Giáo án Toán học 7 bài 4: Số trung bình cộng chuẩn nhất

Tải xuống 7 1.1 K 7

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 4: Số trung bình cộng chuẩn nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

BÀI 4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

 I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Biết các cách tính số trung bình cộng; ý nghĩa của số trung bình cộng

  1. Năng lực

a) Các năng lực chung:

- Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề,..

b) Các năng lực chuyên biệt:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận.

- Tính số trung bình cộng theo công thức hoặc từ bảng đã lập. Tìm mốt của dấu hiệu.

  1. Phẩm chất

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tích cực trong học tập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
  2. Học sinh: Thước, máy tính.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. Ổn định lớp
  2. Kiểm tra bài cũ
  3. Khởi động

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về điểm trung bình môn.

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp

- Hình thức tổ chức: Cá nhân

- Phương tiện: SGK

- Sản phẩm: Các câu trả lời học sinh

?: Vào khoảng cuối kì hoặc cuối năm các giáo viên thường đọc điểm các môn học, điểm đó được gọi là gì?

?: Vậy điểm trung bình môn đó được tính như thế nào?

GV: Để trả lời câu hỏi đó ta đi vào bài hôm nay

 

- Điểm trung bình môn

- Dự đoán câu trả lời.

  1. Hình thành kiến thức

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

- Mục tiêu: + Tìm được công thức và cách tính số trung bình cộng.

          + HS hiểu được ý nghĩa số trung bình cộng.

+ HS hiểu khái niệm mốt của dấu hiệu

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận

- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm

- Phương tiện: SGK, thước thẳng, bảng phụ

- Sản phẩm: + Công thức tính số trung bình cộng.

          + Ý nghĩa số trung bình cộng.

+ Khái niệm mốt của dấu hiệu.

GV yêu cầu:

-  Tính số TBC của

21,23, 27 ;   21, 23, 27, 22

HS: Số trung bình cộng :

 ;

- Bằng cách tính tương tự hãy tính số TBC của hs lớp 7C?

- Có cách nào trình bày gọn hơn không?

- GV: 2 là điểm số, 3 là tần số => ta cần tính các tính (x . n) ở bảng tần số mà bạn vừa lập

GV giới thiệu: kẽ thêm hai cột nữa như bảng 20 và gọi hs lên bảng điền

- HS:

     

 ?:Tính tổng các tích vừa tìm được?

 - GV: Tổng này chính là tổng của 40 giá trị ở bảng 19.

- Muốn tính số trung bình cộng ở bảng 19 ta phải làm như thế nào ?

- HS : quan sát bảng 20 và nêu các bước  tính số trung bình cộng như sgk

- GV: Giới thiệu cách tính và kí hiệu của số trung bình cộng () 

  Từ bảng tần số, yêu cầu HS nêu các bước tính số trung bình cộng .

HS trả lời

GV : nhận xét, đánh giá, chốt cách tính.

1. Số trung bình cộng của dấu hiệu

a) Bài toán: sgk

 

 

 

 

 

 

Giá trị (x)

Tần số (n)

Tích

(x.n)

 

2

3

4

5

6

7

8

9

10

3

2

3

3

8

9

9

2

1

    6

    6

    12

    15

    48

    63

    72

    18

    10

 

 

 

 

 

=

=6,25

 

N=40

Tổng:250

 

b) Công thức:

=

Trongđó là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X

 là k tần số tương ứng N là số các giá trị của dấu hiệu.

 

H: Số TBC có ý nghĩa như thế nào ?

- HS nêu ý nghĩa số trung bình cộng như sgk.

- GV: Tuy nhiên khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch quá lớn thì không nên lấy số trung bình cộng làm ‘’đại diện’’

- GV lấy VD: Xét dấu hiệu X có dãy giá trị là:

4000      1000     500      1000

=> Cho hs tính số TBC ?

* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.

* GV chốt kiến thức.

2. Ý nghĩa của số trung bình cộng:

Số trung bình cộng thường được dùng làm ‘’đại diện ‘’cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.

* Chú ý:  sgk

= 1400

Không thể lấy số TBC

= 1400 làm đại diện cho X vì có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị (chẳng hạn, 4000 và 100)

- Số TBC  có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu.

GV yêu cầu học sinh:

 - Quan sát bảng 22 sgk, trả lời các câu hỏi sau:

- Cửa hàng này quan tâm điều gì?

-  Cỡ dép nào bán được nhiều  nhất?

- Giá trị nào có tần số lớn nhất?

- GV: giá trị 39 có tần số lớn nhất được gọi là mốt của dấu hiệu

- Vậy mốt của dấu hiệu là giá trị như thế nào?

* HS trả lời

GV nhận xét đánh giá câu trả lời.

* GV chốt kiến thức.

3. Mốt của dấu hiệu:

* Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng ‘’tần số’’

+ Kí hiệu: M0

 

 

  1. Hoạt động luyện tập

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

- Mục tiêu: Tính được số trung bình cộng.

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận

- Hình thức tổ chức: Cá nhân

- Phương tiện: SGK, thước thẳng, bảng phụ

- Sản phẩm: Làm ?3

GV : Treo bảng phụ có kẽ sẵn bảng 21

- Yêu cầu hs làm ?3.

HS hpanf thành bảng 21

- Nêu nhận xét kết quả làm bài của hai lớp 7A và 7C

* HS trả lời

 GV nhận xét đánh giá câu trả lời.

* GV chốt kiến thức.

?3

Giá trị (x)

Tần số (n)

Tích

(x.n)

 

3

4

5

6

7

8

9

10

2

2

4

10

8

10

3

1

     6

     8

    20

    60

    56

    80

    27

    10

 

 

 

 

 

=

=6,675

 

N=40

Tổng:267

 

 

Nhận xét: hs lớp 7A làm bài điểm cao hơn hs lớp 7C.

 

  1. Hoạt động vận dụng

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng số trung bình cộng vào bài toán sử dụng kiến thức.

Nội dung: Làm bài tập. Xem lại kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập chương.

Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.

Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.

Làm bài tập 16, 17 sgk và bài 11, 12 SBT.

Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng

 

 

LUYỆN TẬP

 I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Củng cố công thức và cách tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu).

  1. Năng lực

a) Các năng lực chung:

- Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề,..

b) Các năng lực chuyên biệt:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận.

-Tính số trung bình cộng của dấu hiệu theo bảng “tần số “ hay theo công thức từ bảng “tần số “ đã lập.

  1. Phẩm chất

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tích cực trong học tập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
  2. Học sinh: Thước, máy tính.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

  1. Ổn định lớp
  2. Kiểm tra bài cũ
  3. Khởi động
  4. Hình thành kiến thức
  5. Hoạt động luyện tập

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

- Mục tiêu: Củng cố cách tính số trung bình cộng và nêu ý nghĩa của số trung bình cộng.

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận

- Hình thức tổ chức: Cá nhân

- Phương tiện: SGK, thước

- Sản phẩm: Lời giải của bài 16, 17 SGK/20:; 13 SBT/6

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng của dấu hiệu .

  - Tuy nhiên có phải khi nào cũng lấy số trung bình cộng để làm đại diện hay không ?

 cho HS quan sát bảng 24 và trả lời yêu cầu bài 16 .

* HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời

*  GV chốt lời giải.: không thể lấy số trung bình cộng làm đại diện khi các giá trị có khoảng chêng lệch quá lớn .

* Làm bài 17 sgk

- Nêu công thức tính số trung bình cộng?

- Tính số trung bình cộng ?

 - Tím mốt của dấu hiệu ?

* HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời

*  GV chốt kiến thức. Bài này đã cho sẵn bảng “tần số “ nên ta tính số trung bình cộng bằng công thức sẽ nhanh hơn.

* Làm bài 13 SBT

-  Hai xạ thủ cùng  bắn 20 phát đạn

- Tính điểm trung bình của từng xạ thủ

-  Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng xạ thủ.

 

 

* HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời

*  GV chốt lời giải.

 

Bài 16 SGK/20:

 - Số trung bình cộng dùng làm đại diện cho dấu hiệu

- Số trung bình cộng dùng để so sánh các dấu hiệu cùng loại .

 không thể lấy số trung bình cộng làm đại diện khi các giá trị có khoảng chêng lệch quá lớn .

=> Không nên dùng số trung bìng cộng làm đại diện ở bài này vì các giá trị có khoảng chêng lệch quá lớn.

 + VD : giá trị 100 và giá trị 2

 

Bài 17 SGK/20:

=

=

= 7,68 .

 b)  = 8

 

Bài 13  SBT/6:

Xạ thủ A:

 

Giá trị (x)

Tần số (n)

Tích

(x.n)

 

 8

 9

 10

 5

 6

 9

40

54

90

 

 

N=20

T:184

=9,2

Xạ thủ B:

 

Giá trị (x)

Tần số (n)

Tích

(x.n)

 

 6

 7

 9

 10

 2

 1

 5

 12

12

7

45

120

 

 

N=20

T:184

=9,2

Kết quả :

Xạ thủ A có = 9,2

Xạ thủ B có =9,2

-Tuy điểm trung bình bằng nhau nhưng xạ thủ A bắn “ chậm “ hơn xạ thủ B

  1. Hoạt động vận dụng

           NỘI DUNG

            SẢN PHẨM

Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng số trung bình cộng vào bài toán sử dụng kiến thức.

Nội dung: Làm bài tập. Xem lại kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập chương.

Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.

Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.

- Trả lời 4 câu hỏi ôn tập ở sgk .

- Làm bài tập 18 và 20 sgk

Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng

 

Xem thêm
Giáo án Toán học 7 bài 4: Số trung bình cộng chuẩn nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Toán học 7 bài 4: Số trung bình cộng chuẩn nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Toán học 7 bài 4: Số trung bình cộng chuẩn nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Toán học 7 bài 4: Số trung bình cộng chuẩn nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Toán học 7 bài 4: Số trung bình cộng chuẩn nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Toán học 7 bài 4: Số trung bình cộng chuẩn nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Toán học 7 bài 4: Số trung bình cộng chuẩn nhất (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống