Giáo án Toán học 7 bài 3: Biểu đồ hay nhất

Tải xuống 8 1.2 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 3: Biểu đồ hay nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

§3. BIỂU ĐỒ

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu tần số tương ứng.
  2. Kĩ năng: Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng vô hạn tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
  3. Thái độ: Áp dụng toán vào thực tế.
  4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu tần số tương ứng.
  5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, thẩm mỹ, sáng tạo.

- Năng lực chuyên biệt: Năng  lực sử dụng ngôn ngữ toán học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

  1. Giáo viên: Sgk, Giáo án, Bảng phụ (vẽ trước biểu đồ đoạn thẳng).
  2. Học sinh: Sưu tầm một số biểu đồ các loại từ sách báo.
  3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.

Nội dung

Nhận biết

        (MĐ1)    

Thông hiểu

(MĐ2)

Vận dụng

(MĐ3)

Vận dụng cao

(MĐ4)

 1. Biểu đồ đoạn thẳng.

 

 

 

Biết biểu đồ đoạn thẳng.

 

 Hiểu cách trình bày các số liệu thống kê bằng bảng tần số, bằng biểu đồ đoạn thẳng.

 

 

2. Chú ý.

 

Biết biểu đồ hình cột tương ứng.

 

Biết cách trình bày các số liệu thống kê bằng bảng tần số, biểu đồ hình cột tương ứng.

 

 

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

* Kiểm tra bài cũ: (7')

Gv: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.

Hs lên bảng làm bài tập sau:

Khi điều tra về số cây tròng được của mỗi lớp, người điều tra ghi lại kết quả vào bảng sau:

35   30    28    30     30   35   28   30    30    35

35   50    35    50     30   35   35   30   30     50

  1. a) Dấu hiệu ở đây là gì ?
  2. b) Lập bảng “tần số” ?

Đáp án:

  1. a) Dấu hiệu: Số cây trồng được của mỗi lớp. ............................................5đ
  2. b) Bảng “Tần số": ............................................5đ                                                                                          

Giá trị (x)

28

30

35

50

 

N = 20

Tần số (n)

2

8

7

3

A. KHỞI ĐỘNG:

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)   (1’)

(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.

(5) Sản phẩm: Không

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

GV: Bài học trước các em đã biết cách thiết lập bảng tần số với bảng số liệu điều tra ban đầu, trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ được học cách vẽ biểu đồ minh họa cho bảng tần số vừa lập được.

HS lắng nghe

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

HOẠT ĐỘNG 2. Biểu đồ đoạn thẳng   (17')

(1) Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về g.trị của dấu hiệu tần số tương ứng

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thực hành.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp, hoạt động nhóm.

(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.

(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.

Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của  HS

NL hình thành

1.     1. Biểu đồ đoạn thẳng

Ví dụ: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng 

- Lập bảng “tần số”:

(x)

28

30

35

50

 

(n)

2

8

7

3

N = 20

- Dựng các trục tọa độ.

- Vẽ các điểm có tọa độ đã cho trong bảng.

- Vẽ các đoạn thẳng.

Ta có biếu đồ sau:

 

 


Gọi là biểu đồ đoạn thẳng.

 

GV Hướng dẫn HS dựng biểu đồ

GV: Yêu cầu HS quan sát bảng tần số.

Để dựng được biểu đồ cần phải lập bảng tần số, từ bảng số liệu ban đầu.

GV: Giới thiệu các bước dựng.

 

Lưu ý: giá trị viết trước, tần số viết sau

- Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ, chẳng hạn (28; 2) với (28; 0).

 

 

 

 

GV: Giới thiệu biểu đồ vừa dựng là một ví dụ về biểu đồ đoạn thẳng.

 

 

 

 

HS: theo dõi và làm tuần tự theo GV

HS1: lên bảng vẽ hệ trục tọa độ.

Trục nằm ngang là biểu diễn các giá trị x, trục tung là tần số n.

HS2: Biểu diễn các cặp điểm (28; 2); (30; 8); (35; 7); (50; 3)

 

HS3: Nối điểm (28; 2) với điểm (28; 0); (30; 8) với (30; 0); (35; 7) với (35; 0); (50; 3) với (50; 0) ta được 4 đoạn thẳng.

