Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Công Nghệ 7 Bài 40: Sản xuất thức ăn vật nuôi mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
BÀI 40: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU
- Biết được một số phương pháp sx các loại thức ăn giàu protein, gluxit, thô, xanh.
- Trình bày được tiêu chuẩn phân loại thức ăn vật nuôi dựa vào thành phần dinh dưỡng.
- Xác định được ý nghĩa của việc phân loại thức ăn vật nuôi theo nguồn gốc và theo thành phần dinh dưỡng (phân chia theo nguồn gốc giúp thuận lợi cho việc bảo quản và chế biến) cho việc sx thức ăn đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.
- Trình bày được phương pháp sx thức ăn giàu protein, giàu gluxit và thức ăn thô, xanh; lấy được vd cụ thể để minh họa.
- Xếp được thức ăn cụ thể có nguồn gốc động vật hay thực vật thuộc loại giàu protein hay giàu gluxit hay thuộc thức ăn thô.
- Từ sp thực tế nào đó thuộc ngành Chăn nuôi, Trồng Trọt, Thủy sản xđ được loại thức ăn vừa theo nguồn gốc, vừa theo thành phần dinh dưỡng và Trình bày được phương pháp tạo ra được sp đó.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.
- Nhận biết được một số loại thức ăn vật nuôi.
- Hình thành những kỹ năng sản xuất các loại thức ăn cho vật nuôi..
- Ứng dụng vào thực tế.
- Tham gia tích cực trong việc sx thức ăn cho vật nuôi ở gia đình và địa phương.
- Có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc bảo vệ môi trường chăn nuôi, môi trường sinh thái.
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
- PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
- Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị của thầy: Giáo án, tài liệu tham khảo. Bảng phụ.
- Chuẩn bị của Trò: Đồ dùng, dụng cụ học tập.
Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn?
Hãy kể tên một số phương pháp chế và dự trữ thức ăn cho vật nuôi?
4. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức |
GV cho HS quan sát tranh về một số dây chuyền sản xuất, máy chế biến thức ăn. Trong bài trước chúng ta đã nghiên cứu các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi. Nhưng muốn có thức ăn để chế biến và dự trữ thì việc quan trọng là phảI biết các phương pháp sx ra các loại thức ăn. SX ra nhiều thức ăn với chất lượng tốt là yêu cầu cấp bách đẻ pt chăn nuôi, đó cũng là trọng tâm kiến thức bài học hôm nay: ”Sản xuất thức ăn vật nuôi”. |
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Biết được một số phương pháp sx các loại thức ăn giàu protein, gluxit, thô, xanh. - Trình bày được tiêu chuẩn phân loại thức ăn vật nuôi dựa vào thành phần dinh dưỡng. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. |
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
|
|
Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi: + Khi phân loại thức ăn người ta dựa vào cơ sở nào?
+ Thức ăn được chia thành mấy loại?
+ Thức ăn nào được gọi là thức ăn giàu prôtêin? + Thức ăn nào được gọi là thức ăn giàu gluxit? |
vào thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn để phân loại. à Được chia thành 3 loại: + Thức ăn giàu prôtêin. + Thức ăn giàu gluxit. + Thức ăn thô. à Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14%. à Là loại thức ăn có hàm lượng gluxit > 50%. |
I. Phân loại thức ăn: Dựa vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn thành 3 loại: _ Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% gọi là thức ăn giàu prôtêin. _ Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50% gọi là thức ăn giàu gluxit.
|
|
|
_ + Thế nào là thức ăn thô? _ Giáo viên treo bảng, yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời bằng cách điền vào chổ trống. |
à Thức ăn thô là thức ăn có hàm lượng chất xơ > 30%. _ Nhóm thảo luận và điền vào bảng. |
_ Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% gọi là thức ăn thô. |
|
|
Tên thức ăn |
Thành phần dinh dưỡng chủ yếu ( %) |
Phân loại |
|
|
Bột cá Hạ Long Đậu tương (đậu nành) (hạt) Khô dầu lạc (đậu phộng) Hạt ngô (bắp) vàng Rơm lúa |
46% prôtêin 36% prôtêin 40% prôtêin 8,9% prôtêin và 69% gluxit > 30% xơ |
…………………… …………………… …………………… …………………… …………………… |
|
|
_ Giáo viên sửa, nhận xét, bổ sung. _ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. |
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài. |
|
|
|
_ Giáo viên treo tranh hình 68, nhóm cũ quan sát và trả lời các câu hỏi: + Trình bày tên các phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin?
+ Hãy mô tả cách chế biến sản phẩm nghề cá.
+ Tại sao nuôi giun đất được coi là sản xuất thức ăn giàu prôtêin? + Tại sao cây họ Đậu lại giàu prôtêin?
_ Giáo viên yêu cầu các nhóm đánh dấu (x) vào phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin. + Tại sao phương pháp 2 không thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin? _ Giáo viên ghi bảng. |
_ Nhóm cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung.
à Tên các phương pháp sản xuất thức ăn: + Hình 28a: chế biến sản xuất nghề cá. + Hình 28b: nuôi giun đất. + Hình 28c: trồng xen, tăng vụ cây họ Đậu. à Từ cá biển và các sản phẩm phụ của nghề cá đem nghiền nhỏ, sấy khô cho ra sản phẩm bột cá giàu prôtêin (46% prôtêin). à Vì thu hoạch giun dùng làm thức ăn giàu prôtêin cho vật nuôi. à Vì cây họ Đậu có nốt rể có chứa vi khuẩn cộng sinh cố định được nitơ khí trời _ Nhóm trả lời: phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin là phương pháp: (1), (3), (4). à Vì hàm lượng prôtêin trong hạt ngô 8,9%, khoai 3,2%, sắn 2,9%... _ Học sinh ghi bài. |
II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin: Có các phương pháp như: _ Chế biến sản phẩm nghề cá. _ Nuôi giun đất. _ Trồng xen, tăng vụ cây họ Đậu. |
|
|
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục III SGK. _ Yêu cầu nhóm cũ thảo luận và hoàn thành bài tập trong SGK. |
_ Học sinh đọc.
_ Nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập. |
III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh: _ Sản xuất thức ăn giàu gluxit bằng cách luân canh, gối vụ để sản xuất ra thêm nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. _ Sản xuất thức ăn thô xanh bằng cách tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi. |
|
|
Phương pháp sản xuất |
Kí hiệu |
|
|
|
Thức ăn giàu gluxit Thức ăn thô xanh |
a b |
|
|
|
+ Vậây 2 phương pháp còn lại có phải là phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit hay thức ăn thô xanh không? + Các em có biết về mô hình VAC không? _ Giáo viên giảng thêm: + Vườn: trồng rau, cây lương thực… để chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản. + Ao: nuôi cá và lấy nước tưới cho cây ở vườn. + Chuồng: nuôi trâu, bò, loin, gà cung cấp phân chuồng cho cây trong vườn và cá dưới ao. Tùy theo vùng mà người ta áp dụng mô hình RVAC: rừng- vườn- ao- chuồng. + Theo em làm thế nào để có được nhiều thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh? + Cho một số ví dụ về phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. _ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng. |
à Không.
à Học sinh trả lời.
_ Học sinh lắng nghe.
à Bằng cách luân canh, tăng vụ nhiều loại cây trồng.
_ Học sinh suy nghĩ cho ví dụ.
_ Học sinh lắng nghe, ghi bài. |
|
|
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Vấn đáp Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. |
|
|||
1. Đúng hay sai: a. Thức ăn có hàm lượng 14% protêin thuộc loại thức ăn giàu prôtêin. b. Rơm lúa có hàm lượng > 30% xơ thuộc loại thức ăn xơ. c. Hạt ngô có 8,9% prôtêin và 69% gluxit thuộc loại thức ăn giàu prôtêin. d. Đậu tương có 36% prôtêin thuộc loại thức ăn giàu prôtêin. 2. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất thức ăn giàu prôtêin. a. Trồng ngô, sắn ( khoai mì). c. Trồng thêm rau, cỏ xanh. b. Nuôi giun đất. d. Tận dụng ngô, lạc. 3. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất thức ăn giàu gluxit: a. Trồng ngô, sắn. c. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu. b. Nuôi, khai thác tôm, cá. d. Cả 2 câu a và c. Đáp án: 1. Đúng: a, d. 2. b. 3. d
|
|
|||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo |
|
|||
Về nhà hỏi ông, bà, cha, mẹ về cách chế biến một số thức ăn cho vật nuôi trong gia đình |
|
|||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề |
|
|||
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
|
|
|||
5. Hướng dẫn về nhà
- Trả lời các câu hỏi cuối bài học.
- Về nhà hỏi ông, bà, cha, mẹ về cây trồng và các mùa vụ trong năm của địa phương: Lúa, ngô, khoai, sắn, rau muống, cây đậu….
Và hoàn thành theo bảng sau:
Tên cây trồng |
Thời vụ trồng |
Thời gian thu hoạch |
|
|
|
- Chuẩn bị dụng cụ và kiến tức để tiết sau thực hành.