5COOH < CH3COOH

D. C2H5COOH < CH3COOH < C3H7OH < CH3COOCH3 < HCOOCH3

Câu 21. Thủy phân hoàn toàn 1kg saccarozơ sẽ thu được

A. 0,5kg glucozơ và 0,5kg fructozơ.

B. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ.

C. 0,5263kg glucozơ và 0,5263kg fructozơ

D. 2kg glucozơ.

Câu 22. Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3COOCH=CH2.                        

B. HCOOCH=CH-CH3.

C. HCOOCH2CH=CH2.                     

D. HCOOC(CH3)=CH2.

Câu 23. Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobitol. X , Y lần lượt là:

A. xenlulozơ, fructozơ.  

B. xenlulozơ, glucozơ.

C. tinh bột, glucozơ.     

D. saccarozơ, glucozơ.

Câu 24. Cho 10,2 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là

A. 3.                      B. 4.

C. 5.                       D. 6.

Câu 25. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ Xenlulozơ và axít HNO3 đặc ( có xúc tác H2SO4 đặc nóng). Để có 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg HNO3 (H = 90%). Tính m

A. 21kg     

B. 17,01kg            

C. 18,9kg     

D. 22,5kg

Câu 26: Trùng ngưng m gam glyxin (axit amino etanoic), hiệu suất 80%, thu được 68,4 gam polime và 21,6 gam nước. Trị số của m là

A. 112,5 gam      

B. 72 gam             

C. 90 gam       

D. 85,5 gam

Câu 27: Amin ứng với công thức phân tử C4H11N có mấy đồng phân?

A. 10                     B. 9  

C. 8                        D. 7

Câu 28: Cho 0,01 mol một α – aminoaxit A (mạch thẳng và có chứa nhóm amin cuối mạch) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,2M và thu được dung dịch B. Dung dịch B này phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,3M và thu được 2,85 gam muối. Công thức cấu tạo của A là

 A. H2N – (CH2)2 –CH(NH2)–COOH

B. H2N–(CH2)3–CH(NH2)–COOH

C. H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COOH

D. H2N – (CH2)5 – CH(NH2) –COOH

Câu 29: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử X là

A. 2                       B.

C. 5                        D. 4

Câu 30: Cho 1 dung dịch chứa 6,75 gam một amin no đơn chức bậc (I) tác dụng với dung dịch AlCl3 dư thu được 3,9 gam kết tủa. Amin đó có công thức là

A. CH3NH2     

B. (CH3)2NH         

C. C2H5NH2       

D. C3H7NH2

 

.........................Hết..............................

 

 

Bộ 40 Đề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2022 - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ag = 108

Câu 1: Fructozơ không phản ứng với

A. dd AgNO3/NH3, to.  

B. Cu(OH)2/OH-.             

C. H2/Ni, to.       

D. nước Br2

Câu 2: Số đồng phân este có CTPT C3H6O2 là:

A. 5.                         B. 3.   

C. 4.                                     D. 2.

Câu 3: Hợp chất X có CTPT C4H8O2. Khi thủy phân X trong dd NaOH thu được muối C2H3O2Na . Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3COOC2H5.       

B. HCOOC3H7.       

C. C3H7COOH.           

D. C2H5COOCH3.

Câu 4: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là

A. CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.         

B. CH3OH < CH3COOH < C6H5OH.

C. HCOOH < CH3COOH < C2H5OH.                 

D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH

Câu 5: Cho các hợp chất sau: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (C2H5)2NH (3); NaOH (4); NH3 (5). Độ mạnh của các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:

A. 5 < 2 < 1 < 3 < 4.                                                                      

B. 5 < 1 < 3 < 2 < 4.

C. 4 < 5 < 1 < 2 < 3.                                                                      

D. 1 <5 < 2 < 3 < 4.

Câu 6: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH?

A. Alanin.                                                 

B. Axit 2-aminopropanoic

C. Anilin.                                                 

D. Axit a-aminopropionic

Câu 7: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?

A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.

B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.

D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

Câu 8: Trong các công thức sau, công thức nào là của chất béo?

A. C3H5(OCOC4H9)3.                               

B. C3H5(OCOC13H31)3.

C. C3H5(COOC17H35)3.                             

D. C3H5(OCOC17H35)3.

Câu 9: Cho các chất: C6H5OH, HCHO, CH3CH2OH, C2H5OC2H5, CH3COCH3, HCOOCH3, CH3COOH, CH3COOCH3, HCOOH, HCOONa tác dụng với dd AgNO3/NH3, đun nóng. Số phản ứng tạo thành Ag là:

A. 2.                         B. 5. 

C. 3.                          D. 4.

Câu 10: Chất béo là trieste của

A. glixerol với axit béo.   

B. glixerol với axit hữu cơ.

C. ancol với axit béo.     

D. glixerol với vô cơ.

Câu 11: Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được:

A. 2 muối và 2 ancol.    

B. 1 muối và 2 ancol.                           

C. 1 muối và 1 ancol. 

D. 2 muối và 1 ancol.

Câu 12: Khi nói về este vinyl axetat, mệnh đề nào sau đây không đúng?

A. Vinyl axetat là một este không no, đơn chức .

B. Thuỷ phân este trên thu được axit axetic và axetilen.

C. Không thể điều chế trực tiếp từ axit hữu cơ và ancol.

D. Xà phòng hóa cho ra 1 muối và 1 anđehit.

Câu 13: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là

A. 4.                         B. 2.

C. 3.                          D. 5.

Câu 14: Khi xà phòng hóa tristearin bằng dd NaOH, thu được sản phẩm là:

A. C15H31COONa và etanol.                    

B. C17H35COOH và glixerol.

C. C15H31COOH và glixerol.                   

D. C17H35COONa và glixerol.

Câu 15: Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?

A. C2H5COOCH3                                     

B. HCOOC2H5   

C. CH3COOCH=CH2.                              

D. CH2=CH-COOCH3

Câu 16: Chất nào sau đây không phản ứng với axit axetic để tạo este?

A. C2H2       

B. C3H5(OH)3.         

C. C6H5OH     

D. C2H5OH

Câu 17: Cho este phenyl axetat tác dụng với dd KOH dư. Sau phản ứng thu được muối hữu cơ gồm:

A. CH3COOH và C6H5CH2OH.               

B. CH3COOK và C6H5CH2OK.

C. CH3COOK và C6H5OH.                      

D. CH3COOK và C6H5OK.

Câu 18: C4H9O2N có mấy đồng phân amino axit có nhóm amino ở vị trí α?

A. 4.                         B. 3. 

C. 2.                          D. 5.

Câu 19: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là:

A. saccarozơ.   

B. tinh bột.              

C. xenlulozơ.    

D. protein.

Câu 20: Cho lần lượt các chất: HCl, C6H5OH, CH3CH2OH, CH3COOCH3, CH3COOH tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng. Số phản ứng xảy ra là:

A. 2.                         B. 5. 

C. 4.                         D. 3.

Câu 21: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là

A. 3.                         B. 4.  

C. 5.                          D. 2.

Câu 22: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

T

Nước Br2

Kết tủa trắng

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.

B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.

C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.

D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.

Câu 23: Cacbohiđrat đều thuộc loại polisaccarit là:

A. tinh bột, xenlulozơ. 

B. Saccarozơ, mantozơ.

C. Fructozơ, glucozơ.  

D. Glucozơ, tinh bột.

Câu 24: Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.

(f) Tinh bột là một trong những dinh dưỡng cơ bản của con người.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                         B. 6.

C. 3.                          D. 4.

Câu 25: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 17,80 gam.   

B. 18,38 gam.          

C. 16,68 gam.    

D. 18,24 gam.

Câu 26: Cho 12g axit axetic tác dụng với 4,6g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản ứng thu được 4,4g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:

A. 55%   

B. 25%                    

C. 50%     

D. 75%

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 1,48g hợp chất hữu cơ X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,08g H2O. Nếu cho 1,48g X tác dụng với NaOH thì thu được 1,36g muối. CTCT của X là:

A. CH3COOCH3.     

B. C2H5COOH.       

C. HCOOC2H5.  

D. HCOOC3H7.

Câu 28: Khử 18g glucozơ bằng khí H2 (xúc tác Ni, to) để tạo sobitol, với hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng sobitol thu được là:

A. 14,40g.   

B. 14,56g.                

C. 18,20g.     

D. 22,75g.

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 8,26g N-metyletanamin với lượng oxi vừa đủ. Tổng khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là:

A. 31,78g       

B. 18,48g                 

C. 23,26g   

D. 29,82g

Câu 30: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 23,76 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là

A. 16,8 kg.     

B. 30 kg.                  

C. 21 kg.   

D. 10 kg

Câu 31: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 36,96 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là

A. 66,44. 

B. 90,6.                    

C. 111,74.   

D. 81,54.

Câu 32: X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là:

A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5                   

B. CH3-CH(NH2)-COOCH3

C. H2N-CH2-COOC2H5                            

D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2

Câu 33: Một amino axit chứa 46,6%C, 8,74%H, 13,59%N, còn lại là oxi. Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. CTPT đúng của amino axit là :

A. C4H9O2N   

B. C3H7O2N            

C. C5H9O2N    

D. C6H10O2N

Câu 34: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 150ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là:

A. 10,20g

B. 8,56g                   

C. 3,28g     

D. 8,25g

Câu 35: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng số mol Ag thu được gần nhất với giá trị nào

A. 0,12 mol.   

B. 0,095 mol.          

C. 0,06 mol. 

D. 0,090 mol.

Câu 36: Cho 0,225 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

A. 0,65.       

B. 0,45.                    

C. 0,85.   

D. 0,80.

Câu 37: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa 1 mol peptit X và 1 mol peptit Y thu được 4 mol Ala và 5 mol Gly. Đốt cháy hoàn toàn 18,12g peptit X cần dùng 20,16 lít O2 (ở đktc) thu được CO2, H2O, N2 trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 19,8g. Y là

A. tripeptit     

B. pentapeptit          

C. tetrapeptit    

D. hexapeptit

Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp một aminoaxit (có 1 nhóm NH2) và 1 anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 0,6 mol CO2 và 0,675 mol nước . Nếu cho 0,2 mol hỗn hợp trên tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được x mol Ag. Giá trị của x là:

A. 0,1   

B. 0,16                     

C. 0,11       

D. 0,14

Câu 39: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với

A. 97,5.     

B. 80,0.                    

C. 85,0. 

D. 67,5.

Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

A. 0,40.   

B. 0,26.                    

C. 0,30.     

D. 0,33.

-----------------------------------------------

 Bộ 40 Đề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2022 - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

 

Cho nguyên tử khối cuả một số nguyên tố: H =1; C =12; N =14; O =16; Na =23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Ag =108.

 Câu 1. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra etyl axetat?

      A. Axit fomic và ancol etylic.                                                                  

      B.Axit fomic và ancol metylic.

      C. Axit axetic và ancol metylic.

      D. Axit axetic và ancol etylic.                                                                  

 Câu 2. Este Metyl fomat có công thức là

      A. HCOOC2H5.                                            

      B. CH3COOCH3.        

      C. HCOOCH3.                                             

      D. HCOOCH=CH2.                

 Câu 3. Khẳng định nào sau đây không đúng:

      A. Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

      B. Thủy phân chất béo trong KOH thì thu được xà phòng.

      C. Thủy phân chất béo thu được glixerol

      D. Chất béo là một loại Lipit.

 Câu 4. Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin, nhiều nhất là trimetylamin), ta có thể rửa cá với:

A. nước muối   

B. nước                    

C. giấm     

D. cồn                 

 Câu 5. Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau :

                   Chất      Thuốc thử                        

X

Y

Z

T

NaOH

Có phản ứng

Có phản ứng

Không phản ứng

Có phản ứng

NaHCO3

Sủi bọt khí

Không phản ứng

Không phản ứng

Không phản ứng

Cu(OH)2

hòa tan

Không phản ứng

Hòa tan

Không phản ứng

AgNO3/NH3

Không tráng gương

Có tráng gương

Tráng gương

Không phản ứng

X, Y, Z, T lần lượt là

      A. CH3COOH, CH3COOCH3, glucozơ, CH3CHO.   

      B. HCOOH, CH3COOH, glucozơ, phenol.                 

      C. CH3COOH, HCOOCH3 , glucozơ, phenol.

      D. HCOOH, HCOOCH3, fructozơ, phenol.

 Câu 6. Trong công nghiệp để tráng bạc vào ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?

      A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

      B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

      C. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

      D. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

 Câu 7. Cho các phản ứng :    H2N - CH2 - COOH + HCl    Cl-H3N+ - CH2 - COOH.

                                          H2N - CH2 - COOH + NaOH   H2N - CH2 - COONa + H2O.

Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic.

      A. chỉ có tính bazơ                                       

      B. có tính oxi hóa và tính khử           

      C. chỉ có tính axit                                        

      D. có tính chất lưỡng tính

 Câu 8. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2

A. 2.                    B. 4.

C. 3.                 D. 1.                                                                   

 Câu 9. Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 6,6 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:

A. 62,5%.                    B. 55%.

C. 75%.                          D. 50%.

 Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no mạch hở, bậc 2 thu được  CO2  và H2O với tỷ lệ  mol tương ứng là 4 : 7. Tên gọi của amin đó là

A. etylamin.   

B. đietylamin.          

C. iso-propylamin.

D. đimetylamin.                    

 Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 11,1 (g) este đơn chức A, thu được 10,08 lít(đktc) CO2 và 8,1 (g) nước.

Mặt khác, cho 11,1 gam A tác dụng hoàn toàn với 250 ml dd NaOH 1M và đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,2 gam chất rắn khan. Este A là:

      A. CH3COOCH3        

     B. HCOOCH3              

     C. CH3COOC2H5                                                    

     D. HCOOCH2CH3                 

 Câu 12. Thuốc thử cần dùng để nhận biết hồ tinh bột, glucozơ, saccarozơ là

      A. Cu(OH)2.                                                 

      B. Iot, dung dịch AgNO3/NH3.

      C. C. nước, Iot.                                          

       D. dung dịch AgNO3/NH3, Cu.              

 Câu 13. Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5

A. triolein    

B. tristearin                        

C. stearic    

D. tripanmitin                                                         

 Câu 14. Cho 27 gam glucozo thực hiện phản ứng tráng gương. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

A. 21,6.     

B. 10,8                     

C. 5,4       

D. 32,4

 Câu 15. X,Y,Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở ( trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X,Y,Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300ml dung dịch NaOH 1M ( vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là

A. 8,64 gam.

B. 4,68 gam.            

C. 8,1 gam.      

D. 9,72 gam. 

 Câu 16. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là       

A. CH3COOCH3.     

B. C2H5COOCH3.   

C. CH3COOC2H5.

D. C2H3COOC2H5.

 Câu 17. Cho 2,0 gam hỗn hợp X  gồm metylamin, đimetylamin phản  ứng vừa đủ  với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là :

A. 2,550.       

B. 4,725.              

C. 3,825.   

D. 3,425.                

 Câu 18. Đun nóng hỗn hợp gồm 0,1 mol C6H5OOC-CH2-COOCH3 và 0,15 mol axit CH3COOH với 600 ml dd NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A.42,8 gam   

B. 46,5 gam              

C. 44,7 gam  

D.40,5 gam              

 Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:

A. 7,412 gam     

B. 7,612 gam           

C. 7,312 gam   

D. 7,512 gam                                   

 Câu 20. Dầu mỡ động, thực vật để lâu thường có mùi khó chịu, ta gọi đó là hiện tượng

A. đông tụ.   

B. mỡ bị ôi.             

C. thủy phân.   

D. oxi hóa.

 Câu 21. Cho m gam glucozo lên men thành rượu etylic và tất cả khí CO2 thoát ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch chứa 3,18g Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

A. 2,7              

B. 1,8                         

C. 5,4        

D. 3,6

 Câu 22. Số đồng phân amin bậc 1 của công thức C4H11N là:

A. 2       

B. 8                          

C. 3       

D. 4                      

 Câu 23. Dung dịch đường nào sau đây dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch của bệnh nhân?

A. Glucozơ     

B. Fructozơ                                                                                         

C. Saccarozơ   

D. Đường lấy từ hoa thốt nốt.

 Câu 24. Chất nào sau đây đổi màu quỳ tím sang xanh?

A. glyxin      

B. alanin                    

C. etylamin      

D. anilin           

 Câu 25. Cho các chất:   (1) amoniac, (2) metylamin, (3) anilin.

Tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

 A. (3) < (1) < (2).

B. (1) < (3) < (2) .                              

C. (1) < (2) < (3) .  

D. (3) < (2) < (1).

 Câu 26. Glyxin  không tác dụng với chất:

A. Ca(OH)2   

B. KCl                     

C. H2SO4 loãng    

D. CH3OH

 Câu 27. X là một aminoaxit có trong tự nhiên. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl tạo muối Y. Lượng Y sinh ra tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH tạo 1,11 gam muối hữu cơ Z. X là

      A. HOOC - CH2 - CH2 - COOH                  

     B. CH3 - CH(NH2) - COOH

      C. H2N - CH2 - COOH                                

      D. HOOC - CH(NH2) - COOH

 Câu 28. Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng là:

      A. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.           

     B. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.

      C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ.             

      D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.                                          

 Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, saccarozơ và metyl fomat, axit axetic) cần 4,48 lít O2 (điều kiện chuẩn), sinh ra 3,42 gam nước. Giá trị của m là

      A. 5,82                                    B. 6,14               

      C. 4,86                                    D. 2,98                                 

 Câu 30. Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử

      A. chứa nhóm hiđroxyl và nhóm amino.            

     B. chỉ chứa nhóm amino.            

    C. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.         

     D. chỉ chứa nhóm cacboxyl.      

 

.........................Hết..............................

 

 

Bộ 40 Đề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2022 - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

 

• Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. 

• Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khi sinh ra không tan trong nước.

Câu 1: Tên gọi của CH3COOCH=CH2

A. metyl acrylat.                            B. vinyl axetat.           

C. metyl propionat.                        D. vinyl fomat.

Câu 2: Dung dịch được truyền trực tiếp vào máu là

A. glucozơ 5%.                             B. saccarozơ 5%.        

C. fructozơ 5%.                            D. saccarozơ 25%.

Câu 3: Công thức của triolein là

A. (C17H35COO)3C3H5.                                   

B. (C15H29COO)3C3H5.       

C. (C15H31COO)3C3H5.                                   

D. (C17H33COO)3C3H5.

Câu 4:  Đường hoá học là

A. Glucozơ.                                      B. Saccarozơ.             

C. Fructozơ.                                     D. Saccarin.

Câu 5: Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO2 (n ³ 2).    

B. CnH2n+2O2 (n ³ 3).  

C. CnH2n-2O2 (n ³ 2).                     

D. CnH2n-2O4(n ³ 3).

Câu 6: Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là

A. 11.                                         B. 12.                          

C. 22.                                         D. 6.

Câu 7: Hợp chất CH3-NH-CH2CH3 có tên gọi là

A. đimetylamin.                           B. etylmetylamin.       

C. N-etylmetanamin.                  D. đimetylmetanamin.

Câu 8: Chất nào sau đây là amin bậc ba?

A. (CH3)3N.                                B. CH3NH2.                

C. C2H5NH2.                              D. CH3NHCH3.

Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Glucozơ.                               B. Saccarozơ.             

C. Xenlulozơ.                            D. Tinh bột.

Câu 10: Amin nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

A. Anilin.                                   B. Metylamin.            

C. Đimetylamin.                        D. Etylamin.

Câu 11: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc hai có công thức phân tử C4H11N là

A. 3.                                          B. 4.                        

C. 6.                                          D. 8.

Câu 12: Chất nào sau đây không tác dụng với anilin?

A. H2SO4.                                B. Na2SO4.                 

C. CH3COOH.                         D. Brom trong nước.

Câu 13: Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ, thu được dung dịch X. Kiềm hóa dung dịch X rồi cho phản ứng tráng bạc, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là

A. 8,55.                                    B. 17,10.                     

C. 34,20.                                  D. 36,00.

Câu 14: Dầu chuối là este có tên là isoamyl axetat, được điều chế từ

A. CH3OH, CH3COOH.                                  

B. C2H5COOH, CH3OH.

C. (CH3)2CHCH2OH, CH3COOH.            

D. CH3COOH, (CH3)2CHCH2CH2OH.

Câu 15: Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 18,975 gam muối. Khối lượng HCl cần dùng là

A. 8,975 gam.                                     B. 9,025 gam.             

C. 9,125 gam.                                     D. 9,215 gam

Câu 16: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen, fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng bạc là

A. 3.                                                    B. 4.                            

C. 5.                                                    D. 2.

Câu 17 : Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ và xenlulozơ cần vừa đủ a mol mol O2, thu được CO2 và 5,04 gam H2O. Giá trị của a là

A. 0,4.                                                 B. 0,1.                         

C. 0,2.                                                D. 0,3.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ăn rau vì xenlulozơ trong rau là chất dinh dưỡng cơ bản của con người.

B. Xenlulozơ trong rau xanh bị thủy phân thành glucozơ trong cơ thể người.

C. Rau cung cấp chất xơ, vitamin và khoáng chất cho con người.

D. Xenlulozơ có nhiều trong các hạt ngũ cốc, các loại củ.

Câu 19: Số đồng phân cấu tạo este ứng với công thức phân tử C4H6O2

A. 5.                     B. 4. 

C. 6.                      D. 3.

Câu 20: Thủy phân phenyl fomat trong dung dịch KOH, thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Tên gọi của X và Y

A. axit fomic và kali phenolat.

B. axit fomic và phenol.

C. kali fomat phenol.   

D. kali fomat kali phenolat.

Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ  X  CH3COOH. Biết X là chất hữu cơ đơn chức, mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phản ứng (2) là lên men giấm, phản ứng (1) là lên men rượu.

B. Trong cả hai phản ứng, đều sinh ra sản phẩm vô cơ là H2O.

C. Chất X là anđehit axetic.

D. Cả hai phản ứng (1) và (2) đều cần chất phản ứng là oxi.

Câu 22: Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. C6H5NH2.     

B. NH3.                   

C. CH3CH2NH2     

D. CH3NHCH2CH3.

Câu 23: Thể tích dung dịch HNO3 63 % (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ, tạo 297 gam xenlulozơ trinitrat là

A. 243,90 ml     

B. 300,0 ml                

C. 189,0 ml       

D. 197,4 ml

Câu 24: Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol có khối lượng m gam và 79,92 gam hỗn hợp muối gồm natri panmitat; natri oleat và natri stearat. Giá trị m là.

A. 24,84 gam.     

B. 2,76 gam.               

C. 16,56 gam.

D. 8,28 gam.

Câu 25: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

Chất X là

A. Metyl acrylat.

B. vinyl axetat.           

C. etyl fomat.     

D. etyl axetat.

Câu 26: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là

A. 8,8 gam.       

B. 17,6 gam.            

C. 21,0 gam.     

D. 35,2 gam.

Câu 27: Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y ( MX < MY) cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

A. 67,68%.    

B. 54,88%.                 

C. 60,00%.      

D. 51,06%.

Câu 28: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là

A. 50%. 

B. 70%.                      

C. 60%.       

D. 80%.

Câu 29: Dung dịch chứa a miligam anilin làm mất màu vừa hết 60 ml nước brom 0,01M. Giá trị của a là

A. 55,8.         

B. 27,9.                       

C. 18,6.         

D. 11,6.

Câu 30: Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được lượng muối là

A. 9,67 gam.   

B. 8,94 gam.               

C. 8,21 gam.           

D. 8,82 gam.

Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit béo Y cần vừa đủ 1,855 mol O2, thu được 1,32 mol CO2 và 1,21 mol H2O. Cho m gam E tác dụng hết với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,84 gam glixerol và dung dịch F. Cô cạn F, thu được 21,68 gam hỗn hợp chứa hai chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 27,70%.       

B. 13,76%.                 

C. 43,12%.       

D. 86,24%.

Câu 32: Cho các phát biểu sau:

(a) Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để tráng ruột phích.

(b) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(c) Dầu mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.

(d) Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.

(e) Dùng dung dịch HCl để rửa sạch anilin trong ống nghiệm.

(g) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                     B. 5.   

C. 6.                     D. 3.

Câu 33: Hỗn hợp E gồm sáu este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được dung dịch X chứa 18,78 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng bình tăng 3,6 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

A. 190.                   B. 180.

C. 120.                    D. 240.

Câu 34: Cho các chất: glixerol, anilin, saccarozơ, glucozơ chưa dán nhãn được kí hiệu bằng các chữ cái X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với thuốc thử ghi ở bảng sau:

Mu th

Thuc th

Hiện tượng

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

X, Y, T

Cu(OH)2 lắc nhẹ

Dung dịch xanh lam

Z

Nước brom

Kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. anilin, glixerol, saccarozơ, glucozơ.          

B. saccarozơ, anilin, glucozơ, glixerol.

C. glixerol, saccarozơ, anilin, glucozơ.          

D. glixerol, glucozơ, anilin, saccarozơ.

Câu 35: Hỗn hợp E gồm amin X (no, đơn chức, mạch hở, bậc hai) và hai ancol Y, Z (Z nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon và số mol của Y gấp 1,5 lần số mol của X). Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 0,175 mol O2, thu được 0,11 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong 0,06 mol E là

 A. 17,69.   

B. 36,92.                     

C. 22,46.   

D. 20,39.

Câu 36: Cho các thí nghiệm sau:

(a) Đun nóng glucozơ với dung dịch chứa AgNO3 và NH3.

(b) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch anilin.

(c) Thuỷ phân etyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng.

(d) Cho nhúm bông (xenlulozơ) vào dung dịch H2SO4 70%, đun nhẹ.

(e) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch saccarozơ ở nhiệt độ thường.

(f) Cho một ít đường mía (saccarozơ) vào dung dịch H2SO4 98%, đun nóng.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hoá-khử là

A. 4.                      B. 6. 

C. 5.                         D. 3.

Câu 37: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

     + Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl axetat.

     + Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất; 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.

     + Bước 3: Lắc đều hai bình, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở bước 2, có thể thay các dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH bằng các dung dịch HCl và dung dịch KOH.

(b) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều đồng nhất, không phân lớp.

(c) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

(d) Sau bước 3, thêm vào bình thứ hai khoảng 5 ml dung dịch NaCl bão hòa thấy xà phòng xuất hiện và nổi lên trên.

(e) Sau bước 3, trong hai bình đều thoát ra mùi giấm đặc trưng.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                         B. 3.   

C. 4.                       D. 5.

Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (MX < MY < 234) cần vừa đủ 0,35 mol O2. Cho 10,2 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z gồm các ancol cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp T gồm các muối của axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được sản phẩm chỉ có CO2 và 0,08 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong 10,2 gam E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 23,1. 

B. 69,5.                       

C. 46,3.           

D. 34,7.

Câu 39: Hỗn hợp E gồm X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và hợp chất hữu cơ mạch hở Y (CnH2n-1O4N). Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol E cần vừa đủ 1,875 mol O2, sau phản ứng thu được N2, CO2 và 1,75 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch Z chứa ba muối gồm hai muối của axit cacboxylic và muối của một α-amino axit no (trong đó có hai muối có cùng số nguyên tử cacbon), một ancol đơn chức và hỗn hợp hai amin đều bậc 1. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối nhỏ nhất trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 54.           

B. 23.   

C. 35.         

D. 28.

Câu 40: Chất hữu cơ X no, mạch hở chỉ chứa chức este và có công thức phân tử CnH10On. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai ancol Z và T (MZ < MT). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl, thu được NaCl và axit cacboxylic E.

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 4.

(b) Nhiệt độ sôi của chất E lớn hơn nhiệt độ sôi của chất T.

(c) Chất T tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

(d) Đề hiđrat hóa chất Z (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C), thu được anken.

(e) Đốt cháy hoàn toàn Y bằng oxi, thu được sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2 và H2O.

(f) Trong phòng thí nghiệm, từ Z có thể điều chế trực tiếp được axit axetic.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                        B. 4.     

C. 6.                            D. 3.

---------- HẾT ---------

 

Bộ 40 Đề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2022 - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Câu 1: Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

A. C6H5 – COO – CH3.                                           

B. CH3– COO– CH2– C6H5.

C. CH3– COO– C6H5.                                             

D. C6H5– CH2– COO– CH3.

Câu 2: Cho dãy biến hoá: X Y Z  Kcao su buna.

X là

A. Tinh bột.   

B. Etylen.              

C. Etyl clorua.   

D. Butan.

Câu 3: Este nào sau đây thủy phân cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc?

A. CH3COOC2H5.                                        

B. CH3COOCH=CH2.

C. HCOOCH2CH=CH2.                               

D. HCOOCH=CH– CH3.

Câu 4: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là

A. 200 gam. 

B. 320 gam.          

C. 400 gam.     

D. 160 gam.

Câu 5: Hợp chất X có CTPT C4H6O2. Khi thủy phân X thu được 1 axit Y và 1 anđehit Z. Oxi hóa Z thu được Y. Trùng hợp X cho ra 1 polime. CTCT của X là

A. HCOOC3H5.              

B. C2H3COOCH3.           

C. CH3COOC2H3.    

D. C3H5COOH.

Câu 6: Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,5 tấn rượu etylic. Hiệu suất cả quá trình điều chế là

A. 26,4%   

B. 15%                  

C. 85%         

 D. 32,7%

Câu 7: Lần lượt cho các chất: phenol, axit acrylic, axit fomic, metyl axetat phản ứng với Na, dung dịch NaOH đun nóng. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là

A. 5.                      B. 6.     

C. 7.                       D. 8.

Câu 8: Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?

A. AgNO3/NH3   

B. Cu(OH)2/NaOH.         

C. Dung dịch Br2   

D. Na.

Câu 9: Este X có CTPT C4H8O2. Biết: X  Y1 + Y2 ; Y1   Y2. Tên gọi của X là

A. isopropyl fomat. 

B. etyl axetat.        

C. metyl propionat

D. n– propyl fomat.

Câu 10: Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucozơ?

A. Lục hợp HCHO xúc tác Ca(OH)2.           

B. Tam hợp CH3CHO.

C. Thủy phân mantozơ.                                

D. Thủy phân saccarozơ.

Câu 11: Chất hữu cơ X có CTPT là C4H6O2Cl2. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH thu được HO– CH2– COONa, etylenglicol và NaCl. CTCT của X là

A. CH2Cl– COO– CHCl– CH3.                    

B. CH3– COO– CHCl– CH2Cl.

C. CHCl2– COO– CH2CH3.                         

D. CH2Cl– COO– CH2– CH2Cl.

Câu 12: Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành ancol etylic). Cho tất cả khí CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thì thu được 212 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men rượu là

A. 50%       

B. 62,5%               

C. 75%             

D. 80%

Câu 13: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

A. 4                       B. 5.   

C. 8.                       D. 9.

Câu 14: Phát biểu không đúng

A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.

B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit

C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+,  to) có thể tham gia phản ứng tráng gương

D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.

Câu 15: Cho các phản ứng: Công thức phân tử của X là

A. C12H20O6.           

B. C12H14O4          

C. C11H10O4.     

D. C11H12O4.

Câu 16: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC. Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là

A. 28000.     

B. 30000.              

C. 35000.         

D. 25000.

Câu 17: Cho công thức chất X là C3H5Br3. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra một hợp chất tạp chức của ancol bậc I và anđehit. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3– CHBr– CHBr2.                    

B. CH2Br– CH2– CHBr2.

C. CH2Br– CHBr– CH2Br.                

D. CH3– CBr2– CH2Br.

Câu 18: Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là

A. Dung dịch Na2CO3 và Na

B. Quỳ tím và Ag2O/dd NH3.

C. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch AgNO3

D. Quỳ tím và Na

Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Este X + NaOH → CH3COONa + Chất hữu cơ Y

Y  + O2  Y1
Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O

Có tất cả bao nhiêu chất X thỏa mãn sơ đồ trên?

A. 1.           B. 4.     

C. 2.             D. 3.

Câu 20: Để sản xuất 1 tấn thuốc nổ proxilin (xem như là trinitrat xenlulozơ nguyên chất) thì cần dùng một lượng xenlulozơ là

A. 1000kg         

B. 611,3kg            

C. 545,4kg         

D. 450,5kg

Câu 21: Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là

A. CH3OH.                           B. C2H5OH.          

C. CH3CHO.                        D. CH3COCH3.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Mantozơ là đồng phân của saccarozơ.

B. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ.

C. Phân tử saccarozơ có nhiều nhóm hyđroxyl nhưng không có nhóm chức anđehit.

D. Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh và do các mắt xích glucozơ tạo nên.

Câu 23: Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 21,8.       

B. 8,2.                   

C. 19,8.         

D. 14,2.

Câu 24: để phân biệt dung dịch mất nhãn gồm glucozơ, saccarozơ, CH3CHO, ancol etylic, hồ tinh bột ta dùng thuốc thử

A. I2, Cu(OH)2 t0 

B. I2, HNO3           

C. I2, AgNO3/NH3               

D. AgNO3/NH3, HNO3 t0

Câu 25: Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt là

A. CH2=CHCOOH và CH2=CH– COO– CH3.

B. CH≡C– COOH và CH≡C– COO– CH3.

C. CH≡C– COOH và CH≡C– COO– C2H5.

D. CH2=CHCOOH và CH2=CH– COO– C2H5.

Câu 26: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48lít khí H2 ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là

A. 0,05 mol và 0,15 mol                    

B. 0,05 mol và 0,35 mol

C. 0,1 mol và 0,15 mol                      

D. 0,2 mol và 0,2 mol

Câu 27: Cho a gam chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có 1,8 gam nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri có khối lượng 11,8 gam. Nung hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 7,95 gam Na2CO3; 7,28 lít khí CO2 (đktc) và 3,15 gam nước. Công thức đơn giản nhất của X là

A. C8H8O3.                                B. C8H8O2.            

C. C6H6O2.                                D. C7H8O3.

Câu 28: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

A. 10%                                       B. 90%                  

C. 80%                                       D. 20%

Câu 29: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sản phẩm phản ứng gồm 2 muối của một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít H2 (đktc). X gồm

A. 1 axit và 1 ancol 

B. 1 este và 1 axit

C. 2 este    

D. 1 este và 1 ancol

Câu 30: Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:

A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

.........................Hết..............................

 

Bộ 40 Đề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2022 - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

 

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Br = 80; Ag = 108.

PHẦN TRẮC NGHIỆM

Mức độ: Nhận biết

Câu 1: Etyl fomat có mùi thơm của quả đào chín, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức của etyl fomat là

    A. CH3COOC2H5.   

   B. HCOOCH3.        

   C. HCOOC2H5.    

   D. CH3COOCH3.

Câu 2: Xà phòng hóa este CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH, thu được ancol C2H5OH và muối có công thức là

    A. CH3COONa.      

   B. CH3ONa.           

   C. C2H5COONa.    

   D. C2H5ONa.

Câu 3: Este nào sau đây có phản ứng trùng hợp tạo ra polime dùng để sản xuất chất dẻo?

    A. CH3COOCH=CH2.                            

   B. CH3COOCH2CH3.     

   C. CH3CH2COOCH3.                             

   D. CH3COOCH3.

Câu 4: Phản ứng giữa ancol và axit cacboxylic (tạo thành este và nước) gọi là

A. phản ứng trung hòa. 

B. phản ứng trùng hợp.

C. phản ứng este hóa.   

D. phản ứng xà phòng hóa.

Câu 5: Chất béo là trieste của axit béo với

A. ancol etylic. 

B. ancol metylic.    

C. glixerol.         

D. etylen glicol.

Câu 6: Mỡ động vật, dầu thực vật đều không tan trong chất nào sau đây?

    A. Nước.                                      B. Benzen.              

   C. Hexan.                                     D. Clorofom.

Câu 7: Glucozơ có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt là quả nho, công thức phân tử của glucozơ là

    A. C6H12O6.                                B. C12H22O11.          

   C. (C6H10O5)n.                            D. C12H24O11.

Câu 8: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

    A. Fructozơ.                               B. Saccarozơ.             

    C. Tinh bột.                                D. Xenlulozơ.

Câu 9: Hòa tan Cu(OH)2 bằng dung dịch saccarozơ, thu được dung dịch màu

    A. xanh lam.                               B. tím.                        

   C. nâu đỏ.                                   D. vàng nhạt.

Câu 10: Trong quá trình sản xuất xăng sinh học, xảy ra phản ứng lên men glucozơ thành ancol etylic và chất khí X. Khí X là

    A. CO2.                                        B. CO.                        

   C. O2.                                           D. H2O.

Câu 11: Nhỏ dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

    A. hồng nhạt.                              B. tím.                        

  C. xanh tím.                                  D. vàng nhạt.

Câu 12: Amin CH3CH2NH2 có tên gọi là

    A. metylamin.                              B. propylamin.           

   C. etylamin.                                  D. đimetylamin.

Câu 13: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí có mùi khai?

    A. Ancol etylic.                            B. Axit axetic..            

   C. Metylamin.                              D. Anilin.

Câu 14: Chất nào sau đây là amin bậc 2?

    A. H2N–[CH2]6–NH2.                                     

    B. CH3–CH(CH3)–NH2.               

    C.  CH3–NH–CH3.                                         

    D. (CH3)3N.

Câu 15: Chất nào sau đây là amino axit?

    A. CH3NH2.                                B. C2H5COOCH3.      

   C. H2N-CH2-COOH.                    D. CH3COOH.

Câu 16: Phân tử alanin có số  nguyên tử cacbon là

A. 5.                         B. 4. 

C. 3.                        D. 2.

Mức độ: Thông hiểu

Câu 17: Xà phòng hoá hoàn toàn 12 gam metyl fomat, thu được m gam ancol. Giá trị của m là

    A. 6,4.                                    B. 9,2.                         

   C. 6,8.                                    D. 3,2.

Câu 18: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH, thu được ancol metylic và muối có công thức nào sau đây?

A. C3H7COONa.

B. HCOONa.            

C. C2H5COONa.

D. CH3COONa.

Câu 19: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức C17H33COONa?

    A. Propyl fomat.                        B. Triolein.                 

   C. Tripanmitin.                           D. Vinyl axetat.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.                                            

B. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.

C. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm tạo ra glixerol và muối của axit béo.                
D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

Câu 21: Cho dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 2,16 gam Ag. Khối lượng glucozơ  tham gia phản ứng là

A. 1,8.                   B. 3,6. 

C. 2,7.                   D. 4,8.

Câu 22: Cho dãy gồm các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ và tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là

A. 3.                     B. 4. 

C. 2.                      D. 1.

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 13,5 gam etylamin C2H5NH2, thu được H2O, N2 và x mol CO2. Giá trị của x là

A. 0,6.                  B. 0,3.   

C. 0,2.                  D. 0,4.

Câu 24: Cho amin X tác dụng với HCl tạo ra muối công thức có dạng CxHyNH3Cl. Amin X thuộc loại amin nào sau đây?

A. Amin đa chức, bậc 1.    

B. Amin đơn chức, bậc một.         

C. Amin đa chức, bậc ba. 

D. Amin đơn chức, bậc hai.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.       

    B. Ở điều kiện thường, amino axit là chất lỏng dễ tan trong nước.

    C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.               

    D. Amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh sinh ra este.

Câu 26: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

    A. Glyxin.                           B. Alanin.                   

  C.  Lysin.                              D. Valin.

Câu 27: Cho dãy các chất có công thức: CH3COOCH3, C2H5COONH3CH3, HCOOC6H5, NH2CH2COOH. Có bao nhiêu chất trong dãy thuộc loại este?

A. 3.                          B. 1.

C. 4.                         D. 2.

Câu 28: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?  

    A. Glucozơ.                                B. Metyl fomat.          

   C. Tristearin.                               D. Xenlulozơ.

 

PHẦN TỰ LUẬN

Mức độ: Vận dụng

Câu 29 (1 điểm): Cho 23,52 gam hỗn hợp X gồm glyxin (NH2CH2COOH) và alanin (NH2CH(CH3)COOH) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư.

a) Viết phương trình hóa học các phản ứng.

b) Cho biết khối lượng NaOH tham gia phản ứng là 11,2 gam. Tính khối lượng mỗi chất trong 23,52 gam X.

Câu 30 (1 điểm): Viết công thức cấu tạo và tên gọi các chất X, Y, Z, T trong dãy chuyển hóa sau:

    Tinh bột   X(C6H12O6) Y (C2H6O)   Z  T

Mức độ: Vận dụng cao

Câu 31 (0,5 điểm): Ở điều kiện thường, X là chất béo lỏng. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được b mol CO2 và c mol H2O. Cho biết: 5a =  b – c.                       

a) Tính số liên kết pi (π) trong phân tử X.

b) Cho 0,36 mol X phản ứng tối đa với y mol hiđro (xúc tác Ni, đun nóng). Tính y.                             

Câu 32 (0,5 điểm): Cho phương trình hóa học phản ứng đốt cháy chất hữu cơ X:

X + 9O2  8CO2 + 7H2O

a) Tìm công thức phân tử của X.

b) X là hợp chất mạch hở và tham gia phản ứng có phương trình hóa học:

X  +  2H2O  2Y + C2H5OH

Cho biết phân tử chất Y vừa có nhóm OH, vừa có nhóm COOH. Viết công thức cấu tạo chất X.

--------------HẾT ----------------

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

 

Bộ 40 Đề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2022 - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Aminoaxit nào sau đây có hai nhóm amino:

A. Axit glutamic.     

B. Lysin.                   

C. Alanin.     

D. Valin.

Câu 2: Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là:

A. amyl propionat.         

B. etyl fomiat            

C. isoamyl axetat.       

D. etyl axetat

Câu 3: Ứng với công thức C4H11N có số đồng phân amin bậc 2 là

A. 3.                           B. 4. 

C. 5.                        D. 6.

Câu 4: Đồng phân của glucozơ là

A. Saccarozo 

B. Xenlulozơ            

C. Fructozơ          

D. saccarozơ

Câu 5: Hợp chất CH3 – NH – CH2CH3   có tên đúng là

A. đimetylamin.     

B. đimetylmetanamin.       

C. N-etylmetanamin.         

D. etylmetylamin.

Câu 6: Chất phản ứng được với các dung dịch HCl, NaOH là :

A. C2H6                 

B. CH3COOH           

C. C2H5OH           

D. H2NCH2COOH.

Câu 7: Xà phòng hóa hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5  thu được sản phẩm gồm:

A. 1 muối và 1 ancol.

B. 1 muối và 2 ancol.

C. 2 muối và 2 ancol.                         

D. 2 muối và 1 ancol.

Câu 8: Những gluxit có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là :

A. Glucozơ, fructozơ, xenlulozơ                 

B. Glucozơ, fructozơ, tinh bột

C. Glucozơ, fructozơ, mantozơ                   

D. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ

Câu 9: Cho các hợp chất sau:  1) Glixerin    2) Lipit     3) Fructozơ    4) Saccarozơ     5) Mantozơ

         6) Tinh bột          7) Xenlulozơ         

Những hợp chất cho phản ứng thủy phân tới cùng chỉ tạo glucozơ :

A. 1, 2, 5, 6, 7           

B. 5, 6, 7                   

C. 3, 4, 5, 6, 7                                      

D. 4, 5, 6,7

Câu 10: Để phân biệt 3 dung dịch  C2H5NH2, H2NCH2COOH và HOOC-[CH2]2-CH-COOH 

chỉ cần dùng một thuốc thử là :                                                                               NH2

A. dd NaOH.     

B. dd HCl.                

C. Natri.           

 D. quỳ tím.

Câu 11: Axit amino axetic (H2N-CH2-COOH)  không tác dụng với chất :

A. KCl           

B. H2SO4 loãng         

C. CH3OH    

D. CaCO3

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng :

A. Khi thay H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.

B. Khi thay H trong hiđrocacbon bằng nhóm NH2 ta thu được amin.

C. Khi thay H trong phân tử H2O bằng gốc hiđrocacbon ta thu được ancol.

D. Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức có 2 nhóm NH2 và COOH.

Câu 13: Khối lượng anilin cần dùng để tác dụng với nước brom thu được 6,6g kết tủa trắng là

A. 1,86g.           

B. 18,6g.                   

C. 8,61g.           

D. 6,81g.

Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản

ứng. Tên gọi của este là

A. metyl axetat.                               B. metyl fomiat.        

C. etyl axetat.                                 D. n-propyl axetat.

Câu 15: Đun sôi hỗn hợp X gồm 9 gam axit axetic và 4,6 gam ancol etylic với H2SO4 đặc làm xúc tác đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,6 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

A. 75%.                                          B. 65%.                     

C. 90%.                                          D. 80%.  

Câu 16: Đun nóng dung dich chứa 27 gam glucozơ với dung dich AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là

A. 21,6 gam.                                   B. 16,2 gam.             

C. 32,4 gam.                                  D. 10,8 gam.

Câu 17: Peptit có công thức cấu tạo như sau:

                     H2N-CH-CO-NH-CH2-CO-NH-CH-COOH

                           CH3                               CH(CH3)2.

Tên gọi đúng của peptit trên là:

A. Ala-Ala-Val.                                  B. Gly-Val-Ala.        

C. Gly – Ala – Gly.                             D. Ala-Gly-Val.

Câu 18: Khi trùng ngưng 15 gam axit amino axetic người ta thu được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là:

A. 8,5 gam.                                        B. 10,5 gam.             

C. 9,12 gam.                                       D. 12,12 gam.

Câu 19: Có 4 hóa chất : metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là :

A. (2) < (3) < (1) < (4).                               

B. (4) < (1) < (2) < (3).                       

C. (3) < (2) < (1) < (4).                               

D. (2) < (3) < (1) < (4).

Câu 20: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 0,25M; sau đó đem cô cạn thì được 1,255 gam muối. Nếu trung hòa X bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.Biết rằng phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh và X thuộc loại - amino axit. Công thức cấu tạo của X là :

A. H2N(CH2)2COOH                                   

B. H2N-CH(CH3)-COOH          

C. C3H7O2N                                                 

D. H2NCH2COOH

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: (1 đ)

     Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân este có công thức phân tử: C3H6O2

Câu 2: (1 đ)

     Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:( ghi rõ điều kiện phản ứng)

     a. C6H12O6 + H2

     b. C12H22O11 (Saccarozo) + H2O →

Câu 3: (1 đ)

     Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3  trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là ?

Câu 4 : (1 đ)

     Làm thế nào nhận biết các dung dịch sau : dung dịch axit axetic (CH3COOH), dung dịch glyxin (H2N-CH2-COOH), dung dịch lysin.( H2N-[CH2]4-CH(NH2) -COOH )                                                                                

Câu 5: (1 đ)

Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là gì?

Cho: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Cl = 35,5; Ag = 108

Bộ 40 Đề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2022 - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

Câu 1: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là

 A.  CnH2n+2O2 ( n2).   

B.  CnH2nO2 ( n ).         

C.  CnH2n-2O2 ( n 2).     

D.  CnH2nO2 ( n2).

Câu 2:  Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

A.  este đơn chức.

B.  ancol đơn chức.

C.  glixerol.

D.  phenol.

Câu 3:  Este vinyl axetat có công thức là

A.  CH2=CHCOOCH3.  

B.  CH3COOCH=CH2.     

C.  CH3COOCH3.      

D.  HCOOCH3.

Câu 4:  Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím hóa xanh?

 A.  C6H5NH2.

B.  CH3NH2.                

C.  (CH3)2NH.       

D.  C2H5NH2.

Câu 5:  Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2

A.  CH3CHO.     

B.  C2H5OH.                

C.  CH3COOH.         

D.  HCOOH.

Câu 6:  Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại

A.  polisaccarit. 

B.  đisaccarit.               

C.  monosaccarit. 

D.  cacbohiđrat.

Câu 7:  Tên gọi của H2NCH2COOH là

A.  metylamin.       

B.  alanin.                    

C.  glyxin.           

D.  axit glutamic.

Câu 8:  Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là

A.  Cu(OH)2.    

B.  AgNO3/NH3.              

C.  dung dịch brom.     

D.  Na.

Câu 9:  Glucozơ không có tính chất nào sau đây?

A.  Tính chất của ancol đa chức

B.  Tham gia phản ứng thủy phân.

C.  Tính chất của nhóm anđehit.

D.  Lên men tạo ancol etylic.

Câu 10:  Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A.  Amilozơ.   

B.  Xenlulozơ.             

C.  Glucozơ.         

D.  Saccarozơ.

       Câu 11:  Cặp chất nào dưới đây là hai chất đồng phân nhau?

 A.  Glucozơ; Saccarozơ.   

B.  Glucozơ; Fructozơ. 

C.  Tinh bột; Xenlulozơ

D.  Saccarozơ; Fructozơ.

Câu 12:  Phát biểu nào sau đây sai?

   A.  Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.                      

   B.  Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.

   C.  Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.

   D.  Etylamin là chất lỏng ở điều kiện thường.

Câu 13:  Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là

A.  Fructozơ. 

B.  Xenlulozơ.             

C.  Glucozơ.     

D.  Tinh bột.

Câu 14:  Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

A.  [C6H7O2(OH)3]n. 

B.  [C6H7O3(OH)3]n.                                               

C.  [C6H5O2(OH)3]n.      

D.  [C6H8O2(OH)3]n.

Câu 15: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là hỗn hợp các amin và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A.  Giấm ăn.   

B.  Nước muối.            

C.  Dung dịch rượu.   

D.  Nước vôi trong.

Câu 16:  Este C4H6O2 bị thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este là

A.  CH3COOCH=CH2.   

B.  HCOO-CH=CH-CH3. 

C.  HCOO-CH2- CH=CH2.    

D.  CH2=CH-COO-CH3.

Câu 17:  Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2

   A.  glucozơ, andehit fomic, natri axetat.              

   B.  glucozơ, glixerol, ancol etylic.

   C.  glucozơ, glixerol, natri axetat.                        

   D.  glucozơ, glixerol, axit axetic.

Câu 18:  Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ tăng dần từ trái qua phải là

A.  C6H5NH2, NH3, CH3NH2.

B.  NH3, CH3NH2, C6H5NH2.

C.  CH3NH2, C6H5NH2, NH3.  

D.  CH3NH2, NH3, C6H5NH2.

Câu 19:  Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt

A.  (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.   

B.  H-COO-CH3, CH3-COOH.

C.  CH3-COOH, CH3-COO-CH3.    

D.  CH3-COOH, H-COO-CH3.

Câu 20:  Phát biểu nào sau đây đúng?

   A.  Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.

   B.  Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ.

   C.  Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

   D.  Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.

Câu 21:  Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là

A.  32,4 gam.   

B.  21,6 gam.               

C.  16,2 gam.   

D.  43,2 gam.

Câu 22:  Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là   

 A.  CH8O2.       

B.  C2H4O2.                  

C.  C3H6O2.     

D.  C5H10O2.

Câu 23:  Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A.  53,95.     

B.  22,35.                     

C.  44,95. 

D.  22,60.

Câu 24:  Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là

A.  1,10 tấn.

B.  3,67 tấn.                 

C.  2,97 tấn.         

D.  2,20 tấn.

Câu 25:  Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là       

   A.  6.                        B.  3.

C.  4.                            D.  5.

Câu 26:  Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A.  Etyl propionat.     

B.  Etyl axetat.             

C.  Etyl fomat.    

D.  Propyl axetat.

Câu 27:  Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là             

A.  4,87.        

B.  9,74.                       

C.  8,34.         

D.  7,63.

Câu 28:  Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

   A.  5,0 kg.                    B.  4,5 kg

C.  6,0 kg.                        D.  5,4 kg.    

 

……………………….Hết…………………….                 

 

Bộ 40 Đề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2022 - Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 9)

 

Câu 1. Có bao nhiêu đồng phân tạo este mạch hở có công thức C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một anđehit?

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 2.  Công thức phân tử của tristearin là

A. C57H110O6.     

B. C54H110O6.        

C. C54H104O6.   

D. C51H98O6.

Câu 3. Saccarit nào sau đây chiếm thành phần chính trong các loại hạt như gạo, ngô, lúa mì, lúa mạch?

A. Glucozơ.   

B. Saccarozơ.        

C. Tinh bột.   

D. Xenlulozơ.

Câu 4. Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp 1 chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của este đó là:

A. HCOOCH2CH=CH2

B. HCOOC(CH3)=CH2

C. CH2=CHCOOCH3

D. HCOOCH=CHCH3

Câu 5. Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:

A. T, Z, Y, X

B. Z, T, Y, X

C. T X, Y, Z

D. Y, T, X, Z

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây là sai về tinh bột?

A. Là lương thực cơ bản của con người.                    

B. Gồm hai thành phần là amilozơ và amilopectin.

C. Phân tử có chứa các liên kết glicozit.                    

D. Được cấu tạo bởi các gốc β-glucozơ.  

Câu 7. Cho dãy chuyển hóa sau:

CH4   X  Y  Z T E

Công thức cấu tạo của chất E là:

A. CH3COOCH3

B. CH2=CHCOOCH3

C. CH3COOCH=CH2

D. CH3COOC2H5

Câu 8. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:

A. stiren

B. Propen

C. toluen

D. isopren

Câu 9. Este vinyl axetat có công thức tương ứng là:

A. CH3COOCH=CH2

B. CH=CH2COOCH3

C. CH3COOC2H5

D. HCOOC2H5

Câu 10. Mùi tanh của cá chủ yếu được gây nên bởi một số amin, nhiều nhất là trimetylamin. Để khử mùi tanh của cá trước khi chế biến, các đầu bếp đã sử dụng chất nào sau đây.

A. giấm ăn.     

B. ancol etylic.      

C. nước muối.       

D. nước vôi.

Câu 11. Có các chất mất nhãn riêng biệt sau: etyl axetat, formandehit, axit axetic và etanol. Để phân biệt chúng dùng cặp chất thuốc thử nào sau đây?

A. AgNO3/NH3, dung dịch Br2, NaOH

B. Quỳ tím, AgNO3/NH3, Na

C. Quỳ tím, AgNO3/NH3, NaOH

D. Phenolphtalein, AgNO3/NH3, NaOH

Câu 12. Xà phòng hóa tristearin thu được sản phẩm là:

A. C15H31COONa và etanol

B. C17H35COONa và glixerol

C. C15H31COOH và glixerol

D. C17H35COOH và glixerol

Câu 13. Cho 3,88 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp), tác dụng hết với HCl, thu được 6,80 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là

A. C3H9N và C4H11N.

 C. CH5N và C2H7N.    

B. C3H7N và C4H9N.   

  D. C2H7N và C3H9N.

Câu 14.  Cho các phát biểu sau:

1) Anilin là chất rắn, tan nhiều trong nước.

2) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa vàng.

3) Dung dịch anilin không làm đổi màu quì tím.

4) Anilin dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                                 B. 3.

C. 4.                                     D. 1.

Câu 15. Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 4,6 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là

A. 92,8 gam

B. 85, 4 gam

C. 91,8 gam

D. 80,6 gam

Câu 16. Cặp chất nào dưới đây là đồng phân của nhau?

A. Tinh bột và xenlulozơ.

B. Fructozơ và matozơ.

C. Saccarozơ và glucozơ.

D. Saccarozơ và matozơ.

Câu 17. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là

A. HCOOCH3, HCOOC2H5.

B. C2H5COOCH3, C2H5COOC2H5.

C. CH3COOCH3, CH3COOC2H5

D. C2H3COOCH3, C2H3COOC2H5.

Câu 18. Ứng với công thức phân tử C5H13N có bao nhiêu amin bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau ?

A. 5

B. 6

C. 8

D. 9

Câu 19. Muốn xét nghiệm sự có mặt của glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Na.

B. CuSO4 khan.

C. H2SO4.

D. Cu(OH)2/OH–

Câu 20. Chất không bị thủy phân trong môi trường axit là chất nào dưới đây?

A. Mantozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Saccarozơ.

D. Glucozơ.

Câu 21. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,96 gam. Giá trị của m là

A. 30

B. 15

C. 16

D. 32

Câu 22. Cho 240 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 212 gam muối. Hiệu suất

phản ứng lên men là

A. 70%

B. 65%

C. 75%

D. 80%.

Câu 23. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái qua phải là

A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.

B. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.

C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.

D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.

Câu 24. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Amin có tính bazơ vì trên nguyên tử N có đôi electron tự do nên có

khả năng nhận proton.

B. Trong phân tử anilin có ảnh hưởng qua lại giữa nhóm amino và gốc phenyl.

C. Anilin có tính bazơ nên làm mất màu nước brom.

D. Anilin không làm đổi màu quỳ tím.

Câu 25. Để phân biệt các dung dịch: CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO không thể dùng

A. quỳ tím, dung dịch Br2.

B. quỳ tím, AgNO3/NH3.

C. dung dịch Br2, phenolphtalein.

D. quỳ tím, Na

Câu 26. Điểm khác nhau về tính chất hóa học giữa glucozơ và fructozơ là

A. phản ứng cộng với hiđro.

B. phản ứng tráng gương.

C. phản ứng với Cu(OH)2.

D. phản ứng vớidung dịch Br2

Câu 27. Một dung dịch có các tính chất:

- Hoà tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam.

- Khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng.

- Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.

 A. glucozơ.

B. mantozơ.

C. fructozơ.

 D. saccarozơ.

Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X được 8,4 lít CO2, 1,4 lít N2 (các thể tích khí được đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức của X là

A. C3H7N.       

B. C2H7N              

C. C3H9N.     

D. C4H9N.

Câu 29. Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt dãy nào dưới đây chứa các dung dịch riêng biệt?

A. Glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, ancol etylic.

B. Glucozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.

C. Lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol.

D. Saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic.

Câu 30. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư, có tối đa 2,4 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

A. 1,64 gam.   

B. 2,46 gam.               

C. 3,28 gam.     

D. 2,72 gam.

 

........................................Hết..................................

 Bộ 40 Đề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2022 - Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 10)

        

Câu 1: Este nào sau đây thủy phân cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc?

A. CH3COOC2H5.    

B. CH3COOCH=CH2.

C. HCOOCH2CH=CH2.

D. HCOOCH=CH– CH3.

Câu 2: Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

A. C6H5 – COO – CH3.   

B. CH3– COO– CH2– C6H5.

C. CH3– COO– C6H5.  

D. C6H5– CH2– COO– CH3.

Câu 3: Cho dãy biến hoá: X Y Z  Kcao su buna.

X là

A. Tinh bột. 

B. Etylen.              

C. Etyl clorua. 

D. Butan.

Câu 4: Hợp chất X có CTPT C4H6O2. Khi thủy phân X thu được 1 axit Y và 1 anđehit Z. Oxi hóa Z thu được Y. Trùng hợp X cho ra 1 polime. CTCT của X là

A. HCOOC3H5.   

B. C2H3COOCH3.           

C. CH3COOC2H3.       

D. C3H5COOH.

Câu 5: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là

A. 200 gam.           

B. 320 gam.          

C. 400 gam.

D. 160 gam.

Câu 6: Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,5 tấn rượu etylic. Hiệu suất cả quá trình điều chế là

A. 26,4%                         B. 15% 

C. 85%                       D. 32,7%

Câu 7: Lần lượt cho các chất: phenol, axit acrylic, axit fomic, metyl axetat phản ứng với Na, dung dịch NaOH đun nóng. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là

A. 5.                                 B. 6.  

C. 7.                            D. 8.

Câu 8: Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành ancol etylic). Cho tất cả khí CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thì thu được 212 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men rượu là

A. 50%                            B. 62,5%  

C. 75%                          D. 80%

Câu 9: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

A. 4                       B. 5. 

C. 8.                       D. 9.

Câu 10: Phát biểu không đúng

A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.

B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit

C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+,  to) có thể tham gia phản ứng tráng gương

D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.

Câu 11: Cho các phản ứng:

 
Công thức phân tử của X là

A. C12H20O6.   

B. C12H14O4           

C. C11H10O4.       

D. C11H12O4.

Câu 12: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC. Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là

A. 28000.       

B. 30000.              

C. 35000.         

D. 25000.

Câu 13: Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?

A. AgNO3/NH3   

B. Cu(OH)2/NaOH.         

C. Dung dịch Br2   

D. Na.

Câu 14: Este X có CTPT C4H8O2. Biết: X  Y1 + Y2 ; Y1   Y2. Tên gọi của X là

A. isopropyl fomat.     

B. etyl axetat.        

C. metyl propionat.     

D. n– propyl fomat.

Câu 15: Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucozơ?

A. Lục hợp HCHO xúc tác Ca(OH)2.   

B. Tam hợp CH3CHO.

C. Thủy phân mantozơ.

D. Thủy phân saccarozơ.

Câu 16: Chất hữu cơ X có CTPT là C4H6O2Cl2. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH thu được HO– CH2– COONa, etylenglicol và NaCl. CTCT của X là

A. CH2Cl– COO– CHCl– CH3.    

B. CH3– COO– CHCl– CH2Cl.

C. CHCl2– COO– CH2CH3.

D. CH2Cl– COO– CH2– CH2Cl.

Câu 17: Cho công thức chất X là C3H5Br3. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra một hợp chất tạp chức của ancol bậc I và anđehit. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3– CHBr– CHBr2.  

B. CH2Br– CH2– CHBr2.

C. CH2Br– CHBr– CH2Br.

D. CH3– CBr2– CH2Br.

Câu 18: Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là

A. Dung dịch Na2CO3 và Na

B. Quỳ tím và Ag2O/dd NH3.

C. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch AgNO3

D. Quỳ tím và Na

Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Este X + NaOH → CH3COONa + Chất hữu cơ Y

Y  + O2  Y1
Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O

Có tất cả bao nhiêu chất X thỏa mãn sơ đồ trên?

A. 1.                        B. 4.   

C. 2.                              D. 3.

Câu 20: Để sản xuất 1 tấn thuốc nổ proxilin (xem như là trinitrat xenlulozơ nguyên chất) thì cần dùng một lượng xenlulozơ là

A. 1000kg       

B. 611,3kg                   

C. 545,4kg       

D. 450,5kg

Câu 21: Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là

A. CH3OH.     

B. C2H5OH.                   

C. CH3CHO.   

D. CH3COCH3.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Mantozơ là đồng phân của saccarozơ.

B. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ.

C. Phân tử saccarozơ có nhiều nhóm hyđroxyl nhưng không có nhóm chức anđehit.

D. Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh và do các mắt xích glucozơ tạo nên.

Câu 23: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48lít khí H2 ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là

A. 0,05 mol và 0,15 mol     

B. 0,05 mol và 0,35 mol

C. 0,1 mol và 0,15 mol  

D. 0,2 mol và 0,2 mol

Câu 24: Cho a gam chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có 1,8 gam nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri có khối lượng 11,8 gam. Nung hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 7,95 gam Na2CO3; 7,28 lít khí CO2 (đktc) và 3,15 gam nước. Công thức đơn giản nhất của X là

A. C8H8O3.         

B. C8H8O2.            

C. C6H6O2

D. C7H8O3.

Câu 25: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

A. 10%       

B. 90%                     

C. 80%             

D. 20%

Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sản phẩm phản ứng gồm 2 muối của một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít H2 (đktc). X gồm

A. 1 axit và 1 ancol 

B. 1 este và 1 axit

C. 2 este   

D. 1 este và 1 ancol

Câu 27: Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 21,8.                  B. 8,2.

C. 19,8.                  D. 14,2.

Câu 28: để phân biệt dung dịch mất nhãn gồm glucozơ, saccarozơ, CH3CHO, ancol etylic, hồ tinh bột ta dùng thuốc thử

A. I2, Cu(OH)2 t0   

B. I2, HNO3           

C. I2, AgNO3/NH3   

D. AgNO3/NH3, HNO3 t0

Câu 29: Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt là

A. CH2=CHCOOH và CH2=CH– COO– CH3.

B. CH≡C– COOH và CH≡C– COO– CH3.

C. CH≡C– COOH và CH≡C– COO– C2H5.

D. CH2=CHCOOH và CH2=CH– COO– C2H5.

Câu 30: Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:

A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

 

……………………Hết…………………………

 

Bộ 40 Đề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2022 - Đề 11

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 11)

 

Cho nguyên tử khối cuả một số nguyên tố: H =1; C =12; N =14; O =16; Na =23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Ag =108.

 

 Câu 1. Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử

      A. chỉ chứa nhóm amino.                            

      B. chỉ chứa nhóm cacboxyl.                

      C. chứa nhóm hiđroxyl và nhóm amino.       

      D. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.

 Câu 2. Cho m gam glucozo lên men thành rượu etylic và tất cả khí CO2 thoát ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch chứa 3,18g Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

A. 1,8     

B. 5,4                       

C. 3,6     

D. 2,7                           

 Câu 3. Chất nào sau đây đổi màu quỳ tím sang xanh?

A. anilin

B. etylamin              

C. alanin       

D. glyxin

 Câu 4. Glyxin  không tác dụng với chất:

 A. H2SO4 loãng   

B. KCl                     

C. CH3OH     

D. Ca(OH)2                 

 Câu 5. Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng là:

      A. glucozơ, saccarozơ và fructozơ.             

      B. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.                                          

      C. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.           

      D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.

 Câu 6. Dầu mỡ động, thực vật để lâu thường có mùi khó chịu, ta gọi đó là hiện tượng

A. đông tụ. 

B. thủy phân.            

C. oxi hóa.

D. mỡ bị ôi.                                                        

 Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:

A. 7,612 gam     

B. 7,312 gam           

C. 7,412 gam    

D. 7,512 gam                                   

 Câu 8. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2

A. 4.

B. 3.                           

C. 2.       

D. 1.                                                                    

 Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no mạch hở, bậc 2 thu được  CO2  và H2O với tỷ lệ  mol tương ứng là 4 : 7. Tên gọi của amin đó là

A. iso-propylamin.  

B. đietylamin.          

C. đimetylamin. 

D. etylamin.

 Câu 10. Cho các phản ứng :    H2N - CH2 - COOH + HCl    Cl-H3N+ - CH2 - COOH.

                                            H2N - CH2 - COOH + NaOH   H2N - CH2 - COONa + H2O.

Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic.

 A. chỉ có tính bazơ   

B. có tính chất lưỡng tính

C. chỉ có tính axit  

D. có tính oxi hóa và tính khử           

 Câu 11. Khẳng định nào sau đây không đúng:

      A. Thủy phân chất béo trong KOH thì thu được xà phòng.

      B. Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

      C. Chất béo là một loại Lipit.

      D. Thủy phân chất béo thu được glixerol

 Câu 12. Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin, nhiều nhất là trimetylamin), ta có thể rửa cá với:

A. cồn   

B. nước muối                   

C. giấm   

D. nước            

 Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 11,1 (g) este đơn chức A, thu được 10,08 lít(đktc) CO2 và 8,1 (g) nước. Mặt khác, cho 11,1 gam A tác dụng hoàn toàn với 250 ml dd NaOH 1M và đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,2 gam chất rắn khan. Este A là:

A. CH3COOC2H5 

B. HCOOCH3              

C. CH3COOCH3    

D. HCOOCH2CH3                                                  

 Câu 14. Cho 27 gam glucozo thực hiện phản ứng tráng gương. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

A. 32,4   

B. 5,4                      

C. 21,6.       

D. 10,8     

 Câu 15. X,Y,Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở ( trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X,Y,Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300ml dung dịch NaOH 1M ( vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là

A. 8,1 gam. 

B. 4,68 gam.            

C. 9,72 gam.     

D. 8,64 gam. 

 Câu 16. Cho các chất:   (1) amoniac, (2) metylamin, (3) anilin.

Tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

A. (3) < (2) < (1).

B. (1) < (3) < (2) .                              

C. (3) < (1) < (2). 

D. (1) < (2) < (3) .                               

 Câu 17. Dung dịch đường nào sau đây dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch của bệnh nhân?

A. Fructozơ     

B. Glucozơ              

C. Đường lấy từ hoa thốt nốt.   

D. Saccarozơ                         

 Câu 18. Cho 2,0 gam hỗn hợp X  gồm metylamin, đimetylamin phản  ứng vừa đủ  với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là :

A. 3,425.     

B. 2,550.                    

C. 3,825.    

D. 4,725.              

 Câu 19. Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 6,6 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:

 A. 75%.     

B. 62,5%.         

C. 55%.             

D. 50%.

 Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, saccarozơ và metyl fomat, axit axetic) cần 4,48 lít O2 (điều kiện chuẩn), sinh ra 3,42 gam nước. Giá trị của m là

A. 5,82   

B. 4,86                   

C. 6,14         

D. 2,98                            

 Câu 21. Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5

A. triolein    

B. tristearin                        

C. stearic     

D. tripanmitin                                                         

 Câu 22. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là       

A. CH3COOC2H5. 

B. C2H5COOCH3.   

C. CH3COOCH3.   

D. C2H3COOC2H5.

 Câu 23. Thuốc thử cần dùng để nhận biết hồ tinh bột, glucozơ, saccarozơ là

A. Iot, dung dịch AgNO3/NH3.  

B. Cu(OH)2.

C. dung dịch AgNO3/NH3, Cu.    

D. C. nước, Iot.                                                                           

 Câu 24. Este Metyl fomat có công thức là

A. CH3COOCH3.   

B. HCOOCH3.

C. HCOOC2H5.   

D. HCOOCH=CH2.                

 Câu 25. Số đồng phân amin bậc 1 của công thức C4H11N là:

A. 2                              B. 3  

C. 8                         D. 4                      

 Câu 26. Đun nóng hỗn hợp gồm 0,1 mol C6H5OOC-CH2-COOCH3 và 0,15 mol axit CH3COOH với 600 ml dd NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A.46,5 gam                  B. 44,7 gam 

C.42,8 gam      D.40,5 gam                 

 Câu 27. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra etyl axetat?

      A. Axit fomic và ancol etylic.                                                                  

      B. Axit axetic và ancol metylic.

      C. Axit axetic và ancol etylic.

        D. Axit fomic và ancol metylic.                                                             

 Câu 28. Trong công nghiệp để tráng bạc vào ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?

      A. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

      B. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

      C. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

      D. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

 Câu 29. X là một aminoaxit  có trong tự nhiên. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl tạo muối Y. Lượng Y sinh ra tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH tạo 1,11 gam muối hữu cơ Z. X là

      A. HOOC - CH2 - CH2 - COOH                        

     B. HOOC - CH(NH2) - COOH

     C. CH3 - CH(NH2) - COOH                              

      D. H2N - CH2 - COOH                                

 Câu 30. Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau :

                   Chất      Thuốc thử                        

X

Y

Z

T

NaOH

Có phản ứng

Có phản ứng

Không phản ứng

Có phản ứng

NaHCO3

Sủi bọt khí

Không phản ứng

Không phản ứng

Không phản ứng

Cu(OH)2

hòa tan

Không phản ứng

Hòa tan

Không phản ứng

AgNO3/NH3

Không tráng gương

Có tráng gương

Tráng gương

Không phản ứng

X, Y, Z, T lần lượt là

      A. CH3COOH, CH3COOCH3, glucozơ, CH3CHO.   

      B. CH3COOH, HCOOCH3 , glucozơ, phenol.

      C. HCOOH, CH3COOH, glucozơ, phenol.                 

       D. HCOOH, HCOOCH3, fructozơ, phenol.

 

…………………..Hết………………………

 

Bộ 40 Đề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2022 - Đề 12

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 12)

 

PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Công thức của etyl fomat là

    A. CH3COOC2H5.                                                   B. HCOOCH3.        

  C. HCOOC2H5.                                                         D. CH3COOCH3.

Câu 2: Xà phòng hóa este CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH, thu được ancol C2H5OH và muối có công thức là

    A. CH3COONa.                                                        B. CH3ONa.           

    C. C2H5COONa.                                                      D. C2H5ONa.

Câu 3: Este nào sau đây có phản ứng trùng hợp tạo ra polime dùng để sản xuất chất dẻo?

    A. CH3COOCH=CH2.                             B. CH3COOCH2CH3.     

    C. CH3CH2COOCH3.                              D. CH3COOCH3.

Câu 4: Phản ứng giữa ancol và axit cacboxylic (tạo thành este và nước) gọi là

    A. phản ứng trung hòa.                            B. phản ứng trùng hợp.

    C. phản ứng este hóa.                              D. phản ứng xà phòng hóa.

Câu 5: Chất béo là trieste của axit béo với

    A. ancol etylic.                                            B. ancol metylic.    

    C. glixerol.                                                   D. etylen glicol.

Câu 6: Mỡ động vật, dầu thực vật đều không tan trong chất nào sau đây?

    A. Nước.                                                     B. Benzen.                   

   C. Hexan.                                                    D. Clorofom.

Câu 7: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?  

    A. Glucozơ.                                                B. Metyl fomat.           

  C. Tristearin.                                                D. Xenlulozơ.

Câu 8: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

    A. Fructozơ.                                               B. Saccarozơ.             

   C. Tinh bột.                                                 D. Xenlulozơ.

Câu 9: Hòa tan Cu(OH)2 bằng dung dịch saccarozơ, thu được dung dịch màu

    A. xanh lam.                                              B. tím.                        

  C. nâu đỏ.                                                   D. vàng nhạt.

Câu 10: Trong quá trình sản xuất xăng sinh học, xảy ra phản ứng lên men glucozơ thành ancol etylic và chất khí X. Khí X là

    A. CO2.                                                    B. CO.                        

  C. O2.                                                        D. H2O.

Câu 11: Nhỏ dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

    A. hồng nhạt.                                         B. tím.                        

   C. xanh tím.                                           D. vàng nhạt.

Câu 12: Amin CH3CH2NH2 có tên gọi là

    A. metylamin.                                       B. propylamin.           

C. etylamin.                                             D. đimetylamin.

Câu 13: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí có mùi khai?

    A. Ancol etylic.                                     B. Axit axetic..            

  C. Metylamin.                                         D. Anilin.

Câu 14: Chất nào sau đây là amin bậc 2?

    A. H2N–[CH2]6–NH2.                           B. CH3–CH(CH3)–NH2.               

    C.  CH3–NH–CH3.                               D. (CH3)3N.

Câu 15: Chất nào sau đây là amino axit?

    A. CH3NH2.                                          B. C2H5COOCH3.      

  C. H2N-CH2-COOH.                              D. CH3COOH.

Câu 16: Xà phòng hoá hoàn toàn 12 gam metyl fomat, thu được m gam ancol. Giá trị của m là

    A. 6,4.                                                  B. 9,2.                         

   C. 6,8.                                                   D. 3,2.

Câu 17: Phân tử alanin có số  nguyên tử cacbon là

    A. 5.                                                     B. 4.                            

   C. 3.                                                     D. 2.

Câu 18: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH, thu được ancol metylic và muối có công thức nào sau đây?

    A. C3H7COONa.                                  B. HCOONa.            

   C. C2H5COONa.                                   D. CH3COONa.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.                                                                  

  B. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.

C. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm tạo ra glixerol và muối của axit béo.                
D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

Câu 20: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức C17H33COONa?

    A. Propyl fomat.                             B. Triolein.                 

   C. Tripanmitin.                                D. Vinyl axetat.

Câu 21: Cho dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 2,16 gam Ag. Khối lượng glucozơ  tham gia phản ứng là

    A. 1,8.                                             B. 3,6.                         

   C. 2,7.                                             D. 4,8.

Câu 22: Cho amin X tác dụng với HCl tạo ra muối công thức có dạng CxHyNH3Cl. Amin X thuộc loại amin nào sau đây?

    A. Amin đa chức, bậc 1.                                 

    B. Amin đơn chức, bậc một.         

    C. Amin đa chức, bậc ba.                               

    D. Amin đơn chức, bậc hai.

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 13,5 gam etylamin C2H5NH2, thu được H2O, N2 và x mol CO2. Giá trị của x là

    A. 0,6.                                                B. 0,3.                         

   C. 0,2.                                                 D. 0,4.

Câu 24: Cho dãy gồm các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ và tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là

    A. 3.                                                   B. 4.                            

   C. 2.                                                    D. 1.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.       

    B. Ở điều kiện thường, amino axit là chất lỏng dễ tan trong nước.

    C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.               

    D. Amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh sinh ra este.

Câu 26: Cho dãy các chất có công thức: CH3COOCH3, C2H5COONH3CH3, HCOOC6H5, NH2CH2COOH. Có bao nhiêu chất trong dãy thuộc loại este?

    A. 3.                                      B. 1.                            

   C. 4.                                       D. 2.

Câu 27: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

    A. Glyxin.                               B. Alanin.                   

   C.  Lysin.                                D. Valin.

Câu 28: Glucozơ có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt là quả nho, công thức phân tử của glucozơ là

    A. C6H12O6.                                                  B. C12H22O11.          

  C. (C6H10O5)n.                                               D. C12H24O11.

 

………………………Hết……………………………

Bộ 40 Đề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2022 - Đề 13

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 13)

 

Câu 1: Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?

A. Fructozơ.                                       B. Glucozơ.             

C. Xenlulozơ.                                     D. Saccarozơ.

Câu 2: Chất nào dưới đây không phải là este?

A. CH3COOCH3.                               B. HCOOC6H5.       

C. HCOOCH3.                                   D. CH3COOH.

Câu 3: Amin nào sau đây là amin bậc 2?

A. (CH3)3N.                                       B. C2H5NH2.           

C. C6H5NH2.                                    D. (CH3)2NH.

Câu 4: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh

A. saccarozơ.                                     B. tinh bột.              

C. glucozơ.                                        D. fructozơ.

Câu 5: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây?

A. CnH2n-4O2 (n ≥ 3)                                 

B. CnH2n+2O2 (n ≥ 3).                             

C. CnH2nO2 (n ≥ 2).                                  

D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2)

Câu 6: Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu xanh?

A. Etylamin.                                         

B. Metylamin.         

C. Phenylamin.                                    

D. Đimetylamin.

Câu 7: Este phenyl axetat có công thức là

A. CH3COOC6H5.                                    

B. CH3COOCH=CH2.

C. C6H5COOCH3.                                    

D. CH3COOCH2C6H5.

Câu 8: Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được

A. glixerol.                                                 B. axit oleic.            

C. axit panmitic.                                        D. axit stearic.

Câu 9: Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?

A. CH3COOC2H5.                                   

B. C2H5COOCH3.   

C. HCOOCH3.                                           

D. CH3COOC3H7.

Câu 10: Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là

A. C15H31COOH.                                      B. HCOOH.            

C. C2H5COOH.                                         D. C2H3COOH.

Câu 11: Ở điều kiện thích hợp, tinh bột (C6H10O5)n không tham phản ứng với chất nào?

A. O2 (to).                                                  B. Cu(OH)2.            

C. I2.                                                         D. H2O (to, H+).

Câu 12: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 8,20.                                                 B. 14,80.                  

C. 10,20.                                              D. 12,30.

Câu 13: Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitat. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,645 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 55,40.                                       B. 50,16.                 

C. 54,56.                                       D. 52,14.

Câu 14: Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?

A. 1.                         B. 4.                          C. 2.                          D. 3.

Câu 15: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

A. 6,0.                      B. 5,5.                       C. 7,0.                        D. 6,5.

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức, thu 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Công thức phân tử của este là

A. C2H4O2.                                     B. CH8O2.             

C. C3H6O2.                                     D. C5H10O2.

Câu 17: Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.

(b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.

(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(d) Trong một phân tử chất béo luôn có 6 nguyên tử oxi.

(e) Trong thành phần của gạo nếp lượng amilopectin rất cao nên gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ.

 (g) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

Số phát biểu đúng

A. 4.                         B. 2.                          C. 5.                                     D. 3.

Câu 18: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là

A. 3.                         B. 6.                          C. 5.                                     D. 4.

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY <MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là

A. 88.                       B. 74.                        C. 160.                                      D. 146. 

Câu 20: Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

A. 2.                         B. 5.                          C. 7.                                     D. 4.

Câu 21: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và hỗn hợp hai muối khan Z. Trong Z, phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 32%.                    B. 30%.                    C. 28%.                                     D. 34%.

Câu 22: Etylamin (C2H5NH2) không phản ứng với chất nào?

A. Br2 (dd).                                          B. HCl (dd).            

C. HNO3 (dd).                                     D. H2SO4 (dd).

Câu 23: Thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng gọi là

A. hiđrat hoá.                                     B. hiđro hóa            

C. xà phòng hóa                                D. tráng bạc.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.

B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.

C. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.

D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính amin, có thể dùng dung dịch HCl.

Câu 25: Lên men hoàn toàn 27 gam glucozơ. Khối lượng ancol etylic thu được là

A. 6,9 gam.                                     B. 13,8 gam.            

C. 9,2 gam.                                     D. 4,6 gam.

Câu 26: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là

A. đường phèn.                              B. mật ong.              

C. đường kính.                              D. mật mía

Câu 27: Cho các chuyển hoá sau:

(1) X + H2O   Y              

(2) Y + H2   Sobitol

X, Y lần lượt là

A. tinh bột và fructozơ.                           

B. tinh bột và glucozơ.

C. xenlulozơ và saccarozơ.                      

D. xenlulozơ và fructozơ.

Câu 28: Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là

A. 5.                         B. 6.                          C. 3.                                     D. 4.

Câu 29: Este X có công thức C8H8O2 có chứa vòng benzen, X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng theo tỉ lệ số mol 1:2, X không tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức của X thỏa mãn điều kiện của X là

A. 6.                         B. 4.                          C. 2.                                     D. 1.

Câu 30: Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được ancol T và m gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 8,1 gam nước. Giá trị của m là

A. 20,5.                    B. 32,1.                     C. 23,9.                                     D. 33,9.

 

……………………Hết………………………..

 


Bộ 40 Đề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2022 - Đề 14

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học2022 - 2023

Bài thi môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 14)

 

Câu 1: Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ

A. tạp chức.                                    B. đơn chức.            

C. đa chức.                                     D. polime.

Câu 2: Xenlulozơ thuộc loại :

A. Monosaccarit.                             B. Polisaccarit.        

C. Disaccarit.                                  D. este.

Câu 3: Dãy chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần là:

A. CH3COOH,CH3CH2CH2OH CH3COOC2H5.

B. CH3CH2CH2OH , CH3COOH, CH3COOC2H5.

C. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH.

D. CH3COOC2H5,CH3CH2CH2OH,CH3COOH.

Câu 4: Chọn đáp án đúng.

A. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

B. Chất béo là trieste của glixerol với axit.

C. Chất béo là trieste của ancol với axit béo.

D. Chất béo là trieste của glixerol với axit vơ cơ.

Câu 5: Phản ứng hóa học đặc trưng của este là:

A. Phản ứng este hóa.                                   

B. Thủy phân.

C. Phản ứng oxi hóa.                                    

D. Phản ứng trung hòa.

Câu 6: Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch dưới đây, dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch nào?

A. H2N-CH2-COOH.                                    

B. HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH.

C. H2N-CH(NH2)COOH.                             

D. CH3COOH.

Câu 7: Phát biểu nào sai?

A. Anilin có tính bazơ nên dung dịch làm quỳ tím hoá xanh.

B. Trong phân tử anilin, vòng benzen và nhóm NH2 có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.

C. Tính axit của phenol yếu hơn tính axit của axit cacbonic.

D. Tính bazơ của amoniac yếu hơn của metylamin nhưng mạnh hơn phenylamin.

Câu 8: Thủy phân 0,1 mol este CH3COOC2H5  cần dùng số mol NaOH là:

A. 0,2 mol.                                     B. 0,4 mol.              

C. 0,3 mol.                                     D. 0,1 mol.

Câu 9: Chỉ ra phát biểu nào sai:

A. Ở nhiệt độ thường, glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2 tạo dd xanh lam.

B. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, t0) cho poliancol.

C. Glucozơ, fructozơ đều làm mất màu brom.

D. Glucozơ , fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.

Câu 10: Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là

A. saccarin.                                     B. saccarozơ.           

C. fructozơ.                                     D. glucozơ.

Câu 11: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng.

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

C. kim loại Na.

D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.

Câu 12: - amino axit là aminoaxit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ:

A. 4.                             B. 2.                          C. 3.                                     D. 1.

Câu 13: Sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự giảm dần tính bazơ: 

(1) C6H5NH2 ;  (2) C2H5NH2 ;  (3) (C6H5)2NH ; (4) (C2H5)2NH ;  (5) NaOH ; (6) NH3

A. (1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6).               

B. (5) > (4) > (2) > (1) > (3) > (6).

C. (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3).               

D. (6) > (4) > (3) > (5) > (1) > (2).

Câu 14: Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa màu

A. tím.                          B. trắng.                   C. xanh.                                     D. đỏ.

Câu 15: Cho các chất: saccarozơ, tinh bột, glucozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là

A. 1.                             B. 3.                          C. 2.                                     D. 4.

Câu 16: Cho các chất sau:   (1) C6H5NH2 ; (2) CH3NH2;  (3) H2NCH2COOH;

(4) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH; (5) H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH.

Số dung dịch làm quỳ tím hoá xanh:

A. 3.                             B. 2.                          C. 4.                                     D. 5.

Câu 17: Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng oxi xấp xỉ bằng 36,36%. Công thức phân tử của X là:

A. CH2O2.                                       B. C3H6O2.               

C. C2H4O2.                                     D. C4H8O2.

Câu 18: Cho các phát biểu sau:

(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.

(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.

(d) Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.

(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.

(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                             B. 5.                          C. 3.                                     D. 4.

Câu 19: Chất X mạch hở có công thức phân tử C3H6O2. X tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối của axit hữu cơ và ancol. X là

A. este no đơn chức.                                      B. axit no đơn chức.

C. axit không no đơn chức.                           D. ancol no đa chức.

Câu 20: Cho các chất: CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5OH, (C17H35COO)3C3H5. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 1.                             B. 2.                          C. 3.                                     D. 4.

Câu 21: Một trong những điểm khác nhau của protein so với lipit và cacbohiđrat là

A. protein luôn chứa nitơ.

B. protein luôn chứa chức hiđroxyl.

C. protein có khối lượng phân tử lớn hơn.

D. protit luôn là chất hữu cơ no.

Câu 22: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4 . Thủy phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X là

A. HOOC-COO-CH=CH-CH3.                    

B. HCOO-CH2-CH=CH-OOCH.

C. HOOC-CH=CH-COO-CH3.                    

D. HOOC-CH2-COO-CH=CH2.

Câu 23: Cho các  chất : X: H2N- CH2-COOH; T: CH3-CH2-COOH ;

Y: H3C-NH-CH2-CH3 ; Z: C6H5-CH(NH2)-COOH; G: HOOC-CH2-CH(NH2)COOH và

P:  H2N-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)COOH. Aminoaxit là những chất nào?

A. X, Z, T, P.                    B. X, Y, G, P.       

C. X, Y, Z, T.                    D. X, Z, G, P.

Câu 24: Từ Ala, Gly, Vla có thể tạo số tri peptit chứa cả Ala, Gly, Vla là:

A. 12.                           B. 3.                          C. 9.                                     D. 6.

Câu 25: Cho các dãy chuyển hóa: Glixin`AX ; GlixinBY.

  X và Y lần lượt là:

A. đều là ClH3NCH2COONa.

B. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa.

C. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa.

D. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa.

Câu 26: Cacbohiđrat (gluxit) X không có phản ứng tráng gương. Đun nóng a mol X trong dung dịch H2SO4 loãng để phản ứng thủy phân hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Trung hòa axit, sau đó cho dung dịch AgNO3 dư trong NH3 vào và đun nóng, thu được 4a mol Ag. X  là

A. tinh bột.                                         B. saccarozơ.           

C. xenlulozơ.                                     D. glucozơ.

Câu 27: Cho các nhận xét sau:

    (a) Để khử mùi tanh của cá có thể dùng nước chanh hoặc giấm ăn.

    (b) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit

    (c) Thủy phân hoàn toàn polipeptit (xúc tác bazơ) đun nóng thu được hỗn hợp muối của các α-amino axit.

    (d) Muối mononat của axit glutamic dụng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mỳ chính.

Số nhận xét đúng là

           A. 1.                      B. 4.                        C. 3.                       D. 2.

Câu 28: Một este đơn chức X có khối lượng mol phân tử là 88 gam/mol. Cho 17,6 gam X tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M; từ dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOCH(CH3)2.                                     B. CH3COOCH2CH3.

C. HCOOCH2CH2CH3.                                 D. C2H5COOCH3.

Câu 29: Hỗn hợp X gồm ba amin: propylamin, isopropylamin và etylmetylamin. Cho 8,85 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:

A. 100.                                                 B. 200.                     

C. 300.                                                 D. 150.

Câu 30: Cho 0,1 mol A (α-amino axit dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với HCl tạo dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng ít nhất là:

A. 50ml.                                                C. 100ml.

B. 150ml.                                              D. 200ml.

 

...............................Hết........................................

 

 

Tài liệu có 91 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống