A.
B.
C.
D.
Chọn đáp án D
A sai vì
B sai vì
C sai vì
D đúng vì (đúng)
Phép cộng và phép trừ vecto
a. Định nghĩa
- Cho hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\). Trong không gian lấy một điểm A tùy ý, vẽ \(\overrightarrow {AB} = \vec a,\overrightarrow {BC} = \vec b\). Vectơ \(\overrightarrow {AC} \) được gọi là tổng của hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\), kí hiệu \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \vec a + \vec b\)
- Vectơ \(\vec b\) là vectơ đối của \(\vec a\) nếu \(|\vec a| = |\vec b|\) và \(\vec a,\vec b\) ngược hướng với nhau, kí hiệu \(\vec b = - \vec a\)
- \(\vec a - \vec b = \vec a + ( - \vec b)\)
b. Tính chất
- tính chất giao hoán)
- (tính chất kết hợp)
- \(\vec a + \vec 0 = \vec 0 + \vec a = \vec a\) (tính chất vectơ không)
\( - \vec a + ( - \vec a) = - \vec a + \vec a = \vec 0\)
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành.
a) Chứng minh
Cho tứ diện ABCD. Gọi M và N lần lượt là các điểm trên các cạnh AD và BC sao cho . Chứng minh ba vectơ đồng phẳng.
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi G, G' lần lượt là trọng tâm của các tam giác . Chứng minh các điểm thẳng hàng.
Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có . Hãy phân tích các vectơ qua các vectơ .
Trong không gian cho ba vectơ . Cho các khẳng định sau.
(1) Nếu các vectơ đồng phẳng thì các vectơ thuộc một mặt phẳng nào đó.
(2) Nếu các vectơ đồng phẳng thì ba vectơ cùng phương.
(3) Nếu tồn tại hai số thực m, n sao cho thì các vectơ đồng phẳng.
(4) Nếu các vectơ đồng phẳng thì giá của chúng song song với mặt phẳng nào đó.
Có bao nhiêu khẳng định đúng?