Tài liệu Bộ đề thi Hoá học lớp 12 Giữa học kì 1 có ma trận năm học 2023 - 2024 gồm 15 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Hoá học 12 của các trường THPT trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Hoá học lớp 12. Mời các bạn cùng đón xem:
Mua trọn bộ Đề thi giữa kì 1 Hóa học 12 bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
MA TRẬN THAM KHẢO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 12
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
% tổng điểm
|
|
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||||||
Số CH |
Thời gian (phút) |
|
|||||||||||||
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
TN |
TL |
|
|||||
1 |
Chương 1:
|
Este |
4 |
3 |
2 |
2 |
1* |
|
1** |
6 |
6 |
1 |
11 |
20% |
|
2 |
Lipit |
2 |
1,5 |
2 |
2 |
1* |
|
1** |
|
4 |
|
3,5 |
10% |
|
|
3 |
Chương 2: |
Glucozơ |
2 |
1,5 |
1 |
1 |
1* |
|
|
|
3 |
|
1,5 |
7,5% |
|
4 |
Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ |
3 |
2,25 |
1 |
1 |
1* |
|
|
|
4 |
|
2,25 |
10% |
||
5 |
Chương 3:
|
Amin |
3 |
2,25 |
2 |
2 |
1* |
|
|
|
5 |
|
4,25 |
12,5% |
|
6 |
Amino axit |
2 |
1,5 |
2 |
2 |
1* |
4,5 |
|
|
4 |
1 |
8 |
20% |
||
7 |
|
Tổng hợp kiến thức |
|
|
2 |
2 |
1* |
4,5 |
1** |
6 |
2 |
2 |
12,5 |
20% |
|
Tổng |
16 |
12 |
12 |
12 |
2 |
9 |
2 |
12 |
28 |
4 |
45 |
100% |
|||
Tỉ lệ % |
40% |
30% |
20% |
10% |
|
|
|
|
|||||||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
|
|
|
Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Mỗi câu trắc nghiệm khách quan được tính 0,25 điểm, các câu hỏi tự luận được cho điểm cụ thể trong hướng dẫn chấm theo tỉ lệ như trong ma trận.
- (1* ) Giáo viên có thể ra 2 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: (1) ® (7)
- (1**) Giáo viên có thể ra 2 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở đơn vị kiến thức: (1), (2), (7)
- Đã chọn câu mức độ “vận dụng” ở đơn vị kiến thức này thì không chọn câu “vận dụng cao” ở đơn vị kiến thức đó và các câu trong cùng mức độ nhận thức không chọn vào cùng một nội dung
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hoá học lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 1: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
A. CnH2n+2O2 ( n2).
B. CnH2nO2 ( n ).
C. CnH2n-2O2 ( n 2).
D. CnH2nO2 ( n2).
Câu 2: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. este đơn chức.
B. ancol đơn chức.
C. glixerol.
D. phenol.
Câu 3: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 4: Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím hóa xanh?
A. C6H5NH2.
B. CH3NH2.
C. (CH3)2NH.
D. C2H5NH2.
Câu 5: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. CH3CHO.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. HCOOH.
Câu 6: Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
A. polisaccarit.
B. đisaccarit.
C. monosaccarit.
D. cacbohiđrat.
Câu 7: Tên gọi của H2NCH2COOH là
A. metylamin.
B. alanin.
C. glyxin.
D. axit glutamic.
Câu 8: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là
A. Cu(OH)2.
B. AgNO3/NH3.
C. dung dịch brom.
D. Na.
Câu 9: Glucozơ không có tính chất nào sau đây?
A. Tính chất của ancol đa chức
B. Tham gia phản ứng thủy phân.
C. Tính chất của nhóm anđehit.
D. Lên men tạo ancol etylic.
Câu 10: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Amilozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 11: Cặp chất nào dưới đây là hai chất đồng phân nhau?
A. Glucozơ; Saccarozơ.
B. Glucozơ; Fructozơ.
C. Tinh bột; Xenlulozơ
D. Saccarozơ; Fructozơ.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
D. Etylamin là chất lỏng ở điều kiện thường.
Câu 13: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là
A. Fructozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Glucozơ.
D. Tinh bột.
Câu 14: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H7O2(OH)3]n.
B. [C6H7O3(OH)3]n.
C. [C6H5O2(OH)3]n.
D. [C6H8O2(OH)3]n.
Câu 15: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là hỗn hợp các amin và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn.
B. Nước muối.
C. Dung dịch rượu.
D. Nước vôi trong.
Câu 16: Este C4H6O2 bị thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este là
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. HCOO-CH2- CH=CH2.
D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 17: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là
A. glucozơ, andehit fomic, natri axetat.
B. glucozơ, glixerol, ancol etylic.
C. glucozơ, glixerol, natri axetat.
D. glucozơ, glixerol, axit axetic.
Câu 18: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ tăng dần từ trái qua phải là
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
B. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
C. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
D. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
Câu 19: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt
A. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
B. H-COO-CH3, CH3-COOH.
C. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.
D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ.
C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
Câu 21: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 32,4 gam.
B. 21,6 gam.
C. 16,2 gam.
D. 43,2 gam.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2.
B. C2H4O2.
C. C3H6O2.
D. C5H10O2.
Câu 23: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95.
B. 22,35.
C. 44,95.
D. 22,60.
Câu 24: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 1,10 tấn.
B. 3,67 tấn.
C. 2,97 tấn.
D. 2,20 tấn.
Câu 25: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 26: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl propionat.
B. Etyl axetat.
C. Etyl fomat.
D. Propyl axetat.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là
A. 4,87.
B. 9,74.
C. 8,34.
D. 7,63.
Câu 28: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,0 kg. B. 4,5 kg
C. 6,0 kg. D. 5,4 kg.
……………………….Hết…………………….
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hoá học lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 1. Có bao nhiêu đồng phân tạo este mạch hở có công thức C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một anđehit?
A. 2 |
B. 4 |
C. 3 |
D. 5 |
Câu 2. Công thức phân tử của tristearin là
A. C57H110O6.
B. C54H110O6.
C. C54H104O6.
D. C51H98O6.
Câu 3. Saccarit nào sau đây chiếm thành phần chính trong các loại hạt như gạo, ngô, lúa mì, lúa mạch?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 4. Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp 1 chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của este đó là:
A. HCOOCH2CH=CH2 |
B. HCOOC(CH3)=CH2 |
C. CH2=CHCOOCH3 |
D. HCOOCH=CHCH3 |
Câu 5. Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:
A. T, Z, Y, X
B. Z, T, Y, X
C. T X, Y, Z
D. Y, T, X, Z
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây là sai về tinh bột?
A. Là lương thực cơ bản của con người.
B. Gồm hai thành phần là amilozơ và amilopectin.
C. Phân tử có chứa các liên kết glicozit.
D. Được cấu tạo bởi các gốc β-glucozơ.
Câu 7. Cho dãy chuyển hóa sau:
CH4 X Y Z T E
Công thức cấu tạo của chất E là:
A. CH3COOCH3 |
B. CH2=CHCOOCH3 |
C. CH3COOCH=CH2 |
D. CH3COOC2H5 |
Câu 8. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. stiren |
B. Propen |
C. toluen |
D. isopren |
Câu 9. Este vinyl axetat có công thức tương ứng là:
A. CH3COOCH=CH2 |
B. CH=CH2COOCH3 |
C. CH3COOC2H5 |
D. HCOOC2H5 |
Câu 10. Mùi tanh của cá chủ yếu được gây nên bởi một số amin, nhiều nhất là trimetylamin. Để khử mùi tanh của cá trước khi chế biến, các đầu bếp đã sử dụng chất nào sau đây.
A. giấm ăn.
B. ancol etylic.
C. nước muối.
D. nước vôi.
Câu 11. Có các chất mất nhãn riêng biệt sau: etyl axetat, formandehit, axit axetic và etanol. Để phân biệt chúng dùng cặp chất thuốc thử nào sau đây?
A. AgNO3/NH3, dung dịch Br2, NaOH
B. Quỳ tím, AgNO3/NH3, Na
C. Quỳ tím, AgNO3/NH3, NaOH
D. Phenolphtalein, AgNO3/NH3, NaOH
Câu 12. Xà phòng hóa tristearin thu được sản phẩm là:
A. C15H31COONa và etanol |
B. C17H35COONa và glixerol |
C. C15H31COOH và glixerol |
D. C17H35COOH và glixerol |
Câu 13. Cho 3,88 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp), tác dụng hết với HCl, thu được 6,80 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là
A. C3H9N và C4H11N. |
C. CH5N và C2H7N. |
B. C3H7N và C4H9N. |
D. C2H7N và C3H9N. |
Câu 14. Cho các phát biểu sau:
1) Anilin là chất rắn, tan nhiều trong nước.
2) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa vàng.
3) Dung dịch anilin không làm đổi màu quì tím.
4) Anilin dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 1.
Câu 15. Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 4,6 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 92,8 gam |
B. 85, 4 gam |
C. 91,8 gam |
D. 80,6 gam |
Câu 16. Cặp chất nào dưới đây là đồng phân của nhau?
A. Tinh bột và xenlulozơ.
B. Fructozơ và matozơ.
C. Saccarozơ và glucozơ.
D. Saccarozơ và matozơ.
Câu 17. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. HCOOCH3, HCOOC2H5.
B. C2H5COOCH3, C2H5COOC2H5.
C. CH3COOCH3, CH3COOC2H5
D. C2H3COOCH3, C2H3COOC2H5.
Câu 18. Ứng với công thức phân tử C5H13N có bao nhiêu amin bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau ?
A. 5 |
B. 6 |
C. 8 |
D. 9 |
Câu 19. Muốn xét nghiệm sự có mặt của glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Na.
B. CuSO4 khan.
C. H2SO4.
D. Cu(OH)2/OH–
Câu 20. Chất không bị thủy phân trong môi trường axit là chất nào dưới đây?
A. Mantozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Saccarozơ.
D. Glucozơ.
Câu 21. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,96 gam. Giá trị của m là
A. 30 |
B. 15 |
C. 16 |
D. 32 |
Câu 22. Cho 240 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 212 gam muối. Hiệu suất
phản ứng lên men là
A. 70% |
B. 65% |
C. 75% |
D. 80%. |
Câu 23. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái qua phải là
A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
B. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
Câu 24. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Amin có tính bazơ vì trên nguyên tử N có đôi electron tự do nên có
khả năng nhận proton.
B. Trong phân tử anilin có ảnh hưởng qua lại giữa nhóm amino và gốc phenyl.
C. Anilin có tính bazơ nên làm mất màu nước brom.
D. Anilin không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 25. Để phân biệt các dung dịch: CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO không thể dùng
A. quỳ tím, dung dịch Br2.
B. quỳ tím, AgNO3/NH3.
C. dung dịch Br2, phenolphtalein.
D. quỳ tím, Na
Câu 26. Điểm khác nhau về tính chất hóa học giữa glucozơ và fructozơ là
A. phản ứng cộng với hiđro.
B. phản ứng tráng gương.
C. phản ứng với Cu(OH)2.
D. phản ứng vớidung dịch Br2
Câu 27. Một dung dịch có các tính chất:
- Hoà tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam.
- Khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng.
- Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.
A. glucozơ. |
B. mantozơ. |
C. fructozơ. |
D. saccarozơ. |
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X được 8,4 lít CO2, 1,4 lít N2 (các thể tích khí được đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức của X là
A. C3H7N.
B. C2H7N
C. C3H9N.
D. C4H9N.
Câu 29. Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt dãy nào dưới đây chứa các dung dịch riêng biệt?
A. Glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, ancol etylic.
B. Glucozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.
C. Lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol.
D. Saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic.
Câu 30. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư, có tối đa 2,4 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 1,64 gam.
B. 2,46 gam.
C. 3,28 gam.
D. 2,72 gam.
........................................Hết..................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hoá học lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Câu 1: Este nào sau đây thủy phân cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH2CH=CH2.
D. HCOOCH=CH– CH3.
Câu 2: Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A. C6H5 – COO – CH3.
B. CH3– COO– CH2– C6H5.
C. CH3– COO– C6H5.
D. C6H5– CH2– COO– CH3.
Câu 3: Cho dãy biến hoá: X Y Z Kcao su buna.
X là
A. Tinh bột.
B. Etylen.
C. Etyl clorua.
D. Butan.
Câu 4: Hợp chất X có CTPT C4H6O2. Khi thủy phân X thu được 1 axit Y và 1 anđehit Z. Oxi hóa Z thu được Y. Trùng hợp X cho ra 1 polime. CTCT của X là
A. HCOOC3H5.
B. C2H3COOCH3.
C. CH3COOC2H3.
D. C3H5COOH.
Câu 5: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là
A. 200 gam.
B. 320 gam.
C. 400 gam.
D. 160 gam.
Câu 6: Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,5 tấn rượu etylic. Hiệu suất cả quá trình điều chế là
A. 26,4% B. 15%
C. 85% D. 32,7%
Câu 7: Lần lượt cho các chất: phenol, axit acrylic, axit fomic, metyl axetat phản ứng với Na, dung dịch NaOH đun nóng. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 5. B. 6.
C. 7. D. 8.
Câu 8: Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành ancol etylic). Cho tất cả khí CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thì thu được 212 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men rượu là
A. 50% B. 62,5%
C. 75% D. 80%
Câu 9: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4 B. 5.
C. 8. D. 9.
Câu 10: Phát biểu không đúng là
A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
Câu 11: Cho các phản ứng:
Công thức phân tử của X là
A. C12H20O6.
B. C12H14O4
C. C11H10O4.
D. C11H12O4.
Câu 12: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC. Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là
A. 28000.
B. 30000.
C. 35000.
D. 25000.
Câu 13: Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?
A. AgNO3/NH3
B. Cu(OH)2/NaOH.
C. Dung dịch Br2
D. Na.
Câu 14: Este X có CTPT C4H8O2. Biết: X Y1 + Y2 ; Y1 Y2. Tên gọi của X là
A. isopropyl fomat.
B. etyl axetat.
C. metyl propionat.
D. n– propyl fomat.
Câu 15: Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucozơ?
A. Lục hợp HCHO xúc tác Ca(OH)2.
B. Tam hợp CH3CHO.
C. Thủy phân mantozơ.
D. Thủy phân saccarozơ.
Câu 16: Chất hữu cơ X có CTPT là C4H6O2Cl2. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH thu được HO– CH2– COONa, etylenglicol và NaCl. CTCT của X là
A. CH2Cl– COO– CHCl– CH3.
B. CH3– COO– CHCl– CH2Cl.
C. CHCl2– COO– CH2CH3.
D. CH2Cl– COO– CH2– CH2Cl.
Câu 17: Cho công thức chất X là C3H5Br3. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra một hợp chất tạp chức của ancol bậc I và anđehit. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3– CHBr– CHBr2.
B. CH2Br– CH2– CHBr2.
C. CH2Br– CHBr– CH2Br.
D. CH3– CBr2– CH2Br.
Câu 18: Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là
A. Dung dịch Na2CO3 và Na
B. Quỳ tím và Ag2O/dd NH3.
C. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch AgNO3
D. Quỳ tím và Na
Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Este X + NaOH → CH3COONa + Chất hữu cơ Y
Y + O2 Y1
Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O
Có tất cả bao nhiêu chất X thỏa mãn sơ đồ trên?
A. 1. B. 4.
C. 2. D. 3.
Câu 20: Để sản xuất 1 tấn thuốc nổ proxilin (xem như là trinitrat xenlulozơ nguyên chất) thì cần dùng một lượng xenlulozơ là
A. 1000kg
B. 611,3kg
C. 545,4kg
D. 450,5kg
Câu 21: Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3CHO.
D. CH3COCH3.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mantozơ là đồng phân của saccarozơ.
B. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ.
C. Phân tử saccarozơ có nhiều nhóm hyđroxyl nhưng không có nhóm chức anđehit.
D. Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh và do các mắt xích glucozơ tạo nên.
Câu 23: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48lít khí H2 ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là
A. 0,05 mol và 0,15 mol
B. 0,05 mol và 0,35 mol
C. 0,1 mol và 0,15 mol
D. 0,2 mol và 0,2 mol
Câu 24: Cho a gam chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có 1,8 gam nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri có khối lượng 11,8 gam. Nung hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 7,95 gam Na2CO3; 7,28 lít khí CO2 (đktc) và 3,15 gam nước. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C8H8O3.
B. C8H8O2.
C. C6H6O2.
D. C7H8O3.
Câu 25: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 10%
B. 90%
C. 80%
D. 20%
Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sản phẩm phản ứng gồm 2 muối của một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít H2 (đktc). X gồm
A. 1 axit và 1 ancol
B. 1 este và 1 axit
C. 2 este
D. 1 este và 1 ancol
Câu 27: Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 21,8. B. 8,2.
C. 19,8. D. 14,2.
Câu 28: để phân biệt dung dịch mất nhãn gồm glucozơ, saccarozơ, CH3CHO, ancol etylic, hồ tinh bột ta dùng thuốc thử
A. I2, Cu(OH)2 t0
B. I2, HNO3
C. I2, AgNO3/NH3
D. AgNO3/NH3, HNO3 t0
Câu 29: Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH2=CHCOOH và CH2=CH– COO– CH3.
B. CH≡C– COOH và CH≡C– COO– CH3.
C. CH≡C– COOH và CH≡C– COO– C2H5.
D. CH2=CHCOOH và CH2=CH– COO– C2H5.
Câu 30: Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
……………………Hết…………………………
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hoá học lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Cho nguyên tử khối cuả một số nguyên tố: H =1; C =12; N =14; O =16; Na =23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Ag =108.
Câu 1. Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chỉ chứa nhóm amino.
B. chỉ chứa nhóm cacboxyl.
C. chứa nhóm hiđroxyl và nhóm amino.
D. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.
Câu 2. Cho m gam glucozo lên men thành rượu etylic và tất cả khí CO2 thoát ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch chứa 3,18g Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 1,8
B. 5,4
C. 3,6
D. 2,7
Câu 3. Chất nào sau đây đổi màu quỳ tím sang xanh?
A. anilin
B. etylamin
C. alanin
D. glyxin
Câu 4. Glyxin không tác dụng với chất:
A. H2SO4 loãng
B. KCl
C. CH3OH
D. Ca(OH)2
Câu 5. Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng là:
A. glucozơ, saccarozơ và fructozơ.
B. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.
C. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
Câu 6. Dầu mỡ động, thực vật để lâu thường có mùi khó chịu, ta gọi đó là hiện tượng
A. đông tụ.
B. thủy phân.
C. oxi hóa.
D. mỡ bị ôi.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
A. 7,612 gam
B. 7,312 gam
C. 7,412 gam
D. 7,512 gam
Câu 8. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no mạch hở, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 7. Tên gọi của amin đó là
A. iso-propylamin.
B. đietylamin.
C. đimetylamin.
D. etylamin.
Câu 10. Cho các phản ứng : H2N - CH2 - COOH + HCl Cl-H3N+ - CH2 - COOH.
H2N - CH2 - COOH + NaOH H2N - CH2 - COONa + H2O.
Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic.
A. chỉ có tính bazơ
B. có tính chất lưỡng tính
C. chỉ có tính axit
D. có tính oxi hóa và tính khử
Câu 11. Khẳng định nào sau đây không đúng:
A. Thủy phân chất béo trong KOH thì thu được xà phòng.
B. Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
C. Chất béo là một loại Lipit.
D. Thủy phân chất béo thu được glixerol
Câu 12. Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin, nhiều nhất là trimetylamin), ta có thể rửa cá với:
A. cồn
B. nước muối
C. giấm
D. nước
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 11,1 (g) este đơn chức A, thu được 10,08 lít(đktc) CO2 và 8,1 (g) nước. Mặt khác, cho 11,1 gam A tác dụng hoàn toàn với 250 ml dd NaOH 1M và đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,2 gam chất rắn khan. Este A là:
A. CH3COOC2H5
B. HCOOCH3
C. CH3COOCH3
D. HCOOCH2CH3
Câu 14. Cho 27 gam glucozo thực hiện phản ứng tráng gương. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 32,4
B. 5,4
C. 21,6.
D. 10,8
Câu 15. X,Y,Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở ( trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X,Y,Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300ml dung dịch NaOH 1M ( vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là
A. 8,1 gam.
B. 4,68 gam.
C. 9,72 gam.
D. 8,64 gam.
Câu 16. Cho các chất: (1) amoniac, (2) metylamin, (3) anilin.
Tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. (3) < (2) < (1).
B. (1) < (3) < (2) .
C. (3) < (1) < (2).
D. (1) < (2) < (3) .
Câu 17. Dung dịch đường nào sau đây dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch của bệnh nhân?
A. Fructozơ
B. Glucozơ
C. Đường lấy từ hoa thốt nốt.
D. Saccarozơ
Câu 18. Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là :
A. 3,425.
B. 2,550.
C. 3,825.
D. 4,725.
Câu 19. Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 6,6 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
A. 75%.
B. 62,5%.
C. 55%.
D. 50%.
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, saccarozơ và metyl fomat, axit axetic) cần 4,48 lít O2 (điều kiện chuẩn), sinh ra 3,42 gam nước. Giá trị của m là
A. 5,82
B. 4,86
C. 6,14
D. 2,98
Câu 21. Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là
A. triolein
B. tristearin
C. stearic
D. tripanmitin
Câu 22. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOCH3.
D. C2H3COOC2H5.
Câu 23. Thuốc thử cần dùng để nhận biết hồ tinh bột, glucozơ, saccarozơ là
A. Iot, dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cu(OH)2.
C. dung dịch AgNO3/NH3, Cu.
D. C. nước, Iot.
Câu 24. Este Metyl fomat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. HCOOCH=CH2.
Câu 25. Số đồng phân amin bậc 1 của công thức C4H11N là:
A. 2 B. 3
C. 8 D. 4
Câu 26. Đun nóng hỗn hợp gồm 0,1 mol C6H5OOC-CH2-COOCH3 và 0,15 mol axit CH3COOH với 600 ml dd NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A.46,5 gam B. 44,7 gam
C.42,8 gam D.40,5 gam
Câu 27. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra etyl axetat?
A. Axit fomic và ancol etylic.
B. Axit axetic và ancol metylic.
C. Axit axetic và ancol etylic.
D. Axit fomic và ancol metylic.
Câu 28. Trong công nghiệp để tráng bạc vào ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?
A. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 29. X là một aminoaxit có trong tự nhiên. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl tạo muối Y. Lượng Y sinh ra tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH tạo 1,11 gam muối hữu cơ Z. X là
A. HOOC - CH2 - CH2 - COOH
B. HOOC - CH(NH2) - COOH
C. CH3 - CH(NH2) - COOH
D. H2N - CH2 - COOH
Câu 30. Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau :
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
NaOH |
Có phản ứng |
Có phản ứng |
Không phản ứng |
Có phản ứng |
NaHCO3 |
Sủi bọt khí |
Không phản ứng |
Không phản ứng |
Không phản ứng |
Cu(OH)2 |
hòa tan |
Không phản ứng |
Hòa tan |
Không phản ứng |
AgNO3/NH3 |
Không tráng gương |
Có tráng gương |
Tráng gương |
Không phản ứng |
X, Y, Z, T lần lượt là
A. CH3COOH, CH3COOCH3, glucozơ, CH3CHO.
B. CH3COOH, HCOOCH3 , glucozơ, phenol.
C. HCOOH, CH3COOH, glucozơ, phenol.
D. HCOOH, HCOOCH3, fructozơ, phenol.
…………………..Hết………………………
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hoá học lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Công thức của etyl fomat là
A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3.
C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 2: Xà phòng hóa este CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH, thu được ancol C2H5OH và muối có công thức là
A. CH3COONa. B. CH3ONa.
C. C2H5COONa. D. C2H5ONa.
Câu 3: Este nào sau đây có phản ứng trùng hợp tạo ra polime dùng để sản xuất chất dẻo?
A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH2CH3.
C. CH3CH2COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 4: Phản ứng giữa ancol và axit cacboxylic (tạo thành este và nước) gọi là
A. phản ứng trung hòa. B. phản ứng trùng hợp.
C. phản ứng este hóa. D. phản ứng xà phòng hóa.
Câu 5: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol etylic. B. ancol metylic.
C. glixerol. D. etylen glicol.
Câu 6: Mỡ động vật, dầu thực vật đều không tan trong chất nào sau đây?
A. Nước. B. Benzen.
C. Hexan. D. Clorofom.
Câu 7: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Glucozơ. B. Metyl fomat.
C. Tristearin. D. Xenlulozơ.
Câu 8: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Fructozơ. B. Saccarozơ.
C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.
Câu 9: Hòa tan Cu(OH)2 bằng dung dịch saccarozơ, thu được dung dịch màu
A. xanh lam. B. tím.
C. nâu đỏ. D. vàng nhạt.
Câu 10: Trong quá trình sản xuất xăng sinh học, xảy ra phản ứng lên men glucozơ thành ancol etylic và chất khí X. Khí X là
A. CO2. B. CO.
C. O2. D. H2O.
Câu 11: Nhỏ dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. hồng nhạt. B. tím.
C. xanh tím. D. vàng nhạt.
Câu 12: Amin CH3CH2NH2 có tên gọi là
A. metylamin. B. propylamin.
C. etylamin. D. đimetylamin.
Câu 13: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí có mùi khai?
A. Ancol etylic. B. Axit axetic..
C. Metylamin. D. Anilin.
Câu 14: Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. H2N–[CH2]6–NH2. B. CH3–CH(CH3)–NH2.
C. CH3–NH–CH3. D. (CH3)3N.
Câu 15: Chất nào sau đây là amino axit?
A. CH3NH2. B. C2H5COOCH3.
C. H2N-CH2-COOH. D. CH3COOH.
Câu 16: Xà phòng hoá hoàn toàn 12 gam metyl fomat, thu được m gam ancol. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 9,2.
C. 6,8. D. 3,2.
Câu 17: Phân tử alanin có số nguyên tử cacbon là
A. 5. B. 4.
C. 3. D. 2.
Câu 18: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH, thu được ancol metylic và muối có công thức nào sau đây?
A. C3H7COONa. B. HCOONa.
C. C2H5COONa. D. CH3COONa.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.
C. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm tạo ra glixerol và muối của axit béo.
D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
Câu 20: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức C17H33COONa?
A. Propyl fomat. B. Triolein.
C. Tripanmitin. D. Vinyl axetat.
Câu 21: Cho dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 2,16 gam Ag. Khối lượng glucozơ tham gia phản ứng là
A. 1,8. B. 3,6.
C. 2,7. D. 4,8.
Câu 22: Cho amin X tác dụng với HCl tạo ra muối công thức có dạng CxHyNH3Cl. Amin X thuộc loại amin nào sau đây?
A. Amin đa chức, bậc 1.
B. Amin đơn chức, bậc một.
C. Amin đa chức, bậc ba.
D. Amin đơn chức, bậc hai.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 13,5 gam etylamin C2H5NH2, thu được H2O, N2 và x mol CO2. Giá trị của x là
A. 0,6. B. 0,3.
C. 0,2. D. 0,4.
Câu 24: Cho dãy gồm các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ và tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 3. B. 4.
C. 2. D. 1.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Ở điều kiện thường, amino axit là chất lỏng dễ tan trong nước.
C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
D. Amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh sinh ra este.
Câu 26: Cho dãy các chất có công thức: CH3COOCH3, C2H5COONH3CH3, HCOOC6H5, NH2CH2COOH. Có bao nhiêu chất trong dãy thuộc loại este?
A. 3. B. 1.
C. 4. D. 2.
Câu 27: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Glyxin. B. Alanin.
C. Lysin. D. Valin.
Câu 28: Glucozơ có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt là quả nho, công thức phân tử của glucozơ là
A. C6H12O6. B. C12H22O11.
C. (C6H10O5)n. D. C12H24O11.
………………………Hết……………………………
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hoá học lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Câu 1: Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?
A. Fructozơ. B. Glucozơ.
C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.
Câu 2: Chất nào dưới đây không phải là este?
A. CH3COOCH3. B. HCOOC6H5.
C. HCOOCH3. D. CH3COOH.
Câu 3: Amin nào sau đây là amin bậc 2?
A. (CH3)3N. B. C2H5NH2.
C. C6H5NH2. D. (CH3)2NH.
Câu 4: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh
A. saccarozơ. B. tinh bột.
C. glucozơ. D. fructozơ.
Câu 5: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây?
A. CnH2n-4O2 (n ≥ 3)
B. CnH2n+2O2 (n ≥ 3).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2).
D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2)
Câu 6: Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Etylamin.
B. Metylamin.
C. Phenylamin.
D. Đimetylamin.
Câu 7: Este phenyl axetat có công thức là
A. CH3COOC6H5.
B. CH3COOCH=CH2.
C. C6H5COOCH3.
D. CH3COOCH2C6H5.
Câu 8: Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được
A. glixerol. B. axit oleic.
C. axit panmitic. D. axit stearic.
Câu 9: Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. HCOOCH3.
D. CH3COOC3H7.
Câu 10: Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là
A. C15H31COOH. B. HCOOH.
C. C2H5COOH. D. C2H3COOH.
Câu 11: Ở điều kiện thích hợp, tinh bột (C6H10O5)n không tham phản ứng với chất nào?
A. O2 (to). B. Cu(OH)2.
C. I2. D. H2O (to, H+).
Câu 12: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,20. B. 14,80.
C. 10,20. D. 12,30.
Câu 13: Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitat. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,645 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 55,40. B. 50,16.
C. 54,56. D. 52,14.
Câu 14: Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 15: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 6,0. B. 5,5. C. 7,0. D. 6,5.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức, thu 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Công thức phân tử của este là
A. C2H4O2. B. C4H8O2.
C. C3H6O2. D. C5H10O2.
Câu 17: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
(b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(d) Trong một phân tử chất béo luôn có 6 nguyên tử oxi.
(e) Trong thành phần của gạo nếp lượng amilopectin rất cao nên gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ.
(g) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 18: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY <MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
A. 88. B. 74. C. 160. D. 146.
Câu 20: Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 2. B. 5. C. 7. D. 4.
Câu 21: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và hỗn hợp hai muối khan Z. Trong Z, phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32%. B. 30%. C. 28%. D. 34%.
Câu 22: Etylamin (C2H5NH2) không phản ứng với chất nào?
A. Br2 (dd). B. HCl (dd).
C. HNO3 (dd). D. H2SO4 (dd).
Câu 23: Thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng gọi là
A. hiđrat hoá. B. hiđro hóa
C. xà phòng hóa D. tráng bạc.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính amin, có thể dùng dung dịch HCl.
Câu 25: Lên men hoàn toàn 27 gam glucozơ. Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 6,9 gam. B. 13,8 gam.
C. 9,2 gam. D. 4,6 gam.
Câu 26: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
A. đường phèn. B. mật ong.
C. đường kính. D. mật mía
Câu 27: Cho các chuyển hoá sau:
(1) X + H2O Y
(2) Y + H2 Sobitol
X, Y lần lượt là
A. tinh bột và fructozơ.
B. tinh bột và glucozơ.
C. xenlulozơ và saccarozơ.
D. xenlulozơ và fructozơ.
Câu 28: Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 29: Este X có công thức C8H8O2 có chứa vòng benzen, X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng theo tỉ lệ số mol 1:2, X không tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức của X thỏa mãn điều kiện của X là
A. 6. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 30: Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được ancol T và m gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 8,1 gam nước. Giá trị của m là
A. 20,5. B. 32,1. C. 23,9. D. 33,9.
……………………Hết………………………..
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hoá học lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
Câu 1: Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ
A. tạp chức. B. đơn chức.
C. đa chức. D. polime.
Câu 2: Xenlulozơ thuộc loại :
A. Monosaccarit. B. Polisaccarit.
C. Disaccarit. D. este.
Câu 3: Dãy chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần là:
A. CH3COOH,CH3CH2CH2OH CH3COOC2H5.
B. CH3CH2CH2OH , CH3COOH, CH3COOC2H5.
C. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH.
D. CH3COOC2H5,CH3CH2CH2OH,CH3COOH.
Câu 4: Chọn đáp án đúng.
A. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
B. Chất béo là trieste của glixerol với axit.
C. Chất béo là trieste của ancol với axit béo.
D. Chất béo là trieste của glixerol với axit vơ cơ.
Câu 5: Phản ứng hóa học đặc trưng của este là:
A. Phản ứng este hóa.
B. Thủy phân.
C. Phản ứng oxi hóa.
D. Phản ứng trung hòa.
Câu 6: Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch dưới đây, dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch nào?
A. H2N-CH2-COOH.
B. HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH.
C. H2N-CH(NH2)COOH.
D. CH3COOH.
Câu 7: Phát biểu nào sai?
A. Anilin có tính bazơ nên dung dịch làm quỳ tím hoá xanh.
B. Trong phân tử anilin, vòng benzen và nhóm NH2 có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
C. Tính axit của phenol yếu hơn tính axit của axit cacbonic.
D. Tính bazơ của amoniac yếu hơn của metylamin nhưng mạnh hơn phenylamin.
Câu 8: Thủy phân 0,1 mol este CH3COOC2H5 cần dùng số mol NaOH là:
A. 0,2 mol. B. 0,4 mol.
C. 0,3 mol. D. 0,1 mol.
Câu 9: Chỉ ra phát biểu nào sai:
A. Ở nhiệt độ thường, glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2 tạo dd xanh lam.
B. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, t0) cho poliancol.
C. Glucozơ, fructozơ đều làm mất màu brom.
D. Glucozơ , fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 10: Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là
A. saccarin. B. saccarozơ.
C. fructozơ. D. glucozơ.
Câu 11: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng.
B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. kim loại Na.
D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
Câu 12: - amino axit là aminoaxit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 13: Sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự giảm dần tính bazơ:
(1) C6H5NH2 ; (2) C2H5NH2 ; (3) (C6H5)2NH ; (4) (C2H5)2NH ; (5) NaOH ; (6) NH3
A. (1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6).
B. (5) > (4) > (2) > (1) > (3) > (6).
C. (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3).
D. (6) > (4) > (3) > (5) > (1) > (2).
Câu 14: Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa màu
A. tím. B. trắng. C. xanh. D. đỏ.
Câu 15: Cho các chất: saccarozơ, tinh bột, glucozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 16: Cho các chất sau: (1) C6H5NH2 ; (2) CH3NH2; (3) H2NCH2COOH;
(4) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH; (5) H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH.
Số dung dịch làm quỳ tím hoá xanh:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 17: Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng oxi xấp xỉ bằng 36,36%. Công thức phân tử của X là:
A. CH2O2. B. C3H6O2.
C. C2H4O2. D. C4H8O2.
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 19: Chất X mạch hở có công thức phân tử C3H6O2. X tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối của axit hữu cơ và ancol. X là
A. este no đơn chức. B. axit no đơn chức.
C. axit không no đơn chức. D. ancol no đa chức.
Câu 20: Cho các chất: CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5OH, (C17H35COO)3C3H5. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21: Một trong những điểm khác nhau của protein so với lipit và cacbohiđrat là
A. protein luôn chứa nitơ.
B. protein luôn chứa chức hiđroxyl.
C. protein có khối lượng phân tử lớn hơn.
D. protit luôn là chất hữu cơ no.
Câu 22: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4 . Thủy phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-COO-CH=CH-CH3.
B. HCOO-CH2-CH=CH-OOCH.
C. HOOC-CH=CH-COO-CH3.
D. HOOC-CH2-COO-CH=CH2.
Câu 23: Cho các chất : X: H2N- CH2-COOH; T: CH3-CH2-COOH ;
Y: H3C-NH-CH2-CH3 ; Z: C6H5-CH(NH2)-COOH; G: HOOC-CH2-CH(NH2)COOH và
P: H2N-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)COOH. Aminoaxit là những chất nào?
A. X, Z, T, P. B. X, Y, G, P.
C. X, Y, Z, T. D. X, Z, G, P.
Câu 24: Từ Ala, Gly, Vla có thể tạo số tri peptit chứa cả Ala, Gly, Vla là:
A. 12. B. 3. C. 9. D. 6.
Câu 25: Cho các dãy chuyển hóa: Glixin`AX ; GlixinBY.
X và Y lần lượt là:
A. đều là ClH3NCH2COONa.
B. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa.
C. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa.
D. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa.
Câu 26: Cacbohiđrat (gluxit) X không có phản ứng tráng gương. Đun nóng a mol X trong dung dịch H2SO4 loãng để phản ứng thủy phân hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Trung hòa axit, sau đó cho dung dịch AgNO3 dư trong NH3 vào và đun nóng, thu được 4a mol Ag. X là
A. tinh bột. B. saccarozơ.
C. xenlulozơ. D. glucozơ.
Câu 27: Cho các nhận xét sau:
(a) Để khử mùi tanh của cá có thể dùng nước chanh hoặc giấm ăn.
(b) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit
(c) Thủy phân hoàn toàn polipeptit (xúc tác bazơ) đun nóng thu được hỗn hợp muối của các α-amino axit.
(d) Muối mononat của axit glutamic dụng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mỳ chính.
Số nhận xét đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 28: Một este đơn chức X có khối lượng mol phân tử là 88 gam/mol. Cho 17,6 gam X tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M; từ dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH(CH3)2. B. CH3COOCH2CH3.
C. HCOOCH2CH2CH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm ba amin: propylamin, isopropylamin và etylmetylamin. Cho 8,85 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 100. B. 200.
C. 300. D. 150.
Câu 30: Cho 0,1 mol A (α-amino axit dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với HCl tạo dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng ít nhất là:
A. 50ml. C. 100ml.
B. 150ml. D. 200ml.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hoá học lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
Câu 1: Fructozơ không phản ứng với
A. dd AgNO3/NH3, to.
B. Cu(OH)2/OH-.
C. H2/Ni, to.
D. nước Br2
Câu 2: Số đồng phân este có CTPT C3H6O2 là:
A. 5. B. 3.
C. 4. D. 2.
Câu 3: Hợp chất X có CTPT C4H8O2. Khi thủy phân X trong dd NaOH thu được muối C2H3O2Na . Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOC3H7
C. C3H7COOH.
D. C2H5COOCH3.
Câu 4: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là
A. CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
B. CH3OH < CH3COOH < C6H5OH.
C. HCOOH < CH3COOH < C2H5OH.
D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH
Câu 5: Cho các hợp chất sau: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (C2H5)2NH (3); NaOH (4); NH3 (5). Độ mạnh của các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. 5 < 2 < 1 < 3 < 4.
B. 5 < 1 < 3 < 2 < 4.
C. 4 < 5 < 1 < 2 < 3.
D. 1
Câu 6: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH?
A. Alanin.
B. Axit 2-aminopropanoic
C. Anilin.
D. Axit a-aminopropionic
Câu 7: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Câu 8: Trong các công thức sau, công thức nào là của chất béo?
A. C3H5(OCOC4H9)3.
B. C3H5(OCOC13H31)3.
C. C3H5(COOC17H35)3.
D. C3H5(OCOC17H35)3.
Câu 9: Cho các chất: C6H5OH, HCHO, CH3CH2OH, C2H5OC2H5, CH3COCH3, HCOOCH3, CH3COOH, CH3COOCH3, HCOOH, HCOONa tác dụng với dd AgNO3/NH3, đun nóng. Số phản ứng tạo thành Ag là:
A. 2. B. 5.
C. 3. D. 4.
Câu 10: Chất béo là trieste của
A. glixerol với axit béo.
B. glixerol với axit hữu cơ.
C. ancol với axit béo.
D. glixerol với vô cơ.
Câu 11: Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được:
A. 2 muối và 2 ancol.
B. 1 muối và 2 ancol.
C. 1 muối và 1 ancol.
D. 2 muối và 1 ancol.
Câu 12: Khi nói về este vinyl axetat, mệnh đề nào sau đây không đúng?
A. Vinyl axetat là một este không no, đơn chức .
B. Thuỷ phân este trên thu được axit axetic và axetilen.
C. Không thể điều chế trực tiếp từ axit hữu cơ và ancol.
D. Xà phòng hóa cho ra 1 muối và 1 anđehit.
Câu 13: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 4. B. 2.
C. 3. D. 5.
Câu 14: Khi xà phòng hóa tristearin bằng dd NaOH, thu được sản phẩm là:
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 15: Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
A. C2H5COOCH3
B. HCOOC2H5
C. CH3COOCH=CH2.
D. CH2=CH-COOCH3
Câu 16: Chất nào sau đây không phản ứng với axit axetic để tạo este?
A. C2H2
B. C3H5(OH)3.
C. C6H5OH
D. C2H5OH
Câu 17: Cho este phenyl axetat tác dụng với dd KOH dư. Sau phản ứng thu được muối hữu cơ gồm:
A. CH3COOH và C6H5CH2OH.
B. CH3COOK và C6H5CH2OK.
C. CH3COOK và C6H5OH.
D. CH3COOK và C6H5OK.
Câu 18: C4H9O2N có mấy đồng phân amino axit có nhóm amino ở vị trí α?
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 5.
Câu 19: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là:
A. saccarozơ. B. tinh bột.
C. xenlulozơ. D. protein.
Câu 20: Cho lần lượt các chất: HCl, C6H5OH, CH3CH2OH, CH3COOCH3, CH3COOH tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng. Số phản ứng xảy ra là:
A. 2. B. 5.
C. 4. D. 3.
Câu 21: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 3. B. 4.
C. 5. D. 2.
Câu 22: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
T |
Nước Br2 |
Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.
B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.
D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
Câu 23: Cacbohiđrat đều thuộc loại polisaccarit là:
A. tinh bột, xenlulozơ.
B. Saccarozơ, mantozơ.
C. Fructozơ, glucozơ.
D. Glucozơ, tinh bột.
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(f) Tinh bột là một trong những dinh dưỡng cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6.
C. 3. D. 4.
Câu 25: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam.
B. 18,38 gam.
C. 16,68 gam.
D. 18,24 gam.
Câu 26: Cho 12g axit axetic tác dụng với 4,6g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản ứng thu được 4,4g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
A. 55%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 1,48g hợp chất hữu cơ X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,08g H2O. Nếu cho 1,48g X tác dụng với NaOH thì thu được 1,36g muối. CTCT của X là:
A. CH3COOCH3.
B. C2H5COOH.
C. HCOOC2H5.
D. HCOOC3H7.
Câu 28: Khử 18g glucozơ bằng khí H2 (xúc tác Ni, to) để tạo sobitol, với hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng sobitol thu được là:
A. 14,40g.
B. 14,56g.
C. 18,20g.
D. 22,75g.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 8,26g N-metyletanamin với lượng oxi vừa đủ. Tổng khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là:
A. 31,78g
B. 18,48g
C. 23,26g
D. 29,82g
Câu 30: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 23,76 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
A. 16,8 kg.
B. 30 kg.
C. 21 kg.
D. 10 kg
Câu 31: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 36,96 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 66,44.
B. 90,6.
C. 111,74.
D. 81,54.
Câu 32: X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là:
A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5
B. CH3-CH(NH2)-COOCH3
C. H2N-CH2-COOC2H5
D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2
Câu 33: Một amino axit chứa 46,6%C, 8,74%H, 13,59%N, còn lại là oxi. Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. CTPT đúng của amino axit là :
A. C4H9O2N
B. C3H7O2N
C. C5H9O2N
D. C6H10O2N
Câu 34: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 150ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 10,20g
B. 8,56g
C. 3,28g
D. 8,25g
Câu 35: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng số mol Ag thu được gần nhất với giá trị nào
A. 0,12 mol.
B. 0,095 mol.
C. 0,06 mol.
D. 0,090 mol.
Câu 36: Cho 0,225 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,65.
B. 0,45.
C. 0,85.
D. 0,80.
Câu 37: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa 1 mol peptit X và 1 mol peptit Y thu được 4 mol Ala và 5 mol Gly. Đốt cháy hoàn toàn 18,12g peptit X cần dùng 20,16 lít O2 (ở đktc) thu được CO2, H2O, N2 trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 19,8g. Y là
A. tripeptit
B. pentapeptit
C. tetrapeptit
D. hexapeptit
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp một aminoaxit (có 1 nhóm NH2) và 1 anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 0,6 mol CO2 và 0,675 mol nước . Nếu cho 0,2 mol hỗn hợp trên tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được x mol Ag. Giá trị của x là:
A. 0,1
B. 0,16
C. 0,11
D. 0,14
Câu 39: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 97,5.
B. 80,0.
C. 85,0.
D. 67,5.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,40.
B. 0,26.
C. 0,30.
D. 0,33.
Lời giải chi tiết
Đáp án:
1.D |
2.D |
3.A |
4. A |
5. D |
6. C |
7. B |
8. D |
9. D |
10. A |
11. B |
12. B |
13. B |
14. D |
15. C |
16. C |
17. D |
18. C |
19. D |
20.C |
21. B |
22. C |
23. A |
24. D |
25. A |
26. C |
27. C |
28. B |
29. A |
30. A |
Hướng dẫn giải chi tiết:
Câu 1:
Đáp án D
Câu 2:
Các đồng phân este có CTPT là C3H6O2 là:
HCOOC2H5
CH3COOCH3
Đáp án D
Câu 3:
Khi thủy phân X trong NaOH thu được muối có CTPT là: CH3COONa
Mặt khác, X có CTPT là C4H8O2
=> CTCT của X là: CH3COOC2H5
Đáp án A
Câu 4:
Thứ tự sắp xếp nhiệt độ sôi của các chất có phân tử khối tương đương là: este < ancol < axit
Đáp án A
Câu 5:
Để sắp xếp được độ bazo, các gốc hidro cacbon khi tương tác với N trong nhóm NH2
- Nhóm tạo hiệu ứng đẩy e sẽ làm tăng tính bazo
- Nhóm tạo hiệu ứng hút e sẽ làm giảm tính bazo
(1) có nhóm C6H5- là nhóm hút e => Tính bazo yếu nhất
(5) là NH3 không có gốc đẩy hay hút e => Tính bazo (5) > (1)
(3) có nhiều gốc đẩy e hơn (2) => (3) > (2)
Đáp án D
Câu 6:
Đáp án C
Câu 7:
Đáp án B
Câu 8:
Chất béo là trieste của axit béo và glixerol
Axit béo là các axit mạch thẳng, có số C chẵn (12-24 C)
Đáp án D
Câu 9:
Chất có khả năng tạo phản ứng tráng bạc (tác dụng AgNO3/NH3 sinh ra Ag) là andehit hoặc axit HCOOH, este hoặc muối có dạng HCOOR
=> Các chất trong dãy có khả năng tác dụng với AgNO3/NH3 là: HCHO, HCOOCH3, HCOOH, HCOONa
Đáp án D
Câu 10:
Đáp án A
Câu 11:
Ta có phương trình hóa học:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
=> Sau phản ứng thu được 1 muối CH3COONa và 2 ancol CH3OH, C2H5OH
Đáp án B
Câu 12:
CH3COOCH=CH2 + H2O ↔ CH3COOH + CH3CHO
Đáp án B
Câu 13:
Triolein phản ứng với: dung dịch Br2, dung dịch NaOH.
Đáp án B
Câu 14:
Đáp án D
Câu 15:
Đáp án C
Câu 16:
Đáp án C
Câu 17:
CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + H2O
Đáp án D
Câu 18:
Các aminoaxit có CTPT là C4H9NO2 có nhóm amin ở vị trí α là:
CH3– CH2– CH(NH2)-COOH
CH3-CH2-C(CH3)(NH2)-COOH
Đáp án C
Câu 19:
Đáp án D
Câu 20:
Các chất tác dụng với NaOH khi đun nóng là: HCl, C6H5OH, CH3COOCH3, CH3COOH
Đáp án C
Câu 21:
Các đồng phân amin bậc 1 có CTPT là C4H11N là:
CH3-CH2-CH2-CH2-NH2
CH3C(CH3)-C-NH2
CH3-CH2-CH(CH3)-NH2
CH3-C(CH3)2NH2
Đáp án B
Câu 22:
Đáp án C
Câu 23:
Đáp án A
Câu 24:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.=> Đúng
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. => Sai, trieste
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh => Đúng
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. => Sai
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ. => Đúng
(f) Tinh bột là một trong những dinh dưỡng cơ bản của con người. => Đúng
Đáp án D
Câu 25:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m Chất béo + m NaOH = m Muối + m Glixerol
n C3H5(OH)3 = 1/3 n NaOH = 0,02 mol
=> m Muối = 17,24 + 0,06 .40 – 0,02 . 92 = 17,8 gam
Đáp án A
Câu 26:
n CH3COOH = 12 : 60 = 0,2 mol
n C2H5OH = 4,6 : 46 = 0,1 mol
Ta có phương trình:
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (1)
(1) => Sau phản ứng tính theo C2H5OH
n CH3COOC2H5 = 4,4 : 88 = 0,05 mol
n C2H5OH phản ứng = n CH3COOC2H5 = 0,05 mol
=> H% = 0,05 : 0,1 . 100% = 50%
Đáp án C
Câu 27:
n CO2 = 1,344 : 22,4 = 0,06 mol
n H2O = 1,08 : 18 = 0,06 mol
Ta nhận thấy n CO2 = n H2O
=> Chất X là este no, đơn chức mạch hở
n C trong X = n CO2 = 0,06 mol
n H trong X = 2 . n H2O = 0,12 mol
=> m O trong X = 1,48 – 0,06 . 12 – 0,12 = 0,64
=> n O = 0,64 : 16 = 0,04 mol
=>n X = ½ n O = 0,02 mol
Khối lượng mol của X là: 1,48 : 0,02 = 74
=> X có CTPT là C3H6O2
Khối lượng mol của muối là: 1,36 : 0,02 = 68
=> CTCT của muối là: HCOONa
Vậy CTCT của X là: HCOOC2H5
Đáp án C
Câu 28:
n Glucozo = 18 : 180 = 0,1 mol
H% = 80%
=> n Sobitol = n Glucozo phản ứng = 0,1 . 80% = 0,08 mol
=> m Sobitol = 0,08 . 182 = 14,56 gam
Đáp án B
Câu 29:
Ta có phương trình phản ứng:
2C2H5NHCH3 + 21/2 O2 → 6CO2 + 9 H2O + N2
n C3H9N = 8,26 : (12 . 3 + 9 + 14) = 0,14 mol
n O2 = 21/4 n C3H9N = 0,735 mol
=> Tổng khối lượng sản phẩm thu được là:
8,26 + 0,735 . 32 = 31,78 gam
Đáp án A
Câu 30:
n C6H7O2(NO3)3 = 23,76 : 297 = 0,08 (kmol)
n HNO3 cần dùng là: (0,08 . 3) : 90% = 4/15 (kmol)
=> m HNO3 = 4/15 . 63 = 16,8 kg
Đáp án A
Câu 31:
n Ala = 28,48 : 89 = 0,32 mol
n Ala-Ala = 32 : 160 = 0,2 mol
n Ala-Ala-Ala = 36,96 : 231 = 0,16 mol
=> n Ala-Ala-Ala-Ala = (0,32 + 0,2.2 + 0,16. 3) : 4 = 0,3 mol
=> m Ala-Ala-Ala-Ala = 0,3 . 302 = 90,6 gam
Đáp án B
Câu 32:
n Z = n X = 0,1 mol
Khối lượng mol của Z là: 4,6 : 0,1 = 46 (gam/ mol)
=> Z là C2H5OH
n NaOH phản ứng = n X = 0,1 mol
=> n NaOH dư = 0,1 mol
=> m Muối = 13,7 – 0,1 . 40 = 9,7 gam
Khối lượng mol của muối là: 9,7 : 0,1 = 97
=> CTCT của muối là NH2-CH2-COONa
=> CTCT của X là: NH2-CH2-COO-C2H5
Đáp án C
Câu 33:
Theo đề bài ta có:
n C : n H : n N : n O =
= 4 : 9 : 1: 2
Mặt khác công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử
=> CTCT của chất này là C4H9O2N
Đáp án A
Câu 34:
n C4H8O2 = 8,8 :88 = 0,1 mol
n NaOH phản ứng = n C4H8O2 = 0,1 mol
Chất rắn sau phản ứng gồm có:
CH3COONa: 0,1 mol; NaOH dư: 0,15 – 0,1 = 0,05 mol
Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
0,1 . 82 + 0,05 . 40 = 10,2 gam
Đáp án A
Câu 35:
Theo đề bài, H% của quá trình thủy phân là 75%
=> 0,01 mol sac sau thủy phân thu được 0,0075 mol glucozo; 0,0075 mol fructozo; 0,0025 mol saccarozo
=> 0,02 mol man sau thủy phân thu được 0,015 mol glucozo; 0,015 mol glucozo; 0,005 mol mantozo
n Ag = 2 . n Glucozo + 2 . n Fructozo + 2 . n Mantozo
= 2 . (0,0075 + 0,015+0,015) + 2 . 0,0075 + 2 . 0,005
= 0,1 mol
Đáp án B
Câu 36:
n NaOH = 2 . n H2NC3H5(COOH)2 + n HCl
= 2 . 0,225 + 0,175 .2 = 0,8 mol
Đáp án D
Câu 37:
n O2 đốt X = n O2 đốt aa – n O2 đốt cháy H2O
=> 2,25y + 3,75z = 20,16 : 32 = 0,9 (1)
m CO2 – m H2O = 19,8
= 44 (2y + 3z) – 18 (2,5y + 3,5z – x)
=> 75y + 89z – 18x = 18,12 (3)
x = 0,18; y = 0, z = 0,24
=> x : z = 0,18 : 0,24 = 3 : 4 => Y là pentapeptit
Đáp án C
Câu 38:
Khi đốt cháy andehit no, đơn chức mạch hở ta luôn thu được n CO2 = n H2O
Khi đốt cháy hỗn hợp chất trên thu được n H2O > n CO2
=> Amino axit no, đơn chức mạch hở
=> n Amino axit = (n H2O – n CO2) . 2 = (0,675 – 0,6) . 2 = 0,15 mol
n Andehit = 0,25 – 0,15 = 0,1 mol
Gọi số nguyên tử C có tron amino axit, andehit lần lượt là a, b
=> 0,15a + 0,1b = 0,6
a, b nguyên
=> a = 2 ; b = 3
Andehit đang xét là C2H5CHO
Với 0,2 mol hỗn hợp thì n Andehit = 0,2 . (0,1 : 0,25) = 0,08 mol
n Ag = 2n Andehit = 0,08 . 2 = 0,16 mol
Đáp án B
Câu 39:
m MOH = 26 . 0,28% = 7,28 gam
Áp dụng định luật tăng giảm khối lượng
=> n MOH = (8,97 – 7,28) : (60: 2 – 17) = 0,13 mol
Khối lượng mol MOH là: 7,28 : 0,13 = 56
=> MOH chính là KOH
X gồm có: H2O , ancol
m H2O = 26 – 7,28 = 18,72 gam
n H2O = 18,72 : 18 = 1,04 mol
n H2 sinh ra khi cho X tác dụng với Na là: 12,768 : 22,4 = 0,57 mol
=> n H2 sinh ra do ancol tác dụng với Na là: 0,57 – 1,04 : 2 = 0,05 mol
=> n Ancol = n MOH phản ứng = 0,05 . 2 = 0,1 mol
=> n MOH dư = 0,13 – 0,1 = 0,03 mol
=> m Muối = 10,08 – 0,03 . 56 = 8,4 gam
% m Muối = 8,4 : 10,08 . 100% = 83,33%
Đáp án C
Câu 40:
Gọi công thức chung của X là CxHyOz
Ta có phương trình đốt cháy là
CxHyOz + (x + 0,25y – 0,5z) O2 x CO2 + 0,5y H2O
Mol 0,33 1,27 0,8
=> y = 160/33
Ta có : x + 0,25y – 0,5z = 127 : 0,33
=> x – 0,5z = 29/11
X có z nguyên tử oxi nên môi phân tử X có 0,5z liên kết pi không thể cộng với Br2 (do nằm trong este)
=> Số liên kết pi có thể cộng với Br2 =
=> n Br2 = 0,33 . () = 0,4 mol
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hoá học lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
Câu 1: Lượng glucozo thu được khi thủy phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là:
A. 81g
B. 180 g
C. 162 g
D. 90 g
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,8 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo của 2 este là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5
D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7
Câu 3: Một loại mỡ chứa 60% panmitin và 40% stearin. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam mỡ trên thu được 220,8 gam glixerol. Gía trị của m là:
A. 2015,04 g
B. 439,56 g
C. 1876,46g
D. 2778,98 g
Câu 4: Khi thủy phân xenlulozo ta thu được sản phẩm cuối cùng là:
A. Fructozo
B. Glucozo
C. Glucozo và fructozo
D. Saccarozo
Câu 5: Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân có khả năng tham gia phản ứng xà phòng hóa với NaOH tạo natri fomiat?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 6: Chất tham gia phản ứng tráng gương là:
A. Xenlulozo
B. Saccarozo
C. Tinh bột
D. Glucozo
Câu 7: Phản ứng nào sau đây chuyển glucozo và fructozo thành 1 sản phẩm duy nhất
A. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
B. Phản ứng với Na
C. Phản ứng với Cu(OH)2
D. Phản ứng với H2
Câu 8: Chọn phát biểu đúng:
A. Chất béo luôn là chất rắn ở điều kiện thường
B. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo
C. Chất béo là dieste của glixerol với axit béo
D. Chất béo là trieste của rượu etylic với axit béo
Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 106,08 gam một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 11,04 gam glixerol và muối của một loại axit béo Y. Y là?
A. Axit stearic
B. Axit oleic
C. Axit linoleic
D. Axit panmitic
Câu 10: Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là?
A. C4H9OH
B. C3H7COOH
C. CH3COOC2H5
D. HCOOCH3
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Glucozo và andehit fomic. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng giảm 7,6 gam so với ban đầu. Gía trị của m là:
A. 9 gam
B. 4,5 gam
C. 7,2 gam
D. 6 gam
Câu 12: Tính chất nào sau đây không phải là của glucozo?
A. It tan trong nước
B. Tác dụng với H2/Ni
C. Tác dụng với AgNO3/NH3
D. Có vị ngọt
Câu 13: Câu nào đúng trong các câu sau: Tinh bột và xenlulozo khác nhau về:
A. Thành phần nguyên tử
B. Phản ứng thủy phân
C. Cấu trúc mạch phân tử
D. Tính tan trong nước
Câu 14: Este có công thức CH3COOCH=CH2 tác dụng với chất nào sau đây:
A. NaOH, Br2, HBr, trùng hợp, AgNO3/NH3, O2, H2O/HCl
B. Na, NaOH, HBr, trùng hợp, AgNO3/NH3
C. NaOH, Br2, NaHCO3, trùng hợp, KOH, O2, HCl
D. NaOH, Br2, HBr, trùng hợp, O2, H2O/HCl
Câu 15: Từ 16,2 tấn xenlulozo người ta sản xuất được m tấn xenlulozo trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozo là 90%). Gía trị của m là:
A. 26,73
B. 33,00
C. 29,7
D. 25,46
Câu 16: Dãy các chất đều không có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là:
A. Glucozo, fructozo
B. Tinh bột, saccarozo
C. Tinh bột, xenlulozo
D. Xenlulozo, saccarozo
Câu 17: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầy là 132 gam. Gía trị của m là:
A. 324
B. 486
C. 405
D. 297
Câu 18: Để chuyển một chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta thường cho chất béo phản ứng với:
A. Br2
B. NaOH
C. KOH
D. H2
Câu 19: Cho glixerol phản ứng cới hỗn hợp axit béo gồm axit panmitic và axit stearic, số trieste tối đa thu được là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 7
Câu 20: Công thức cấu tạo của glucozo có:
A. 3 nhóm OH
B. 4 nhóm OH
C. 5 nhóm OH
D. 6 nhóm OH
Câu 21: Công thức tổng quát của este được tạo thành thừ axit ankanoic và ankanol là:
A. CnH2nCOOCmH2m (n ≥ 0; m ≥ 1)
B. CnH2n-1COOCmH2m+1 (n ≥ 0; m ≥ 1)
C. CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0; m ≥ 1)
D. CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 1; m ≥ 1)
Câu 22: Thủy tinh hữu cơ được điều chế từ monome nào sau đây?
A. Etyl metacrylat
B. Axit metacrylic
C. Metyl metacylat
D. Axit acrylic
Câu 23: Làm bay hơi 3,7 gam este nó chiếm thể tích bằng 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 24: Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 4,6 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản ứng thu được 4,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 50%
B. 75%
C. 25%
D. 40%
Câu 25: Cho các tính chất: Tan trong nước, vị ngọt, tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tác dụng với H2/Ni, bị thủy phân trong môi trường axit. Số tính chất của glucozo là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 26: Thuốc thử nào sau đây dùng để nhận biết tinh bột
A. AgNO3/NH3
B. I2
C. Cu(OH)2
D. Br2
Câu 27: Khi đốt chát hoàn toàn 1 este X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 1: 1. X không thể là:
A. C4H6O2
B. C2H4O2
C. C3H6O2
D. C5H10O2
Câu 28: Chất thuộc loại disaccarit là:
A. Xenlulozo
B. Glucozo
C. Saccarozo
D. Fructozo
Câu 29: Geranyl axetat (3,7 dimetylocta-2,6-dien etanoat) là một hợp chất có mùi hoa hồng. Công thức phân tử của chất này là:
A. C12H20O2
B. C12H20O4
C. C10H16O2
D. C11H22O2
Câu 30: Cho m kg glucozo chứa 20% tạp chất lên men, thu được 211,6 kg rượu etylic. Biết hiệu suất lên men là 80%. Tính m
A. 646,875 kg
B. 862,875 kg
C. 826,875 kg
D. 396 kg
Lời giải chi tiết
Đáp án
1.B |
2.A |
3.A |
4.B |
5.B |
6.D |
7.D |
8.B |
9.B |
10.D |
11.D |
12.A |
13.C |
14.D |
15.A |
16.A |
17.C |
18.D |
19.C |
20.C |
21.C |
22.C |
23.D |
24.A |
25.B |
26.B |
27.A |
28.C |
29.A |
30.A |
Hướng dẫn giải chi tiết:
Câu 1:
m tinh bột có trong 1kg khoai là: 1.20% = 0,2 kg
=> n tinh bột = 200 : 162 = 100/81 (mol)
Theo đề bài, H% = 81%
=> n Glucozo = n C6H10O5 = 100/81. 81% = 1 mol
=> m Glucozo = 1 . 180 = 180 gam
Đáp án B
Câu 2:
n Ancol = n Muối = n NaOH = 0,1 mol
M Muối = 6,8 : 0,1 = 68
=> Muối cỏ CTCT là HCOONa
Khối lượng mol trung bình của ancol là: 4,04 : 0,1 = 40,4
=> 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
Đáp án A
Câu 3:
n C3H5(OH)3 = 220,8 : 92 = 2,4 mol
=> n muối panmitat = 2,4 . 3 . 60% = 4,32 mol
n muối stearat = 2,4 . 3 . 40% = 2,88 mol
=> Khối lượng chất béo thu được sau phản ứng là:
256 . 4,32 + 284. 2,88 + 2,4 . 92 – 2,4 . 3 . 18 = 2015,04 gam
Đáp án A
Câu 4:
Đáp án B
Câu 5:
Các công thức cấu tạo thỏa mãn là:
HCOOCH2-CH2-CH3
HCOOC(CH3)-CH3
Đáp án B
Câu 9:
n C3H5(OH)3 = 0,12 mol
=> n chất béo = 0,12 mol
M chất béo = 106,08 : 0,12 = 884 gam/mol
=> M axit béo = (884 – 12.3-5) : 3+1 = 282
=> Axit béo là axit olecic
Đáp án B
Câu 11:
Ta nhận thấy, glucozo và andehit fomic đều có CTCT chung dạng (CH2O)n
=> Khi đốt cháy, ta luôn có được n CO2 = n H2O
Gọi số mol CO2, H2O sinh ra là x
=> 100x – (44x + 18x) = 7,6 => x = 0,2 mol
=> n C = n H2O = 0,2 mol
=> Khối lượng hỗn hợp là:
0,2 . (12 + 18) = 6 gam
Đáp án D
Câu 15:
n Xenlulozo = 16,2 : 162 = 0,1 . 106 (mol)
n xenlulozo trinitrat = n xenlulozo thủy phân = 0,1 . 106 . 90% = 9 .105 (mol)
=> m xenlulozo trinitrat = 9. 105 . 297 = 26,73 . 106 gam = 26,73 tấn
Đáp án A
Câu 16:
Đáp án A
Câu 23:
n este = 1,6 : 32 = 0,05 mol
=> M este = 3,7 : 0,05 = 74
=> CTPT của este là C3H6O2
Các CTCT của este là:
HCOOC2H5; CH3COOCH3
Đáp án D
Câu 24:
n CH3COOH = 12 : 60 = 0,2 mol
n C2H5OH = 4,6 : 46 = 0,1 mol
=> Tính theo C2H5OH
n etse = 4,4 : 88 = 0,05 mol
n C2H5OH phản ứng = n Este = 0,05 mol
H% = 0,05 : 0,1 . 100% = 50%
Đáp án A
Câu 27:
Đây là este no, đơn chức mạch hở có dạng CnH2nO2
Đáp án B
Câu 30:
n C2H5OH = 211,6 : 46 = 4,6 . 103 (mol)
n Glucozo phản ứng = ½ n C2H5OH = 2,3 . 103 (mol)
n Glucozo có trong lượng glucozo đang xét là: 2,3 . 103 : 0,8 = 2,875.103 (mol)
=> m Glucozo = 2,875.103 . 180 = 517,5 gam
m = 517,5 : 80% = 646,875 gam
Đáp án A
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hoá học lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
Câu 1: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
A. propyl axetat
B. metyl propionat
C. Etyl axetat
D. metyl axetat
Câu 2: Cho m gam glyxin phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 77,6 gam muối. Gía trị của m là:
A. 60
B. 93,6
C. 59,2
D. 71,2
Câu 3: Công thức nào sau đây là của xenlulozo
A. [C6H7O2(OH)3]n
B. [C6H8O2(OH)3]n
C. [C6H7O3(OH)3]n
D. [C6H5O2(OH)3]n
Câu 4: Đồng phân của glucozo là:
A. Saccarozo
B. Fructozo
C. Xenlulozo
D. Amilozo
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây (trong O2 dư) thu được sản phẩm có chứa N2
A. Chất béo
B. Este
C. Amin
D. Tinh bột
Câu 6: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit
A. CH3COOC2H5
B. HCOONH4
C. NH2CH2COOH
D. C2H5NH2
Câu 7: Cacbohidrat nào sau đây thuộc loại disaccarit?
A. Saccarozo
B. Glucozo
C. Xenlulozo
D. Tinh bột
Câu 8: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,6
B. 3,4
C. 3,2
D. 4,8
Câu 9: Đun nóng m gam glucozo với dung dịch AgNO3/NH3 dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 43,2 gam kết tủa Ag. Gía trị m là
A. 36
B. 72
C. 64,8
D. 32,4
Câu 10: Chất béo là trieste của axit béo với
A. Ancol metylic
B. Etylen glicol
C. Glixerol
D. Ancol etylic
Câu 11: Metylamin tác dụng với dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3
B. KOH
C. NaCl
D. HCl
Câu 12: Hợp chất X là một este đơn chức chứa 37,221% oxi về khối lượng. Công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X là
A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. CH3COOC2H3
Câu 13: Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của glucozo có nhóm –CHO
A. Cho glucozo lên men trong điều kiện 35 – 40 độ C
B. Cho glucozo tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 , t0
C. Đốt cháy glucozo bằng O2, t0
D. Cho glucozo tác dụng với Cu(OH)2/OH- ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam
Câu 14: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh
A. Anilin
B. Glyxin
C. Glucozo
D. Metylamin
Câu 15: Khối lượng glucozo thu được khi thủy phân 1kg khoai chứa 80% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là:
A. 324 gam
B. 648 gam
C. 720 gam
D. 360 gam
Câu 16: Khi xà phòng hóa triglixerit bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là:
A. 2
B. 6
C. 4
D. 3
Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M vừa đủ đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
A. 400 ml
B. 150 ml
C. 300 ml
D. 200 ml
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2 mạch hở X thu được CO2, H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3 – NH- CH3
B. CH3 – NH-C2H5
C. CH3-NH-C3H7
D. CH3-CH2-CH2-NH2
Câu 19: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. Glucozo, glixerol, saccarozo, axit axetic
B. Glucozo, glixerol, andehitfomic, natri axetat
C. Glucozo, glixerol, saccarozo, ancol etylic
D. Glucozo, glixerol, saccarozo, natri axetat
Câu 20: Cho các dãy chuyển hóa:
Glyxin (+ NaOH) → A (+ HCl)→ X.
Glyxin (+ HCl) → B (+ NaOH) → Y.
X và Y lần lượt là:
A. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa.
B. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa.
C. đều là ClH3NCH2COONa.
D. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa
Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở nhiệt độ thường, anilin là chất lỏng, tan ít trong nước.
B. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
C. Amino axit thiên nhiên hầu hết là α-amino axit.
D. Amin là hợp chất hữu cơ tạp chức
Câu 22: Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự ở dãy nào sau đây?
A. NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NH2 < C6H5NH2.
B. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3CH2NH2.
C. C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NH2.
D. NH3 < C6H5NH2 < CH3NH2 < CH3CH2NH2.
Câu 23: Cho dãy các chất: glucozơ, fructozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 24: Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 7
B. 9
C. 5
D. 11
Câu 25: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este là
A. CH2=CH-COO-CH3.
B. HCOO-C(CH3)=CH2.
C. CH3COO-CH=CH2.
D. HCOO-CH=CH-CH3
Câu 26: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 85.
B. 89.
C. 93.
D. 101.
Câu 27: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch X vào ống nghiệm trên, đun nóng nhẹ hỗn hợp trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là
A. glyxin.
B. anilin.
C. metyl axetat.
D. fructozơ
Câu 28: Lên men 1,08 kg glucozơ (chứa 20% tạp chất) thu được 0,3312 kg ancol etylic. Hiệu suất của phản ứng là
A. 80%.
B. 75 %.
C. 50 %.
D. 60 %.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este M đơn chức cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Giá trị của V là
A. 15,12.
B. 6,72.
C. 4,48.
D. 8,96
Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng gương.
B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
D. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.
Câu 31: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không thu được ancol?
A. C15H31COOC3H5(OH)2 + H2O →
B. CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH →
C. CH3COOC6H5 + KOH →
D. CH2=CHCOOCH3 + NaOH →
Câu 32: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 phút.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách lớp este tạo thành nổi lên trên.
B. Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.
D. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm
Câu 33: Cho 0,2 mol lysin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 36,5 gam.
B. 36,7 gam.
C. 43,8 gam.
D. 44,0 gam
Câu 34: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số nguyên tử H trong amin no đơn chức mạch hở luôn là số lẻ.
B. Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
C. Hợp chất C2H7N có 1 đồng phân amin.
D. Các chất NaOH, C2H5OH, HCl có phản ứng với anilin.
Câu 35: Cho 0,3 mol triolein tác dụng vừa đủ với x mol khí H2, xúc tác Ni đun nóng. Giá trị x là
A. 1,8.
B. 0,3.
C. 0,9.
D. 0,6
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X (gồm một amino axit Y có một nhóm amino và một este Z no, đơn chức, mạch hở) thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
A. 10,95.
B. 4,38.
C. 6,39.
D. 6,57
Câu 37: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở điều kiện thường, tristearin là chất lỏng.
B. Thủy phân este etyl axetat trong môi trường kiềm thu được ancol etylic.
C. Este etyl fomat có tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Triolein phản ứng được với nước brom
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat. Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt vào bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình (1) tăng thêm m gam, bình (2) thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,70.
B. 3,24.
C. 3,65.
D. 2,34
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm glucozơ, fructozơ và tinh bột) cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,0.
B. 15,0.
C. 20,5.
D. 10,0
Câu 40: Cho các phát biểu sau:
(a) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ và amilopectin.
(b) Các gốc α-glucozơ trong mạch amilopectin liên kết với nhau bởi liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit.
(c) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(d) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat.
(e) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh tím.
(g) Các hợp chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa nhóm -OH trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN
1.B |
6.C |
11.D |
16.C |
21. D |
26. B |
31. C |
36. D |
2.A |
7.A |
12.D |
17.C |
22.B |
27. D |
32. C |
37. A |
3.A |
8. B |
13.B |
18.B |
23.A |
28. B |
33. C |
38. D |
4.B |
9.A |
14.D |
19.A |
24.A |
29. A |
34. A |
39. B |
5.C |
10.C |
15.C |
20.D |
25.C |
30.A |
35. C |
40. D |
Câu 1:
Cách đọc tên este: RCOOR’
Tên R’ + tên gốc axit ROO (thay đuôi ic thành đuôi at)
Đáp án B
Câu 2:
n NH2CH2COONa = 77,6 : 97 = 0,8 mol
=> n NH2CH2COOH = 0,8 . 75 = 60 g
Đáp án A
Câu 3:
Đáp án A
Câu 4:
Đáp án B
Câu 5:
Đáp án C
Câu 6:
A là este
B là muối amoni
C là amino axit
D là amin
Đáp án C
Câu 7:
Đáp án A
Câu 8:
n HCOOC2H5 = 3,7 : 74 = 0,05 mol
n HCOONa = n HCOOC2H5 = 0,05 mol
=> m HCOONa = 0,05 . 68 = 3,4 gam
Đáp án B
Câu 9:
n Ag = 43,2 : 108 = 0,4 mol
=> n Glucozo = ½ n Ag = 0,2 mol
=> m Glucozo = 0,2 . 180 = 36 gam
Đáp án A
Câu 10:
Đáp án C
Câu 11:
Đáp án D
Câu 12:
M X = 32 : 37,221% = 86
=> X có CTPT là C4H6O2
Đáp án D
Câu 13:
Đáp án B
Câu 14:
Amin no làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Đáp án D
Câu 15:
m tinh bột = 1 . 80% = 0,8 kg = 800 gam
=> n C6H10O5 = 800 : 162 = 400/81 mol
Theo đề bài, H% = 81%
=> nC6H12O6 = n C6H10O5 bị thủy phân = 400/81 . 81% = 4 mol
m C6H12O6 = 4 . 160 = 720 gam
Đáp án C
Câu 16:
Đáp án C
Câu 17:
n Este = 22,2 : 74 = 0,3 mol
n NaOH = n Este = 0,3 mol
V NaOH = 0,3 : 1 = 0,3 lít = 300ml
Đáp án C
Câu 18:
Trong amin đang xét n C : n H = 2 : 3
X là amin đơn chức
=> CTCT phù hợp là: CH3 – NH - C2H5
Đáp án B
Câu 19:
Đáp án A
Câu 20:
Đáp án D
Câu 21:
Đáp án D
Câu 22:
Đáp án B
Câu 23:
Đáp án A
Câu 24:
m HCl = 9,55 – 5,9 = 3,65 gam
n HCl = 3,65 : 36,5 = 0,1 mol
=> M X = 5,9 : 0,1 = 59
CTPT của X : C3H7N
Đáp án A
Câu 25:
CH3COO-CH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO
Đáp án C
Câu 26:
n NaOH = 3 n C3H5(OH)3 = 9,2 : 92 . 3 = 0,3 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m Chất béo + m NaOH = m Glixerol + m Muối
=> m Chất béo = 9,2 + 91,8 – 0,3 . 40 = 89 gam
Đáp án B
Câu 27:
Đáp án D
Câu 28:
m Glucozo có trong lượng chất đang xét là:
1,08 . 0,8 = 0,864 kg = 864 gam
n C2H5OH = 331,2 : 46 = 7,2 mol
=> n Glucozo lên men = ½ N C2H5OH = 7,2 : 2 = 3,6 mol
H% = (3,6 . 180) : 864 . 100% = 75%
Đáp án B
Câu 29:
n CO2 = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol
n H2O = 8,1 : 18 = 0,45 mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi ta có:
n O phản ứng = 2 . n CO2 + n H2O – 2 n M
=> n O phản ứng = 2 . 0,6 + 0,45 – 2. 0,15 = 1,35 mol
=> V O2 = (1,35 : 2) . 22,4 = 15,12 lít
Đáp án A
Câu 30:
Đáp án A
Câu 31:
CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + H2O
Đáp án C
Câu 32:
Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.
Sai, do đây là phản ứng thuận nghịch nên trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH
Đáp án C
Câu 33:
n HCl = 2 nLysin = 0,4 mol
=> m Muối = 0,4 . 36,5 + 0,2 . 146 = 43,8 gam
Đáp án C
Câu 34:
B sai, xuất hiện kết tủa màu trắng
C sai, có 2 đồng phân
D sai, NaOH, C2H5OH không phản ứng với anilin
Đáp án A
Câu 35
n H2 = 3 . n Triolein = 0,9 mol
Đáp án C
Câu 36:
n CO2 = 26,88 : 22,4 = 1,2 mol
n H2O = 23.4 : 18 = 1,3 mol
Ta nhận thấy, n H2O > n CO2
=> Y là amino axit no, đơn chức mạch hở
n Y = 2 . (1,3 -1,2) = 0,2 mol
=> n Z = 0,3 mol
Trong 0,45 mol X , n Y = 0,18 mol
n HCl = n Y = 0,18 . 36,5 = 6,57 gam
Đáp án D
Câu 37:
Đáp án A
Câu 38:
Qui hỗn hợp trên thành CH2=CH-COOH; CH2
Gọi số mol CH2=CH-COOH; CH2 lần lượt là x, y mol
=> 72x +14y = 4,02 (I)
n BaCO3 = n CO2 = 35,46 : 197 = 0,18 mol
=> 3x + y = 0,18 (II)
Từ (I) và (II)
=> x = 0,05; y = 0,03 mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố H
=> n H2O = 2x + y = 0,05 . 2 + 0,03 = 0,13 mol
m H2O = 0,13 . 18 = 2,34 gam
Đáp án D
Câu 39:
X gồm các cacbohidrat nên có CT chung là Cn(H2O)m
n O2 = n CO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
=> n CaCO3 = n CO2 = 0,15 mol
m CaCO3 = 0,15 . 100 = 15 gam
Đáp án B
Câu 40:
(a) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ và amilopectin. => Đ
(b) Các gốc α-glucozơ trong mạch amilopectin liên kết với nhau bởi liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit. => Đ
(c) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc mạch không phân nhánh. => S
(d) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat. => Đ
(e) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh tím. => S
(g) Các hợp chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa nhóm -OH trong phân tử. Đ
Đáp án D
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hoá học lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 11)
Câu 1 : Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
A. Saccarozơ.
B. Tinh bột.
C. Xenlulozơ.
D. Glucozơ.
Câu 2 : Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH.
B. HO-C2H4-CHO.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 3 : Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ
A. axit axetic và phenol.
B. anhiđrit axetic và phenol.
C. axit axetic và ancol benzylic.
D. anhiđrit axetic và ancol benzylic.
Câu 4 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thủy phân saccarozơ thu được 2 monosaccarit khác nhau.
B. Trong phân tử amilozơ tồn tại cả liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit.
C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ cùng thu được một monosaccarit.
D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
Câu 5 : Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
B. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
C. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
D. Dung dịch NaOH (đun nóng).
Câu 6 : Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng
A. vòng 5 cạnh.
B. vòng 4 cạnh.
C. mạch hở.
D. vòng 6 cạnh.
Câu 7 : Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của glucozơ?
A. Tác dụng với Cu(OH)2/OH- cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
B. Cộng H2 (Ni, to).
C. Tác dụng với dung dịch Br2.
D. Tráng gương.
Câu 8 : Chất không tham gia phản ứng thủy phân là
A. xenlulozơ.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.
D. fructozơ.
Câu 9 : Cho hợp chất: CH3-CH(NH2)-COOH. Cách gọi tên nào sau đây là sai?
A. Axit 2-aminopropanoic.
B. Axit α-aminopropanoic.
C. Axit α-aminopropionic.
D. Alanin.
Câu 10 : Khi xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol.
B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol.
D. C15H31COONa và etanol.
Câu 11 : Trung hoà 21,7 gam một amin đơn chức X cần 350 ml dung dịch HCl 2M. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N.
B. C3H9N.
C. C2H5N.
D. CH5N.
Câu 12 : Hãy chỉ ra những giải thích sai trong các hiện tượng sau?
A. Khi nấu canh cua, xuất hiện gạch cua nổi trên mặt nước là hiện tượng hoá học.
B. Dầu mỡ để lâu bị ôi là hiện tượng hoá học.
C. Anilin để lâu trong không khí chuyển sang màu đen là hiện tượng hoá học.
D. Sữa tươi để lâu se bị vón cục, tạo thành kết tủa là hiện tượng vật lí.
Câu 13 : Cho 9 gam một amino axit A (phân tử chỉ chứa một nhóm -COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 13,56 gam muối. A là
A. phenylalanin.
B. alanin.
C. valin.
D. glyxin.
Câu 14 : Amin nào dưới đây có 4 đồng phân cấu tạo?
A. C5H13N.
B. C4H11N.
C. C3H9N.
D. C2H7N.
Câu 15 : Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin?
A. Fe3+ + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3+.
B. CH3NH2 + H2O → CH3NH3+ + OH-
C. CH3NH2 + HNO2 → CH3OH + N2 + H2O.
D. C5H5NH2 + HCl → C5H5NH3Cl.
Câu 16 : Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử alanin bằng
A. 18,67%.
B. 12,96%.
C. 15,05%.
D. 15,73%.
Câu 17 : Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, triolein, metyl metacrylat và anilin. Số chất tác dụng với dung dịch brom là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 18 : X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là
A. saccarozơ và fructozơ.
B. xenlulozơ và saccarozơ.
C. tinh bột và glucozơ.
D. tinh bột và saccarozơ.
Câu 19 : Giữa tinh bột, saccarozơ và fructozơ có điểm chung là
A. đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam.
B. đều thuộc loại cacbohiđrat.
C. đều bị thuỷ phân bởi dung dịch axit.
D. đều không có phản ứng tráng bạc.
Câu 20 : Amin nào sau đây là amin bậc một?
A. C2H5NH2.
B. CH3NHCH3.
C. (CH3)N.
D. C2H5NHCH3.
Câu 21 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thì thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin và 2 mol valin. Trong sản phẩm của phản ứng thủy phân không hoàn toàn X có Gly-Ala-Val. Amino axit đầu C của X là valin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 6.
Câu 22 : Nhận định nào sau đây là chính xác?
A. Amino axit có tính lưỡng tính nên dung dịch của nó luôn có pH = 7.
B. Protein là thành phần không thể thiếu của tất cả các cơ thể sinh vật, nó là cơ sở của sự sống.
C. Các peptit có từ 10 đến 50 đơn vị α-amino axit được gọi là polipeptit.
D. Phân tử có hai nhóm -CO-NH- được gọi là đipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit.
Câu 23 : Muối của axit glutamic dùng làm bột ngọt, có công thức cấu tạo thu gọn là
A. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa.
B. NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa.
C. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONH4.
D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOK.
Câu 24 : Hai este A, B là đồng phân của nhau. Biết 17,6 gam hỗn hợp này chiếm thể tích bằng thể tích của 6,4 gam oxi ở cùng điều kiện. Hai este A, B là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH3 và HCOOC2H5.
C. HCOOC3H7 và C3H7COOH.
D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.
Câu 25 : Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn 18 gam glucozo thu được bao nhiêu gam Ag kết tủa?
A. 5,40 gam.
B. 21,60 gam.
C. 2,16 gam.
D. 10,80 gam.
Câu 26 : Cho các chất sau đánh số theo thứ tự NH3 (1), CH3NH2 (2), KOH (3), C6H5NH2 (4), (CH3)2NH (5). Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự
A. (1), (2), (4), (5), (3).
B. (1), (2), (5), (3), (4).
C. (4), (1), (2), (5), (3).
D. (2), (1), (4), (5), (3).
Câu 27 :Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong mỗi mắt xích của tinh bột cũng như ở xenlulozơ luôn có 3 nhóm -OH.
B. Ở nhiệt độ thường, glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
C. Glucozơ, fructozơ bị oxi hoá bởi Cu(OH)2/OH- cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
D. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, to) cho poliancol.
Câu 28 : Cho các chất sau:
(1) CH3COOC6H5;
2) ClH3NCH2COONH4;
(3) Axit glutamic;
(4) (HCOO)2C2H4;
(5) H2NCH2COOCH3.
Biết 1 mol X có thể phản ứng tối đa 2 mol NaOH. Trong các chất trên, số chất thỏa mãn tính chất của X là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 29 : Rượu 40° là dung dịch ancol etylic trong nước, trong đó ancol etylic chiếm 40% về thể tích. Người ta dùng một loại nguyên liệu chứa 50% glucozơ để lên men thành rượu với hiệu suất 80%. Để thu được 2,3 lít rượu 40° cần dùng bao nhiêu kilogam nguyên liệu nói trên ? Biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml.
A. 1,8 kg.
B. 3,6 kg.
C. 9,0 kg.
D. 1,44 kg.
Câu 30 : Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T (MY < MT < MZ). Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được sản phẩm chỉ gồm CO2, Na2CO3. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đun nóng Z với hỗn hợp rắn NaOH và CaO, thu được ankan.
B. Nhiệt độ sôi của Y cao hơn nhiệt độ sôi của Z và T.
C. Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc 170oC, thu được anken.
D. Từ Y có thể điều chế trực tiếp axit axetic bằng một phản ứng hóa học.
Câu 31 : Để điều chế 53,46 kg xenlulozo trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 gam/ml) phản ứng với xenlulozo dư. Giá trị của V là
A. 40
B. 24
C. 60
D. 36
Câu 32 :Lấy 0,2 mol hỗn hợp X gồm (H2N)2C5H9COOH và H2NCH2COOH cho vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 38,025
B. 38,175
C. 41,825
D. 30,875
Câu 33 : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 4 mol khí CO2. Mặt khác khi xà phòng hóa 0,1 mol este trên thu được 8,2 gam muối chứa natri. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH3.
B. C2H5COOCH3.
C. HCOOC3H7.
D. CH3COOC2H5.
Câu 34 : Từ 18 kg tinh bột chứa 19% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất quá trình sản xuất là 75%?
A. 13,45 kg.
B. 16,20 kg.
C. 12,15 kg.
D. 10,42 kg.
Câu 35 : Khử glucozơ bằng hiđro để tạo sobitol. Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 1,44 gam.
B. 1,80 gam.
C. 4,28 gam.
D. 2,25 gam.
Câu 36 : Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.
(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 37 : Đốt cháy hoàn toàn m1 gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m1 gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác, m2 gam X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của m2 là
A. 34,24.
B. 8,56.
C. 25,68.
D. 17,12.
Câu 38 : Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,615 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,40 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:
A. 0,08.
B. 0,09.
C. 0,07.
D. 0,06.
Câu 39 : Ba chất hữu cơ X, Y, Z là peptit mạnh hở, đều chứa các gốc Ala và Val. Khi đốt cháy hết cùng một số mol X hoặc Y thì đều thu được lượng CO2 bằng nhau. Đun nóng 75,44 gam hỗn hợp M (gồm 5a mol X, 5a mol Y và a mol Z) với dung dịch NaOH dư thu được 0,22 mol muối D và 0,7 mol muối E. Biết tổng số gốc α - aminoaxit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 14. Khối lượng chất Z trong 75,44 gam M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,00.
B. 9,00.
C. 9,50.
D. 8,50.
Câu 40 : X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y không no chứa một liên kết C=C); Z là este tạo bởi X, Y và glixerol. Đun nóng 12,84 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 120 ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa, thu được 20,87 gam muối khan. Mặt khác đốt cháy 12,84 gam E cần dùng 6,496 lít O2 (đktc). Thể tích dung dịch Br2 1M phản ứng tối đa với 0,3 mol E là
A. 360 ml.
B. 60 ml.
C. 320 ml.
D. 240 ml.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
1.D |
6.D |
11.D |
16.D |
21.B |
26.C |
31.A |
36.A |
2.C |
7.B |
12.A |
17.B |
22.B |
27.A |
32.C |
37.A |
3.B |
8.D |
13.D |
18.D |
23.A |
28.B |
33.D |
38.A |
4.B |
9.B |
14.C |
19.B |
24.D |
29.B |
34.C |
39.C |
5.A |
10.A |
15.C |
20.A |
25.B |
30.D |
35.D |
40.A |
Câu 1
Trong các chất trên, chất có phản ứng tráng gương là glucozo.
Đáp án D
Câu 2
X là este của axit axetic ⟹ X có dạng CH3COOR'
Mà X có CTPT là C3H6O2 ⟹ CTCT của X là CH3COOCH3
Đáp án C
Câu 3
Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ anhiđrit axetic và phenol theo phản ứng:
(CH3CO)2O + C6H5OH CH3COOC6H5 + CH3COOH
Đáp án B
Câu 4
B sai vì amilozo chỉ có liên kết α-1,4-glicozit.
Đáp án B
Câu 5
Triolein không phản ứng được với Cu(OH)2.
Các phản ứng hóa học xảy ra:
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2O 3C17H33COOH + C3H5(OH)3
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
Đáp án A
Câu 6
Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng vòng 6 cạnh.
Đáp án D
Câu 7
Trong phản ứng glucozo cộng H2 (Ni, to) thì glucozo thể hiện tính oxi hóa, H2 thể hiện tính khử.
Đáp án B
Câu 8
Fructozơ thuộc loại monosaccarit, không có phản ứng thủy phân.
Đáp án D
Câu 9
Tên sai là axit α-aminopropanoic.
Đáp án B
Câu 10
Tristearin là (C17H35COO)3C3H5.
Phản ứng xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Đáp án A
Câu 11
Khi amin đơn chức phản ứng với HCl ta luôn có: namin = nHCl = 0,35.2 = 0,7 mol
⟹ Mamin = 21,7 : 0,7 = 31
⟹ CTPT của amin là CH5N
Đáp án D
Câu 12
A sai vì khi nấu canh cua, hiện tượng vón cục gạch (protein) là do nhiệt độ
⟹ Đây là hiện tượng vật lí.
Đáp án A
Câu 13
R-COOH → RCOOK
1 mol 1 mol → mtăng = 38 gam
0,12 mol ← mtăng = 13,56 - 9 = 4,56 gam
⟹ MA = 9 : 0,12 = 75
⟹ A là glyxin
Đáp án D
Câu 14
Amin có CTPT C3H9N có 4 đồng phân cấu tạo:
(1) CH3 – CH2 – CH2 – NH2
(2) CH3 – CH(NH2) – CH3
(3) CH3 – CH2 – NH – CH3
(4) (CH3)3N
Đáp án C
Câu 15
Ở phản ứng CH3NH2 + HNO2 → CH3OH + N2 + H2O thì amin thể hiện tính khử, không thể hiện tính bazo.
Đáp án C
Câu 16
Alanin: CH3-CH(NH2)COOH
Đáp án D
Câu 17
Các chất phản ứng với dung dịch brom là: glucozo, triolein, metyl metacrylat, anilin.
→ 4 chất
Đáp án B
Câu 18
- X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh ⟹ X là tinh bột
- Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt ⟹ Y là saccarozo
Đáp án D
Câu 19
+ A sai. Saccarozơ và fructozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch phức xanh lam, nhưng tinh bột không có phản ứng này.
+ B đúng. Cả 3 chất này đều thuộc loại cacbohiđrat.
+ C sai. Fructozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân.
+ D sai. Chỉ có fructozơ có thể tham gia phản ứng tráng bạc; tinh bột và saccarozơ không có phản ứng này.
Đáp án B
Câu 20
Bậc của amin bằng số nguyên tử H của NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.
A: C2H5NH2 là amin bậc 1
B: CH3NHCH3 là amin bậc 2
C: (CH3)N là amin bậc 3
D: C2H5NHCH3 là amin bậc 2
Đáp án A
Câu 21
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol X thì thu được 1 mol Gly, 2 mol Ala và 2 mol Val
→ X là pentapeptit tạo bởi 1Gly, 2Ala, 2Val
- Thủy phân không hoàn toàn X thu được Gly-Ala-Val nên X có chứa đoạn mạch Gly-Ala-Val
- Amino axit đầu C của X là Val nên X có dạng ?-?-?-?-Val
Các CTCT thỏa mãn cả 3 điều trên là:
Ala-Val-Gly-Ala-Val
Val-Ala-Gly-Ala-Val
Ala-Gly-Ala-Val-Val
Gly-Ala-Val-Ala-Val
Vậy có 4 CTCT thỏa mãn.
Đáp án B
Câu 22
A sai, tính lưỡng tính không liên quan đến pH.
VD: Lysin có tính lưỡng tính nhưng có pH > 7
Axit glutamic có tính lưỡng tính nhưng có pH < 7
B đúng.
C sai, polipeptit có từ 11 - 50 đơn vị α-amino axit.
D sai, đipeptit có 1 nhóm CO-NH; tripeptit có 2 nhóm CO-NH.
Đáp án B
Câu 23
Công thức cấu tạo của muối mononatri glutamat dùng làm bột ngọt là HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa.
Đáp án A
Câu 24
neste = nO2 = 6,4 : 32 = 0,2 mol
⟹ Meste = 17,6 : 0,2 = 88
⟹ CTPT: C4H8O2
Đáp án D
Câu 25
Glucozo → 2Ag
0,1 → 0,2 mol
⟹ m = 0,2.108 = 21,6 gam
Đáp án B
Câu 26
Phương pháp:
Cách sắp xếp tính bazơ của các amin: R-N
+ R đẩy e ⟹ làm tăng mật độ electron trên N ⟹ tăng tính bazơ.
+ R hút e ⟹ làm giảm tính bazơ.
Ghi nhớ: Amin thơm < NH3 < amin no < NaOH;
Amin no bậc 1 < amin no bậc 2.
Hướng dẫn giải:
Từ phương pháp so sánh tính bazo ⟹ C6H5NH2 (4) < NH3 (1) < CH3NH2 (2) < (CH3)2NH (5) < KOH (3).
Đáp án C
Câu 27
A sai, mỗi mắt xích có chứa 3 nhóm -OH, không phải toàn phân tử.
Đáp án A
Câu 28
Các PTHH:
(1) CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O
(2) ClH3NCH2COONH4 + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + NH3 + 2H2O
(3) HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O
(4) (HCOO)2C2H4 + 2NaOH 2HCOONa + C2H4(OH)2
(5) H2NCH2COOCH3 + NaOH H2NCH2COONa + CH3OH
Vậy có 4 chất thỏa mãn: (1), (2), (3), (4).
Đáp án B
Câu 29
Khối lựợng ancol etylic trong 2,3 lít (2300 ml) rượu 40° là:
PT: 2CO2 + 2C2H5OH
Khối lượng nguyên liệu:
Đáp án B
Câu 30
X có 4O và phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3
⟹ X là este 2 chức trong đó có 1 nhóm COO gắn trực tiếp với vòng benzen
⟹ Sản phẩm gồm có 1 muối cacboxylat 2 chức, 1 muối của phenol, ancol
Đốt Z chỉ thu được CO2, Na2CO3 mà không thu được H2O nên Z là (COONa)2
CTCT của X là CH3OOC-COOC6H5
CH3OOC-COOC6H5 + 3NaOH → (COONa)2 (Z) + C6H5ONa (T) + CH3OH (Y) + H2O
- A sai vì (COONa)2 thực hiện phản ứng vôi tôi xút sẽ thu được H2, không thu được ankan
- B sai, nhiệt độ sôi của CH3OH (Y) thấp hơn nhiều so với (COONa)2 (Z) và C6H5ONa (T)
- C sai, vì CH3OH (Y) không có phản ứng tách nước tạo anken
- D đúng, vì
Đáp án D
Câu 31
C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 → C6H7O2(ONO2)3 (TNX) + 3H2O
nTNX = 53,46 : 297 = 0,18 kmol
nHNO3 = 3nTNX = 0,54 kmol
mHNO3 = 0,54.63 = 34,02 kg
m dd HNO3 = 34,02.(100/94,5) = 36 kg
V dd HNO3 = m : D = 36 : 1,5 = 24 lít
Do hiệu suất chỉ đạt 60% nên thể tích HNO3 thực tế cần dùng là: 24.(100/60) = 40 lít
HS có thể bấm máy liền như sau:
V dd HNO3 cần dùng = (53,46:297).3.63.(100/94,5):1,5.(100/60) = 40 lít
Đáp án A
Câu 32
Ta có thể coi như Y chứa: (H2N)2C5H9COOH; H2NCH2COOH; NaOH
-NH2 + H+ → -NH3Cl (1)
OH- + H+ → H2O (2)
Mà nX = x + y = 0,2
=> x = y = 0,1 mol
Theo (2) ta có
Bảo toàn khối lượng →
→ 0,1.146 + 0,1.75 + 0,15.40 + 0,45.36,5 = mmuối + 0,15.18
→ m muối = 41,825 gam
Đáp án C
Câu 33
nmuối = netse = 0,1 mol ⟹ Mmuối = 82 ⟹ CH3COONa
⟹ Số C trong X = nCO2 : nX = 4
⟹ Este X là CH3COOC2H5
Đáp án D
Câu 34
Để đơn giản cho việc tính toán ta coi tinh bột có công thức C6H10O5.
mtinh bột = 18.(100% - 19%) = 14,58 kg
→ nC6H10O5 = 14,58/162 = 0,09 kmol
mC6H12O6 (lý thuyết) = 0,09.180 = 16,2 kg
mC6H12O6 (thực tế) = 16,2.(75/100) = 12,15 kg
Đáp án C
Câu 35
C6H12O6 (glucozo) + H2 → C6H14O6 (sobitol)
Theo PTHH →
→ mglucozo(pư) = 0,01.180 = 1,8 gam
Do hiệu suất đạt 80% nên lượng cần dùng lớn hơn lượng tính toán
→ mglucozo(bđ) = 1,8.(100/80) = 2,25 gam
Đáp án D
Câu 36
(a) CH3NH2 + CH3COOH → CH3COONH3CH3
(b) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(c) (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5
(d)
(e) HOOCH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH + HCl → HOOCH2-CH2-CH2-CH(NH3Cl)-COOH
(g) HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 NH4OCOOCH3+ 2Ag + NH4NO3
Vậy tất cả các phản ứng đều xảy ra
Đáp án A
Câu 37
Giả sử m1 gam X có nX = x mol
- Khi m1 gam X + KOH:
X + 3KOH → Muối + C3H5(OH)3
x → 3x x
BTKL → mX = mmuối + mC3H5(OH)3 - mKOH = 9,32 + 92x - 56.3x = 9,32 - 76x (g)
- Khi m1 gam X + O2:
Đặt nCO2 = y mol
+ Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇔ 6x + 2.0,77 = 2y + 0,5 (1)
+ BTKL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O ⇔ (9,32 - 76x) + 32.0,77 = 44y + 18.0,5 (2)
Giải (1) (2) được x = 0,01 và y = 0,55
Ta có m1 = 9,32 - 76x = 8,56 gam
Khi đốt cháy chất béo có độ bất bão hòa k thì:
Vì 3π nằm trong 3 nhóm COO nên còn lại 3π ở gốc hiđrocacbon
- Khi m1 gam X + Br2:
X + 3Br2 → Sản phẩm
0,01 → 0,03
Tỷ lệ:
8,56 gam X tác dụng với 0,03 mol Br2
m2 gam …………………0,12 mol
⟹ m2 = 34,24 gam
Đáp án A
Câu 38
Đặt số mol của amino axit, amin, H2O lần lượt là x, y, z
*nX = x + y = 0,18 (1)
*BTNT "O": 2n amino axit + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ 2x + 0,615.2 = 2.0,4 + z (2)
*Peptit có dạng CnH2n+1O2N ⟹ n peptit = (nH2O – nCO2)/0,5
⟹ nH2O - nCO2 = 0,5 n peptit
Amin có dạng CmH2m+3N ⟹ n amin = (nH2O – nCO2)/1,5
⟹ nH2O – nCO2 = 1,5n amin
⟹ ∑nH2O – ∑nCO2 = 0,5 n peptit + 1,5n amin ⟹ z – 0,4 = 0,5x + 1,5y (3)
Giải (1) (2) (3) thu được: x = 0,08; y = 0,1; z = 0,59
Khi cho hỗn hợp tác dụng với KOH thì chỉ có amino axit phản ứng: nKOH = n amino axit = x = 0,08 mol
Đáp án A
Câu 39
- Do đốt cùng số mol của X hoặc Y đều thu được lượng CO2 bằng nhau mà số C của Ala là 3 và số C của Val là 5 (không biểu diễn được dưới dạng tuyến tính 5 = 3k với k nguyên) nên suy ra X và Y là đồng phân của nhau. Nên ta coi như X và Y giống nhau và đều là X.
- Giả sử X, Y có số liên kết peptit là n; Z có số liên kết peptit là m
Tổng gốc của X, Y, Z: (n + 1) + (n + 1) + (m + 1) = 14 ⟹ 2n + m = 11 (*)
- Quy đổi: 10X + Z → X10Z (T) + 10H2O
Gọi peptit sau khi quy đổi là T ⟹ Số liên kết peptit = 10n + m + 10
+ Khi n = 1, m = 9 thì liên kết peptit của T đạt giá trị nhỏ nhất là 10.1 + 9 + 10 = 29
+ Khi m = 1, n = 5 thì liên kết peptit tủa T đạt giá trị lớn nhất là 10.5 + 1 + 10 = 61
⟹ 29 ≤ lk peptit của T ≤ 61
Ta có: nD / nE = 11 / 35 ⟹ T có dạng (D11E35)k có số liên kết peptit là 46k - 1
⟹ 29 ≤ 46k - 1 ≤ 61 ⟹ 0,65 ≤ k ≤ 1,35 ⟹ k = 1 (T là D11E35, nT = 0,22/11 = 0,02)
⟹ Số lk peptit của T là 45 ⟹ 10n + m + 10 = 45 (**)
Kết hợp (*) và (**) ⟹ n = 3 (X, Y là tetrapeptit) và m = 5 (Z là hexapeptit)
10X + Z → D11E35 (T) + 10H2O
0,2 ← 0,02 ← 0,02
Giả sử M chứa: DuE4-u (0,2 mol) và (DvE6-v (0,02 mol)
nD = 0,2u + 0,02v = 0,22 có nghiệm duy nhất u = 1 và v = 1 thỏa mãn
⟹ M chứa: DE3 (0,2 mol) và DE5 (0,02 mol)
Mà mM = 0,2(MD + 3ME - 3.18) + 0,02(MD + 5.ME - 5.18) = 75,44 ⟹ MD = 117; ME = 89
⟹ Z là ValAla5
⟹ mZ = 0,02.(117 + 89.5 - 18.5) = 9,44 gam gần nhất với 9,50 gam
Đáp án C
Câu 40
nNaOH(pư với HCl) = nHCl = 0,06 mol → nNaOH (pư với E) = 0,3 - 0,06 = 0,24 mol = nCOO(E)
*Xét phản ứng đốt 12,84g E:
*Quy đổi E thành:
(1) mE = 0,24.46 + 14a + 2b + 92c + 18.(-3c) = 12,84
(2) mmuối = 0,24.68 + 14a + 2b + 0,06.58,5 = 20,87
(3) nCO2 = 0,24 + a + 3c = 0,38
Giải hệ được a = 0,08; b = -0,04; c = 0,02
+) nE = naxit + neste = (0,24 - 3c) + c = 0,2 mol
+) Số C trung bình của axit = (0,24 + a)/0,24 = 1,333
→ X là HCOOH
Mà nY = - nH2 = - b = 0,04 mol
→ nHCOOH = 0,24 - 0,04 = 0,2 mol
→ nBr2 = nHCOOH + nC=C = 0,2 + 0,04 = 0,24 mol
Tỷ lệ: 0,2 mol E phản ứng tối đa 0,24 mol Br2
→ 0,3 mol E ………………..0,36 mol Br2
Vậy Vdd Br2 = 360 ml
Đáp án A
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hoá học lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 12)
Câu 1 : Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Vinyl axetat.
B. Etyl axetat.
C. Propyl axetat.
D. Phenyl axetat.
Câu 2 : Cho các chất sau
(I) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH;
(II) H2N-CH2CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH;
(III) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH;
Chất thuộc loại tripeptit là
A. III.
B. I.
C. II.
D. I, II.
Câu 3 : Các dung dịch đều tác dụng được với Cu(OH)2 là
A. glucozơ, xenlulozơ, glixerol.
B. fructozơ, saccarozơ, tinh bột.
C. glucozơ, glixerol, tinh bột.
D. fructozơ, saccarozơ, glixerol.
Câu 4 : Chọn câu sai:
A. Xenlulozơ và tinh bột không phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3.
B. Tinh bột và xenlulozơ có tính chất của ancol đa chức, tác dụng với Cu(OH)2, tạo thành dung dịch phức chất màu xanh lam.
C. Tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn.
D. Ở điều kiện thường, tinh bột và xenlulozơ là những chất rắn màu trắng không tan trong nước.
Câu 5 : Fructozơ không phản ứng được với:
A. dung dịch Br2.
B. H2/Ni, to.
C. dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cu(OH)2.
Câu 6 : Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic.
(b) Peptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(d) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 7 : Chất nào sau đây không có phản ứng tráng gương?
A. Axit fomic.
B. Fructozơ.
C. Etanal.
D. Axit axetic.
Câu 8 : Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?
A. H2N-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH.
D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 9 : Chất nào dưới đây không phải là este?
A. CH3COOH.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOCH3.
D. HCOOC6H5.
Câu 10 : Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOC2H5. Tên gọi của X là
A. vinyl axetat.
B. metyl propionat.
C. etyl propionat.
D. metyl metacrylat.
Câu 11 : Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
A. C2H5NH2.
B. CH3CH(NH2)COOH.
C. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH.
D. HCOOH.
Câu 12 : Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Triolein là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
C. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
Câu 13 : Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là
A. C9H8O2.
B. C9H10O2.
C. C8H10O2.
D. C9H10O4.
Câu 14 : Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. Glucozơ, glixerol và saccarozơ.
B. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.
C. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic.
D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
Câu 15 : Có bao nhiêu amin bậc 2 có cùng công thức phân tử C4H11N?
A. 3.
B. 8.
C. 4.
D. 1.
Câu 16 : Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-aminoaxit) mạch hở là
A. 5.
B. 4.
C. 7.
D. 6.
Câu 17 : Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch chứa axit glutamic.
(b) Đun nóng saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm chứa metyl acrylat, lắc đều.
(e) Cho metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 18 : Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Z làm mất màu nước brom.
B. Chất X phản ứng với H2(Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
C. Chất T không có đồng phân hình học.
D. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
Câu 19 : Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3trong NH3 thu được Ag.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Câu 20 : Để phân biệt glucozơ với etanal ta có thể dùng cách nào sau đây?
A. tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao.
B. tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.
C. thực hiện phản ứng tráng gương.
D. dùng dung dịch Br2.
Câu 21 : Este X có công thức phân tử C5H8O2 khi tác dụng với dung dịch NaOH, thu được 2 sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3-COO-CH=CH-CH3.
B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
C. H-OOC-CH2-CH2-CH=CH2.
D. H-COO-CH=CH-CH2-CH3.
Câu 22 : Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào sau đây?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Mantozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 23 : Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là
A. HCOOC3H7.
B. HCOOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH3.
Câu 24 : Amino axit nào sau đây trong phân tử có số nhóm amino nhiều hơn nhóm cacboxyl?
A. Glyxin.
B. Lysin.
C. Alanin.
D. Valin.
Câu 25 : Số đồng phân mạch hở có công thức phân tử C4H8O2 phản ứng với dung dịch NaOH là
A. 5.
B. 7.
C. 6.
D. 8.
Câu 26 : Phát biểu nào sau đây sai?
A. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử dạng CnH2nO2 với n ≥ 2.
B. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2-COOH thuộc loại đipeptit.
C. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
D. Dùng Cu(OH)2/OH- có thể phân biệt được các dung dịch hoá chất riêng biệt: saccarozơ, glucozo, etanol, fomandehit.
Câu 27 : Cho 38,1 gam hỗn hợp gồm CH3COOC6H5 (phenyl axetat) và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 54,5.
B. 56,3.
C. 58,1.
D. 52,3.
Câu 28 : Để trung hòa 200 ml dung dịch amino axit 0,5M cần 100 gam dung dịch NaOH 8%, cô cạn dung dịch được 16,3 gam muối khan. X có công thức cấu tạo là
A. (H2N)2CH-COOH.
B. H2N-CH2-CH(COOH)2.
C. H2NCH(COOH)2.
D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 29 : Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,6.
B. 9,2.
C. 19,4.
D. 17,9.
Câu 30 : Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic (hiệu suất phản ứng lên men là 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,6.
B. 11,2.
C. 4,48.
D. 8,96.
Câu 31 : Cho 0,15 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 61,0.
B. 48,4.
C. 46,2.
D. 50,2.
Câu 32 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol mỗi chất sau: vinyl fomat (1), saccarozơ (2), glixerol triacrylat (3), anlyl fomat (4). Lấy toàn bộ sản phẩm thủy phân tử mỗi chất đem thực hiện phản ứng tráng gương (hiệu suất 100%). Số mol Ag thu được nhiều nhất ứng với chất nào?
A. 1, 4.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 2.
D. 3.
Câu 33 : Làm bay hơi 3,7 gam este nó chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 34 : Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 25 gam dung dịch KOH 11,2%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 gam muối của một axit hữu cơ và 1,6 gam một ancol. Công thức của X là
A. CH3COOCH=CH2.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 35 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,42 mol O2 thu được 7,38 gam nước. Giá trị của m là
A. 8,82.
B. 9,26.
C. 14,62.
D. 12,42.
Câu 36 : Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, đun nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kilogam axit nitric (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị của m là
A. 30.
B. 21.
C. 42.
D. 10.
Câu 37 : Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Khi đun nóng glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao cho dung dịch màu xanh lam.
(f) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng vòng 5 cạnh α-fructozơ và β-fructozơ.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 38 : Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q là muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, sau đó thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,90.
B. 7,00.
C. 6,00.
D. 6,08.
Câu 39 : Hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X cần dùng 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 bằng số mol H2O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thì thấy khối lượng dung dịch giảm 36,48 gam. Cho 51,66 gam X vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng). Số mol HCl đã tham gia phản ứng là:
A. 0,192.
B. 0,12.
C. 0,21.
D. 1,6.
Câu 40 : Đun m gam hợp chất hữu cơ mạch hở X (chứa C, H, O, MX < 250, chỉ chứa một loại nhóm chức) với 100 ml dung dịch KOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Trung hòa lượng KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol Y, Z đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp hai muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic T). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Axit T có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
B. Trong phân tử X có 14 nguyên tử hiđro.
C. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử T.
D. Y và Z là đồng đẳng kế tiếp nhau.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
1.B |
2.C |
3.D |
4.B |
5.A |
6.D |
7.D |
8.A |
9.A |
10.C |
11.A |
12.B |
13.B |
14.A |
15.A |
16.A |
17.B |
18.C |
19.C |
20.B |
21.D |
22.A |
23.B |
24.B |
25.C |
26.B |
27.A |
28.C |
29.D |
30.D |
31.D |
32.C |
33.B |
34.B |
35.D |
36.B |
37.C |
38.D |
39.C |
40.C |
Câu 1
- Vinyl axetat là CH3COOCH=CH2 có CTPT là C4H6O2
- Etyl axetat là CH3COOC2H5 có CTPT là C4H8O2
- Propyl axetat là CH3COOCH2CH2CH3 có CTPT là C5H10O2
- Phenyl axetat là CH3COOC6H5 có CTPT là C8H8O2
Đáp án B
Câu 2
(I) không phải là peptit vì H2N-CH2-CH2-COOH α-amino axit.
(II) là tripeptit.
(III) là tetrapeptit.
Chú ý: Ta cần xem xét kĩ các amino axit tạo nên peptit đó có phải là α-aminaxit không.
Đáp án C
Câu 3
A loại xenlulozơ.
B và C loại tinh bột.
D thỏa mãn.
Đáp án D
Câu 4
B sai vì tinh bột và xenlulozơ không có tính chất của ancol đa chức, tác dụng với Cu(OH)2.
Đáp án B
Câu 5
Fructozơ không phản ứng được với dung dịch Br2.
Đáp án A
Câu 6
(a) Sai, vì thu được natri axetat và anđehit axetic.
(b) Đúng, từ tripeptit trở lên có phản ứng màu biure.
(c) Đúng.
(d) Đúng, vì gốc hiđrocacbon của triolein (C17H33COO)3C3H5 có chứa liên kết C=C.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án D
Câu 7
Chất có phản ứng tráng gương là những chất có chứa nhóm -CHO hoặc chuyển hóa thành chất có chứa -CHO (trong MT kiềm).
Lưu ý: Gốc HCOO- có chứa nhóm -CHO nên có phản ứng tráng gương.
- Phương án A: HCOOH có phản ứng tráng gương
- Phương án B: Fructozo chuyển hóa thành Glucozo nên có phản ứng tráng gương
- Phương án C: CH3CHO có phản ứng tráng gương
- Phương án D: CH3COOH không có nhóm -CHO nên không tráng gương
Đáp án D
Câu 8
Glyxin có CTCT là H2N-CH2-COOH.
Đáp án A
Câu 9
CH3COOH là axit, không phải este.
Đáp án A
Câu 10
Hợp chất X có CTCT CH3CH2COOC2H5 nên X có tên là etyl propionat.
Đáp án C
Câu 11
Quỳ tím chuyển xanh: C2H5NH2
Quỳ tím không đổi màu: CH3CH(NH2)COOH
Quỳ tím chuyển đỏ: HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH và HCOOH
Đáp án A
Câu 12
A sai vì triolein là chất béo không no là chất lỏng ở điều kiện thường
B đúng
C sai vì xenlulozo không bị thủy phân trong môi trường kiềm
D sai vì tinh bột không có cấu trúc –CHO (hoặc chuyển hóa thành chất có –CHO) nên không có phản ứng tráng bạc
Đáp án B
Câu 13
Công thức của benzyl axetat là CH3COOCH2C6H5 → có CTPT là: C9H10O2
Đáp án B
Câu 14
Đáp án A: đúng
Đáp án B: loại vì có metyl axetat
Đáp án C: loại vì có ancol etylic
Đáp án D: loại vì có etyl axetat
Đáp án A
Câu 15
Các amin bậc 2 có cùng công thức phân tử C4H11N là
CH3NHCH2CH2CH3;
CH3NHCH(CH3)CH3;
CH3CH2NHCH2CH3.
Chú ý: Bậc của amin khác với bậc của ancol.
Đáp án A
Câu 16
Các α-aminaxit tạo nên đipeptit Y có thể là:
A: H2N-CH2-COOH;
B: CH3-CH2-CH(NH2)-COOH;
C: (CH3)2C(NH2)COOH;
D: CH3-CH(NH2)-COOH.
Các đồng phân đipeptit của Y (C6H12N3O2) là:
A-B; B-A; A-C; C-A và D-D.
Đáp án A
Câu 17
(a) 2CH3NH2 + HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH → CH3NH3OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONH3CH3
(b) C12H22O11 (sac) + H2O → C6H12O6 (glu) + C6H12O6 (fruc)
(c) (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5
(d) CH2=C(CH3)-COOCH3 + Br2 → CH2Br-CBr(CH3)-COOCH3
(e) HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O NH4O-CO-OCH3 + 2Ag + 2NH4NO3
→ 5 thí nghiệm xảy ra phản ứng
Đáp án B
Câu 18
Phương pháp:
Tính độ bất bão hòa của X: k = (2C + 2 – H)/2
Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete ⟹ Z
Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z ⟹ X là este 2 chức
Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau ⟹ T
⟹ X; Y
Hướng dẫn giải:
Độ bất bão hòa của X: k = (2C + 2 – H)/2 = (6.2 + 2 – 8)/2 = 3
Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete ⟹ Z là CH3OH
Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z ⟹ X là este 2 chức
Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau ⟹ T là CH2=C(COOH)2
⟹ X là CH2=C(COOCH3)2; Y là CH2=C(COONa)2
A sai vì CH3OH không làm mất màu Br2
B sai vì X tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1:1
C đúng
D sai vì Y có CTPT là C4H2O4Na2
Đáp án C
Câu 19
(a) sai vì glucozơ và saccarozơ là các chất rắn không màu chứ không phải là màu trắng.
(f) sai vì saccarozơ khi tác dụng với H2 không tạo ra sobitol, chỉ có glucozơ.
Đáp án C
Câu 20
Cho glixerol và etanal tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng thì chỉ có glixerol tạo dung dịch màu xanh làm còn etanal không có hiện tượng.
Đáp án B
Câu 21
Đáp án D
Câu 22
Bệnh nhân phải tiếp đường glucozơ (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch).
Đáp án A
Câu 23
Este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là este có dạng HCOOR.
Mà X có CTPT C3H6O2 ⟹ CTCT của X là HCOOC2H5
Đáp án B
Câu 24
- Lysin có 2 nhóm amino (NH2) và 1 nhóm cacboxyl (COOH)
- Glyxin, Alanin, Valin đều có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl
Đáp án B
Câu 25
Các chất có CTPT C4H8O2 phản ứng được với NaOH là:
- Axit: CH3CH2CH2COOH, CH3CH(CH3)COOH
- Este: HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)CH3, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3
Đáp án C
Câu 26
A đúng
B sai, H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2-COOH là tripeptit
C đúng
D đúng, vì:
Ở to thường:
+ Hòa tan Cu(OH)2/OH-: saccarozo, glucozo (nhóm 1)
+ Không hòa tan Cu(OH)2/OH-: etanol, fomanđehit (nhóm 2)
Ở to cao:
+ Kết tủa đỏ gạch: glucozo (nhóm 1) và fomanđehit (nhóm 2)
+ Không hiện tượng: saccarozo (nhóm 1) và etanol (nhóm 2)
Đáp án B
Câu 27
MVal-Gly-Ala = (117 + 75 + 89) – 18.2 = 245
MCH3COOC6H5 = 136
⟹ 245x + 136x = 38,1 ⟹ x = 0,1 mol
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Val–Gly–Ala + 3NaOH → muối natri của aminoaxit + H2O
Bảo toàn khối lượng ta có: m = mhh + mNaOH – mH2O
⟹ m = 38,1 + (0,1.2 + 0,1.3).40 – (0,1 + 0,1).18 = 54,5 gam
Đáp án A
Câu 28
Phương pháp:
Tính số mol của amino axit và NaOH
Ta thấy nX : nNaOH = 1 : 2 ⟹ amino axit có hai nhóm -COOH trong phân tử.
Tính phân tử khối của muối ⟹ CTCT của muối ⟹ CTCT của X
Hướng dẫn giải:
Ta thấy nX : nNaOH = 1 : 2 ⟹ amino axit có hai nhóm -COOH trong phân tử.
Ta có:
Suy ra CTCT của muối là H2N-CH-(COONa)2
Vậy CTCT của amino axit là H2N-CH-(COOH)2
Đáp án C
Câu 29
Phương pháp:
Hỗn hợp ban đầu có dạng RCOOC2H5
RCOOC2H5 + NaOH → RCOONa + C2H5OH
nC2H5OH = nNaOH = ?
BTKL ⟹ m muối = m hỗn hợp + mNaOH – mC2H5OH = ?
Hướng dẫn giải:
Hỗn hợp ban đầu có dạng RCOOC2H5
RCOOC2H5 + NaOH → RCOONa + C2H5OH
nC2H5OH = nNaOH = 0,2 mol
BTKL ⟹ m muối = m hỗn hợp + mNaOH – mC2H5OH = 19,1 + 0,2.40 – 0,2.46 = 17,9 gam
Đáp án D
Câu 30
Phương pháp:
- Tính theo
- Công thức tính hiệu suất:
Hướng dẫn giải:
Theo PTHH ⟹
Do H = 80% ⟹
⟹ V = 0,4.22,4 = 8,96 lít
Đáp án D
Câu 31
Phương pháp:
Coi dd X là hỗn hợp chứa {Glu; HCl} cho phản ứng với NaOH:
Glu + 2NaOH → Muối + 2H2O
HCl + NaOH → Muối + H2O
Nhận thấy NaOH dư và NaOH khi cô cạn nằm trong chất rắn.
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: mGlu + mHCl + mNaOH ban đầu = mchất rắn + mH2O
→ mchất rắn
Hướng dẫn giải:
nHCl = 0,3 mol; nNaOH ban đầu = 0,7 mol
Coi dd X là hỗn hợp chứa {Glu: 0,15 mol; HCl: 0,3 mol} cho phản ứng với 0,7 mol NaOH:
Glu + 2NaOH → Muối + 2H2O
0,15 → 0,3 → 0,3
HCl + NaOH → Muối + H2O
0,3 → 0,3 → 0,3
Nhận thấy NaOH dư và NaOH khi cô cạn nằm trong chất rắn. Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mGlu + mHCl + mNaOH ban đầu = mchất rắn + mH2O
→ 0,15.147 + 0,3.36,5 + 0,7.40 = mchất rắn + 18.(0,3 + 0,3)
→ mchất rắn = 50,2 gam
Đáp án D
Câu 32
Hướng dẫn giải:
\(\left( 1 \right)HCOOCH=C{{H}_{2}}\to \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
HCOOH\to 2\text{A}g \\
C{{H}_{3}}CHO\to 2\text{A}g \\
\end{array} \right.\)
⟹ chất (1) cho 4 mol Ag
⟹ chất (2) cho 4 mol Ag
không tráng gương
⟹ chất (4) cho 2 mol Ag
Đáp án C
Câu 33
Phương pháp:
Cùng điều kiện thì thể tích hơi của 2 khí bằng nhau chính là bằng tỉ lệ số mol.
Hướng dẫn giải:
Vậy este trên có các đồng phân là HCOOC2H5, CH3COOCH3.
Đáp án B
Câu 34
Phương pháp:
Tính được nKOH
nancol = nKOH ⟹ M ancol ⟹ Ancol
naxit = nKOH ⟹ Maxit ⟹ Axit
⟹ X
Hướng dẫn giải:
mKOH = 25.11,2% = 2,8 (g) → nKOH = 0,05 (mol)
nancol = nKOH = 0,05 mol → Mancol = 1,6 : 0,05 = 32 → Ancol: CH3OH
nmuối = nKOH = 0,05 mol → Mmuối = 5,6 : 0,05 = 112 → Muối: C2H5COOK
⟹ X: C2H5COOCH3
Đáp án B
Câu 35
Khi đốt cacbohiđrat luôn có: nCO2 = nO2 = 0,42 mol
BTKL → mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 0,42.44 + 7,38 - 0,42.32 = 12,42 gam
Đáp án D
Câu 36
PTHH:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 .. [C6H7O2(ONO2)3]n + 3H2O
162n (kg) 297n (kg)
16,2 (kg) ← 29,7 (kg)
Do hiệu suất phản ứng đạt 90% nên lượng xenlulozo cần dùng là:
m Xenlulozo cần dùng = = 18 (kg)
Đáp án B
Câu 37
(a) đúng, glucozo làm nhạt màu dung dịch brom, fructozo không làm nhạt màu.
(b) đúng.
(c) sai, vì tinh bột và xenlulozo không phải là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) sai, vì glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) sai vì khi cho Cu(OH)2 tác dụng với glucozơ và fructozơ ở nhiệt độ cao thì cho chất rắn màu đỏ gạch (Cu2O) chứ không phải dung dịch màu xanh lam.
(f) đúng.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án C
Câu 38
Khí thoát ra khỏi bình nước vôi trong dư là N2 → nN2 = 0,84/22,4 = 0,0375 mol
Bảo toàn N → nN = 2nN2 = 0,075 mol
Quy đổi hỗn hợp M thành M' chứa CONH (0,075); CH2; H2O (0,03 mol)
Khối lượng bình nước vôi trong tăng là khối lượng của CO2 và H2O
→ 44.(a + 0,0375) + 18.(a + 0,075) = 13,23
→ a = 0,165
Vậy m = mCONH + mCH2 + mH2O = 0,075.43 + 14.0,165 + 0,03.18 = 6,075 gam gần nhất với 6,08 gam
Đáp án D
Câu 39
Phương pháp:
- Dựa vào dữ kiện khối lượng dung dịch giảm tính được mol CO2, H2O
- Đặt ẩn số mol 4 chất
+) Từ mol hỗn hợp → (1)
+) Bảo toàn C → (2)
+ Bảo toàn H → (3)
+ Bảo toàn O → (4)
Hướng dẫn giải:
Giả sử nCO2 = nH2O = a mol
Khi phản ứng với Ca(OH)2 dư thì nCaCO3 = nCO2 = a mol
mdd giảm = mCaCO3 - (mCO2 + mH2O) ⇔ 100a - (44a + 18a) = 36,48 ⇔ a = 0,96
Giả sử hỗn hợp X có:
nX = x + y + z + t = 0,2 (1)
Bảo toàn C → nCO2 = 6x + 12y + 2z + 5t = 0,96 (2)
Bảo toàn H → nH2O = 6x + 11y + 2,5z + 4,5t = 0,96 (3)
Bảo toàn O → 6x + 11y + 2z + 4t + 2.0,99 = 2.0,96 + 0,96 (4)
Giải hệ được x = 0,06; y = 0,02; z = 0,08; t = 0,04
Khối lượng của 0,2 mol X là: mX = 0,06.180 + 0,02.342 + 0,08.75 + 0,04.147 = 29,52 gam
Khi cho 0,2 mol X phản ứng với HCl thì: nHCl = nN (X) = z + t = 0,12 mol
Tỷ lệ: 29,52 gam X phản ứng với 0,12 mol HCl
→ 51,66 gam ………………… 0,21 mol
Đáp án C
Câu 40
Hướng dẫn giải:
Vì phản ứng tạo 2 muối là muối hữu cơ và KCl; mặt khác tạo 2 ancol
⟹ X là este tạo bởi axit hai chức, 2 ancol đơn chức
Ta có: nKOH dư = nKCl = nHCl = 0,04 mol
nR(COOK)2 = ½ nKOH pứ = ½ (0,2 – 0,04) = 0,08 mol
Muối chứa: R(COOK)2 (0,08 mol) và KCl (0,04 mol)
⟹ 18,34 = 0,08.(R + 166) + 0,04.74,5
⟹ R = 26 (-CH=CH-)
Bảo toàn khối lượng: mX = mC2H2(COOK)2 + mancol - mKOH pứ X = 13,76g
Mà nX = nmuối của T = 0,08 mol
⟹ MX = 13,76 / 0,08 = 172
X có dạng: R1OOC-CH=CH-COOR2
⟹ R1 + R2 = 58 (C4H10)
⟹ R1 = 15 (CH3-) và R2 (C3H7-) thỏa mãn
Vậy X: CH3OOC-CH=CH-COOC3H7
T: HOOC-CH=CH-COOH
A sai vì axit T có 3 liên kết π
B sai vì X có 12 nguyên tử H
C đúng, X có 8C còn T có 4C
D sai vì 2 ancol thu được không phải kế tiếp
Đáp án C
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Hoá học lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 13)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
(H = 1; Li =7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137)
Câu 1. Công thức phân tử của tristearin là
A. C57H110O6.
B. C54H110O6.
C. C54H104O6.
D. C51H98O6.
Câu 2. Saccarit nào sau đây chiếm thành phần chính trong các loại hạt như gạo, ngô, lúa mì, lúa mạch?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 3. Có bao nhiêu đồng phân tạo este mạch hở có công thức C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một anđehit?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 4. Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp 1 chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của este đó là:
A. HCOOCH2CH=CH2
B. HCOOC(CH3)=CH2
C. CH2=CHCOOCH3
D. HCOOCH=CHCH3
Câu 5. Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:
A. T, Z, Y, X
B. Z, T, Y, X
C. T X, Y, Z
D. Y, T, X, Z
Câu 6. Cho dãy chuyển hóa sau:
CH4 X Y Z T E
Công thức cấu tạo của chất E là:
A. CH3COOCH3
B. CH2=CHCOOCH3
C. CH3COOCH=CH2
D. CH3COOC2H5
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây là sai về tinh bột?
A. Là lương thực cơ bản của con người.
B. Gồm hai thành phần là amilozơ và amilopectin.
C. Phân tử có chứa các liên kết glicozit.
D. Được cấu tạo bởi các gốc β-glucozơ.
Câu 8. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. stiren
B. Propen
C. toluen
D. isopren
Câu 9. Este vinyl axetat có công thức tương ứng là:
A. CH3COOCH=CH2
B. CH=CH2COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
Câu 10. Xà phòng hóa tristearin thu được sản phẩm là:
A. C15H31COONa và etanol
B. C17H35COONa và glixerol
C. C15H31COOH và glixerol
D. C17H35COOH và glixerol
Câu 11. Mùi tanh của cá chủ yếu được gây nên bởi một số amin, nhiều nhất là trimetylamin. Để khử mùi tanh của cá trước khi chế biến, các đầu bếp đã sử dụng chất nào sau đây.
A. giấm ăn.
B. ancol etylic.
C. nước muối.
D. nước vôi.
Câu 12. Có các chất mất nhãn riêng biệt sau: etyl axetat, formandehit, axit axetic và etanol. Để phân biệt chúng dùng cặp chất thuốc thử nào sau đây?
A. AgNO3/NH3, dung dịch Br2, NaOH
B. Quỳ tím, AgNO3/NH3, Na
C. Quỳ tím, AgNO3/NH3, NaOH
D. Phenolphtalein, AgNO3/NH3, NaOH
Câu 13. Cho 3,88 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp), tác dụng hết với HCl, thu được 6,80 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là
A. C3H9N và C4H11N.
C. CH5N và C2H7N.
B. C3H7N và C4H9N.
D. C2H7N và C3H9N.
Câu 14. Cho các phát biểu sau:
1) Anilin là chất rắn, tan nhiều trong nước.
2) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa vàng.
3) Dung dịch anilin không làm đổi màu quì tím.
4) Anilin dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 15. Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 4,6 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 92,8 gam
B. 85, 4 gam
C. 91,8 gam
D. 80,6 gam
Câu 16. Cặp chất nào dưới đây là đồng phân của nhau?
A. Tinh bột và xenlulozơ.
B. Fructozơ và matozơ.
C. Saccarozơ và glucozơ.
D. Saccarozơ và matozơ.
Câu 17. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. HCOOCH3, HCOOC2H5.
B. C2H5COOCH3, C2H5COOC2H5.
C. CH3COOCH3, CH3COOC2H5
D. C2H3COOCH3, C2H3COOC2H5.
Câu 18. Chất không bị thủy phân trong môi trường axit là chất nào dưới đây?
A. Mantozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Saccarozơ.
D. Glucozơ.
Câu 19. Ứng với công thức phân tử C5H13N có bao nhiêu amin bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau ?
A. 5
B. 6
C. 8
D. 9
Câu 20. Muốn xét nghiệm sự có mặt của glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Na.
B. CuSO4 khan.
C. H2SO4.
D. Cu(OH)2/OH–
Câu 21. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,96 gam. Giá trị của m là
A. 30
B. 15
C. 16
D. 32
Câu 22. Cho 240 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 212 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 70%
B. 65%
C. 75%
D. 80%.
Câu 23. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái qua phải là
A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
B. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
Câu 24. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Amin có tính bazơ vì trên nguyên tử N có đôi electron tự do nên có
khả năng nhận proton.
B. Trong phân tử anilin có ảnh hưởng qua lại giữa nhóm amino và gốc phenyl.
C. Anilin có tính bazơ nên làm mất màu nước brom.
D. Anilin không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 25. Để phân biệt các dung dịch: CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO không thể dùng
A. quỳ tím, dung dịch Br2.
B. quỳ tím, AgNO3/NH3.
C. dung dịch Br2, phenolphtalein.
D. quỳ tím, Na
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X được 16,8 lít CO2, 2,8 lít N2 (các thể tích khí được đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức của X là
A. C3H7N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H9N.
Câu 27. Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt dãy nào dưới đây chứa các dung dịch riêng biệt?
A. Glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, ancol etylic.
B. Glucozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.
C. Lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol.
D. Saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic.
Câu 28. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư, có tối đa 2,8 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 1,64 gam.
B. 2,46 gam.
C. 3,28 gam.
D. 3,14 gam.
Câu 29. Điểm khác nhau về tính chất hóa học giữa glucozơ và fructozơ là
A. phản ứng cộng với hiđro.
B. phản ứng tráng gương.
C. phản ứng với Cu(OH)2.
D. phản ứng vớidung dịch Br2
Câu 30. Một dung dịch có các tính chất:
Hoà tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam.
Khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng.
Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.
A. glucozơ.
B. mantozơ.
C. fructozơ.
D. saccarozơ.
1A | 2C | 3B | 4D | 5A | 6C | 7D | 8C | 9A | 10B |
11A | 12B | 13D | 14A | 15A | 16D | 17A | 18D | 19C | 20D |
21C | 22C | 23A | 24C | 25D | 26C | 27A | 28D | 29D | 30B |