 

 

Năng lực giải quyết vấn đề

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năng lực thẩm mỹ

 

HOẠT ĐỘNG 3. Chú ý   (10')

(1) Mục tiêu: Giới thiệu cho học sinh một số loại biểu đồ khác.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp, hoạt động nhóm.

(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.

(5) Sản phẩm:  Bài làm của học sinh.

2. Chú ý:

 
 

Biểu đồ hình chữ nhật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Ta có thể thay thế các đoạn thẳng bằng các hình chữ nhật (lưu ý là đáy dưới của hình chữ nhật nhận điểm biểu diễn giá trị làm trung điểm) Cách vẽ biểu đồ như thế này gọi là biểu đồ hình chữ nhật.

Biểu đồ hình chữ nhật này biểu diễn diện tích rừng nước ta bị tàn phá.

H: Qua biểu đồ này em có nhận xét gì về rừng nước ta qua các năm.

GV: Ngoài các dạng biểu đồ đoạn thẳng hình chữ nhật, ta còn gặp nhiều dạng khác.

Ví dụ: Biểu đồ hình quạt

GV: Treo bảng phụ giới thiệu sơ lược loại biểu đồ này.

 

 

HS: vẽ biểu đồ hình chữ nhật theo sự hướng dẫn của GV.

 

 

 

HS: Hiện tượng phá rừng của nước ta có giảm đáng kể từ năm 1995 đến 1996, nhưng sau đó 1997; 1998 tăng dần.

 

HS cả lớp quan sát biểu đồ hình quạt

 

 

 

 

 

Năng lực thẩm mỹ, năng lực sáng tạo

 

 

 

 

 

 

 

C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (8’)

(1) Mục tiêu: Biết cách dựng biểu đồ  đoạn thẳng từ bảng vô hạn tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thực hành.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp, hoạt động nhóm.

(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.

(5) Sản phẩm:  Bài làm của học sinh.

* Bài tập 10.Sgk/14

 

Biểu  đồ có ý nghĩa gì?

 

Trình bày quy trình vẽ biểu đồ đoạn thẳng

- GV treo bảng phụ, bài tập 10.Sgk/14 học sinh làm theo nhóm.

 

 

HS: Giúp ta dễ thấy, dễ nhớ...

HS: Nhắc lại 4 bước

HS Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50

HS: lên bảng vẽ biểu đồ

 

 

 

 

Năng lực giải quyết vấn đề, thu thập và xử lí thông tin toán học, giao tiếp, hợp tác.

 

 

 

D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’)

- Xem lại bài cũ lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu

- Nắm được quá trình vẽ biểu đồ từ bảng tần số.

- BTVN : 11, 12, 13, tr 14 ; 15 Sgk

* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP:

Câu 1: Nêu các loại biểu đồ đã học? Cho biết biểu  đồ có ý nghĩa gì?  (MĐ1)

Câu 2: Làm bài tập 10  (MĐ2)

 

 

LUYỆN  TẬP

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về lập bảng tần số, vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
  2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ chính xác và qua hình vẽ rút ra được nhận xét.
  3. Thái độ: Ứng dụng vẽ biểu đồ vào một số bài toán thực tế.
  4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Thực hiện lập bảng tần số, vẽ biểu đồ đoạn thẳng
  5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, thẩm mỹ, sáng tạo.

- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ toán học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

      1. Giáo viên: Sgk, giáo án, bảng phụ.

  1. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
  2. Bảng tham chiếu các mức yêu càu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá:

Nội dung

Nhận biết

        (MĐ1)  

Thông hiểu

(MĐ2)

Vận dụng

(MĐ3)

Vận dụng cao

(MĐ4)

 

 1. Biểu đồ đoạn thẳng.

 

 

 

Biết biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình cột tương ứng.

 

 Hiểu cách trình bày các số liệu thống kê bằng bảng tần số, bằng biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình cột tương ứng.

Trình bày được các số liệu thống kê bằng bảng tần số, bằng biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình cột tương ứng.

 

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

* Kiểm tra bài cũ: (9’)

HS1: Hãy trình bày quy trình vẽ biểu đồ đoạn thẳng.

Giải bài tập 11.Sgk/14: Từ bảng “tần số” ở bài tập 6, hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng

Bảng “tần số” bài tập 6 tr11

Giá trị (x)

0

1

2

3

4

 

Tần số (n)

2

4

17

5

2

N = 30

Đáp án: Biểu đồ đoạn thẳng (hình bên).................................10đ

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)   (1’)

(1) Mục tiêu: Kích thích học sinh suy đoán, hướng vào bài mới

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.

