Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7: Kiểm tra chương 3 hay nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:Giáo án Toán học 7:
KIỂM TRA CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU
Thu thập thông tin để đánh giá xem học sinh có đạt được chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình không, từ đó điều chỉnh PPDH và đề ra các giải pháp thực hiện cho chương tiếp theo.
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, làm chủ bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: Xử lí thông tin toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Cấp độ
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||
1. Thu thập số liệu thống kê, tần số. |
Nhận biết được số các giá trị, số các giá trị khác nhau, tần số tương ứng |
Biết tìm dấu hiệu điều tra.
|
|
|
5 4,0 40% |
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
4 3,0
|
1 1,0
|
|
|
|
2. Bảng “tần số” |
|
Lập được bảng “tần số”. Dựa vào bảng “tần số” rút ra một số nhận xét. |
|
Tìm được tần số hoặc giá trị còn thiếu của dấu hiệu trong bảng tần số dựa vào các yêu cầu của đề bài. |
3 3,5 35% |
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
|
2 2,5
|
|
1 1,0
|
|
3. Biểu đồ |
|
|
Biết lập được biểu đồ đoạn thẳng. |
|
1 1,0 10% |
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
|
|
1 1,0
|
|
|
4. Số trung bình cộng của dấu hiệu |
Nhận biết được Mốt của dấu hiệu. |
|
Vận dụng được công thức tính số trung bình cộng. |
|
2 1,5 15% |
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
1 0,5
|
|
1 1,0
|
|
|
Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ %: |
5 3,5 35% |
3 3,5 35% |
2 2,0 20% |
1 1,0 10% |
11 10,0 100% |
III. ĐỀ BÀI
Bài 1: (3,0 điểm) Theo dõi thời gian làm một bài Toán (tính bằng phút) của 40 học sinh, thầy giáo lập được bảng sau:
Thời gian (x) |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Tần số (n) |
6 |
3 |
4 |
2 |
7 |
5 |
5 |
7 |
1 |
N = 40 |
Bài 2: (6,0 điểm) Điểm bài kiểm tra môn Tin học kì I của mỗi học sinh lớp 7A được giáo viên ghi trong bảng sau:
6 |
7 |
8 |
8 |
9 |
9 |
7 |
8 |
8 |
9 |
7 |
8 |
8 |
6 |
7 |
9 |
9 |
8 |
8 |
10 |
8 |
7 |
9 |
9 |
8 |
8 |
8 |
7 |
10 |
6 |
9 |
9 |
8 |
8 |
7 |
7 |
6 |
8 |
9 |
10 |
Bài 3: (1,0 điểm) Điểm kiểm tra một tiết môn Tiếng Anh của một nhóm học sinh được ghi lại ở bảng “tần số” sau:
Điểm (x) |
5 |
6 |
9 |
10 |
Tần số (n) |
2 |
5 |
1 |
Biết điểm trung bình cộng bằng 6,8. Hãy tìm tần số của giá trị 9 trong bảng trên.
- Kiểm tra lại bài làm qua vở ghi.
- Xem trước bài ”Khái niệm về biểu thức đại số”.
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM KIỂM
ĐỀ: 02 |
Bài |
Câu |
Đáp án |
Điểm |
|||||||||||||
Bài 1: (3,0 điểm)
|
a) |
Số các giả trị của dấu hiệu là: 40. |
0,75 |
|||||||||||||
b) |
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 9 |
0,75 |
||||||||||||||
c) |
Tần số tương ứng của giá trị 12 là 1. |
0,75 |
||||||||||||||
d) |
Giá trị tương ứng của tần số 2 là 7. |
0,75 |
||||||||||||||
Bài 2: (6,0 điểm)
|
a) |
Dấu hiệu ở đây là: Điểm kiểm tra môn Tin của mỗi HS lớp 7A |
1,0 |
|||||||||||||
b) |
Bảng “tần số”:
|
1,5 |
||||||||||||||
c) |
Số trung bình cộng của dấu hiệu là: = |
1,0 |
||||||||||||||
d) |
Mốt của dấu hiệu là: M0 = 8 |
0,5 |
||||||||||||||
e) |
1,0 |
|||||||||||||||
f) |
Nhận xét: - Điểm số của học sinh trong khoảng từ 6 đến 10 điểm - Điểm số cao nhất là 10 điểm có 3 học sinh - Điểm số thấp nhất là 6 điểm có 4 học sinh - Điểm số chủ yếu tập trung là điểm 8. |
1,0 |
||||||||||||||
Bài 3: (1,0 điểm)
|
|
Theo đề bài:
50 + 9 = 54,4 + 6,8 2,2 = 4,4 = 2 |
0,25
0,25
0,25 0,25 |
*Lưu ý: Học sinh giải cách khác đúng, vẫn cho điểm tối đa.
ĐỀ: 02 |
Bài 1: (3,0 điểm) Theo dõi thời gian làm một bài Toán (tính bằng phút) của 40 học sinh, thầy giáo lập được bảng sau:
Thời gian (x) |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Tần số (n) |
6 |
3 |
4 |
2 |
7 |
5 |
5 |
7 |
1 |
N = 40 |
Bài 2: (6,0 điểm) Điểm bài kiểm tra môn Tin học kì I của mỗi học sinh lớp 7A được giáo viên ghi trong bảng sau:
6 |
7 |
8 |
8 |
9 |
9 |
7 |
8 |
8 |
9 |
7 |
8 |
8 |
6 |
7 |
9 |
9 |
8 |
8 |
10 |
8 |
7 |
9 |
9 |
8 |
8 |
8 |
7 |
10 |
6 |
9 |
9 |
8 |
8 |
7 |
7 |
6 |
8 |
9 |
10 |
Bài 3: (1,0 điểm) Điểm kiểm tra một tiết môn Toán của một nhóm học sinh được ghi lại ở bảng “tần số” sau:
Điểm (x) |
9 |
6 |
5 |
10 |
Tần số (n) |
x |
5 |
2 |
1 |
Biết điểm trung bình cộng bằng 6,8. Hãy tìm tần số của giá trị 9 trong bảng trên?
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM KIỂM
ĐỀ: 02 |
Bài |
Câu |
Đáp án |
Điểm |
|||||||||||||
Bài 1: (3,0 điểm)
|
a) |
Số các giả trị của dấu hiệu là: 40. |
0,75 |
|||||||||||||
b) |
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 9 |
0,75 |
||||||||||||||
c) |
Tần số tương ứng của giá trị 12 là 1. |
0,75 |
||||||||||||||
d) |
Giá trị tương ứng có tần số 2 là 7. |
0,75 |
||||||||||||||
Bài 2: (6,0 điểm)
|
a) |
Dấu hiệu ở đây là: Điểm kiểm tra môn Tin của mỗi HS lớp 7A. Số các giá trị: 40. |
0,75 0,25 |
|||||||||||||
b) |
Bảng “tần số”
|
1,5 |
||||||||||||||
c) |
Nhận xét: Điểm số của học sinh trong khoảng từ 6 đến 10 điểm Điểm cao nhất là 10 điểm có 3 học sinh Điểm thấp nhất là 6 điểm có 4 học sinh Chủ yếu tập trung là 8 điểm. |
1,0 |
||||||||||||||
d) |
Số trung bình cộng của dấu hiệu là: = |
1,0 |
||||||||||||||
e) |
Mốt của dấu hiệu là: M0 = 8 |
0,5 |
||||||||||||||
f) |
1,0 |
|||||||||||||||
Bài 3: (1,0 điểm)
|
|
Theo đề bài:
50 + 9x = 54,4 + 6,8x 2,2x = 4,4 x = 2 |
0,25
0,25
0,25 0,25 |
* Lưu ý: Học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.