Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Công Nghệ 7 Bài 36: Thực hành nhận biết và chọn một số giống lợn (heo) qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
BÀI 36: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO) QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU
I. MỤC TIÊU
- Nhận dạng được một số giống lợn qua qsát ngoại hình và đo kích thước các chiều.
- Nhận biết một số giống lợn qua những đặc điểm đặc trưng của ngoại hình.
- Thực hiện được công việc đo kích thước một số chiều đo của lợn.
- Tính toán được một vài thông số và đánh giá được khả năng sx của vật nuôi dựa vào kq thực hành.
- Tham gia tích cực trong việc lựa chọn, nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi ở gia đình và địa phương.
- Có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc bảo vệ môi trường chăn nuôi, môi trường sinh thái .
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
- PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
- Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị của thầy: Giáo án, tài liệu tham khảo.
Mô hình giống lợn.
Bảng phụ.
Phiếu học tập.
- Chuẩn bị của Trò: Đồ dùng, dụng cụ học tập.
Chọn phối là gì ? Em hãy lấy ví dụ về chon phối cùng giống và chọn giống khác giống?
Em hãy cho biết mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng?
4. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức |
||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Giới thiệu bài |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Nhắc nhở học sinh một số điều cần chú ý trong thực hành. - Gv giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành. - Chia nhóm: chia lớp thành 3 nhóm thực hiện 2 hoạt động khác nhau, trong cùng thời gian.
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Tổ chức bài thực hành |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs. - Gv phân công và giao nhiệm vụ cho từng nhóm học sinh trong khi thực hành và sau tiết thực hành. - Gv yêu cầu hs phải trật tự. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 3: Thực hiện qui trình |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhóm 1 + Nhóm 2+ Nhóm 3 Quan sát hình ảnh trong SGK, đọc nội dung trang 97 SGK và kiến thức GV cung cấp thêm, - Gv Trình bày ví dụ: Lợn ỉ: Mặt ngắn, mõm ngắn, trán có nhiều nếp nhăn. Lợn Đại Bạch: Mặt hơi gãy, mõm hếch, tai to hướng về trước. Lợn Lanđrat: Tai to rủ xuống phía trước mặt Lợn Móng cái: Lưng gãy, lông đen trắng có khoang mờ - Gv yêu cầu Hs hoàn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
- Gv hướng dẫn học sinh quan sát theo thứ tự. - Hs quan sát. - Gv theo dõi các nhóm thực hành và uốn nắn.
|
I. Lợn * Quan sát ngoại hình - Quan sát hình dạng chung của con lợn xem kết cấu toàn thân: đầu, cổ, lưng, chân có thể nhận xét ban đầu: Cụ thể: Rắn chắc, nhanh nhẹn, dài mình => hướng sản xuất nạc (Lợn Lanđrat). Lỏng lẻo, chậm chạp, mình ngắn => hướng sản xuất mở ( Lợn ỉ). - Quan sát màu sắc của da. Lợn Đại Bạch: lông cứng, da trắng Lợn Lan dơ rat: lông, da trắng tuyền Lợn Ỉ: toàn thân đen Lợn Móng Cái: lông đen và trắng - Quan sát để tìm đặc điểm nổi bật đặc thù của mỗi giống ở phần đầu: ở mặt, tai, lông, da.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Sau khi 6 nhóm thực hành xong các nội dung. - Gv yêu cầu Hs các nhóm báo cáo kết quả, các học sinh trong lớp góp ý, nhận xét, tranh luận. - Gv nhận xét, kl những kiến thức cơ bản. |
5. Củng cố
- Tự đánh giá kết quả và thu dọn.
- Gv nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm học sinh về:
+ Tinh thần thái độ (2 đ).
+ Kết quả trên phiếu học tập và báo cáo trước lớp (6 đ).
+ Giữ gìn trật tự, vệ sinh môi trường (2 đ).
6. Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước bài 38 SGK.
- Ghi lại tên các loại thức ăn thường dùng cho trâu bò, lợn, gà, vịt...ăn hàng ngày.