(5) Sản phẩm: Không

 

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

GV: Ở tiết học trước các em đã làm quen với cách vẽ biểu đồ từ bảng số liệu thống kê ban đầu, tiết học hôm nay các em sẽ được rèn kĩ năng vẽ biểu đồ và nhìn biểu đồ để rút ra nhận xét.

HS lắng nghe

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

HOẠT ĐỘNG 2. Luyện tập   (24')

(1) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về lập bảng “tần số”, vẽ biểu đồ đoạn thẳng.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thực hành.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp, hoạt động nhóm.

(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.

(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.

Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của  HS

NL hình thành

1. Bài 12.Sgk/14 

a) Bảng “Tần số”.

Giá trị (x)

Tần s

 (n)

17

1

18

3

20

1

25

1

28

2

30

1

31

2

32

1

 

N=20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu ban đầu: Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong năm

Gv: Gọi 1 HS lên bảng lập bảng tần số.

 

 

 

 

 

Gv: Yêu cầu HS vẽ biểu đồ đoạn thảng vào vở

Gv: Gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ.

 

 

 

Gv: Cùng HS nhận xét bài làm của bạn và sửa vào vở nếu sai sót.

HS: đọc đề bài 12 Sgk và quan sát bảng số liệu thống kê ban đầu.

Hs: Lập bảng tần số trên bảng.

 

 

 

 

 

Hs: Vẽ biểu đồ vào vở.

 

Hs: Lên bảng vẽ biểu đồ.

 

Hs: Nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

Năng lực hợp tác, thực hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năng lực thẩm mỹ

 

2. Bài 13.Sgk/15 

 

a) 16 triệu người

b) 78 năm

c) 22 triệu người

GV treo bảng phụ biểu đồ hình chữ nhật: Dân số VN qua tổng điều tra trong thế kỷ XX

a) Năm 1921 dân số nước ta là bao nhiêu?

b) Sau bao nhiêu năm (kể từ 1921) dân số ta tăng thêm bao nhiêu?

c) Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?

 

 

HS: Quan sát, trả lời các câu hỏi.

 

 

 

Năng lực giải quyết vấn đề

 

         

C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG: Đã thực hiện ở mục B

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG ( 9’)

(1) Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thực hành.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp, hoạt động nhóm.

(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.

(5) Sản phẩm:  Bài làm của học sinh.

*Bài tập 10/5 SBT

 

 

 

 

a) Mỗi đội phải đá 18 trận.

b) Biểu đồ đoạn thẳng:

c) Có hai trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng, không thể nói đội này đã thắng 16 trận.

 

GV: Sử dụng trên bảng phụ. Có 10 đội bóng tham gia một giải bóng đá. Mỗi đội phải đá lượt đi và lượt về với từng đội khác

a) Mỗi đội phải đá bao nhiêu trận trong suốt giải?

b) Số bàn thắng qua các trận đấu của một đội được cho  bảng “tần số”

Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng.

c) Có thể bao nhiêu trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng ?

H: Có thể nói đội bóng này đá thắng 16 trận không ?

GV: Gọi HS nhận xét

 

HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng trình bày

 

 

 

 

 

 

 

 

HS Trả lời

HS: Nhận xét

HS: Nghe giáo viên hướng dẫn và ghi bài vào vở.

 

 

 

 

Năng lực hợp tác, tư duy, giải quyết vấn đề, thẩm mỹ,

 

 

 

 

 

 

 

 

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’)

- Ôn lại các kiến thức của ba bài trước.

- BTVN: 8; 9. SBT/5. Xem trước bài mới.  

* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP:

Câu 1: Làm bài tập 10.SBT/5 (MĐ1, 3)

 

Xem thêm
Giáo án Toán học 7 bài 3: Biểu đồ hay nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Toán học 7 bài 3: Biểu đồ hay nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Toán học 7 bài 3: Biểu đồ hay nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Toán học 7 bài 3: Biểu đồ hay nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Toán học 7 bài 3: Biểu đồ hay nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Toán học 7 bài 3: Biểu đồ hay nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Toán học 7 bài 3: Biểu đồ hay nhất (trang 7)
Trang 7
Giáo án Toán học 7 bài 3: Biểu đồ hay nhất (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống