Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 13 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 13
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 13 - Đề 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Hiệu của 3 250 615 và 827 108 là:
A. 3 433 517
B. 2 433 517
C. 2 423 507
D. 2 423 517
Câu 2. Giá trị của biểu thức 23 000 0000 – (9 000 000 + 8 000 000) là
A. 17 000 000
B. 22 000 000
C. 16 000 0000
D. 6 000 000
Câu 3. Hình vẽ bên có mấy cặp cạnh vuông góc với nhau?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 40 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Vậy chiều dài của mảnh đất đó là:
A. 12 m
B. 36 m
C. 8 m
D. 22 m
Câu 5. Khối lớp Một có 145 học sinh, khối lớp Hai có 138 học sinh. Khối lớp Ba có nhiều hơn khối lớp Hai 24 học sinh, khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 7 học sinh. Khối lớp Năm có 150 học sinh. Số học sinh cả 5 khối lớp có là:
A. 314 học sinh
B. 750 học sinh
C. 600 học sinh
D. 580 học sinh
Câu 6. Mẹ mua một túi cam và một túi táo hết 75 000 đồng. Túi táo có giá cao hơn túi cam là 19.000 đồng. Vậy giá tiền của túi cam mẹ mua là:
A. 42 000 đồng
B. 47 000 đồng
C. 28 000 đồng
D. 32 000 đồng
II. Phần tự luận
Bài 1. Tính nhẩm
820 000 + 180 000 = …......... |
1 200 000 – 500 000 = ….......... |
600 000 + 27 352 = …............ |
7 362 135 – 362 135 = ….......... |
Bài 2. Đặt tính rồi tính.
325 614 + 183 706 ……………………… ……………………… ……………………… |
570 829 + 63 090 ……………………… ……………………… ……………………… |
1 785 346 + 412 719 ……………………… ……………………… ……………………… |
470 652 – 125 034 ……………………… ……………………… ……………………… |
4 518 723 – 1 236 819 ……………………… ……………………… ……………………… |
3 706 912 – 53 480 ……………………… ……………………… ……………………… |
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức.
750 000 + 250 000 – 400 000 – 50 000 = ……………………………………… = ……………………………………… = ……………………………………… |
765 125 – (60 000 + 5 125) + 300 000 = ……………………………………… = ……………………………………… = ……………………………………… |
Bài 4. Lớp 4A và lớp 4B trồng được tất cả 63 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B 5 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 13 - Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng
a) x : 11 = 33
A. x = 3
B. x = 363
C. x = 44
D. x = 22
b) x : 204 = 136
A. x = 27744
B. x = 3264
C. x = 26724
D. x = 26744
Câu 2. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Trong một tích, nếu thêm vào một thừa số bao nhiêu đơn vị thì tích:
a) Gấp lên bấy nhiêu lần …
b) Tăng lên bấy nhiêu đơn vị …
c) Tăng lên bấy nhiêu lần thừa số kia …
d) Tăng lên bấy nhiêu lần thừa số được thêm …
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng:
Một xe tải chở hàng, cần phải chở 105 tấn 6 tạ gạo từ kho A sang kho B. Xe tải đó đã chở được 11 chuyến, mỗi chuyến 75 tạ. Hỏi xe tải còn phải chở bao nhiêu tạ gạo nữa .
A. 825 tạ
B. 225 tạ
C. 231 tạ
D. 36 tạ
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Thay các chữ bởi các chữ số thích hợp :
a) 3a x 11 = bc5
b) a3 x 11 = 9bc
Câu 2. Khi nhân một số với 205, do vô ý Tâm đã quên viết chữ số 0 của số 205 nên tích giảm đi 42120 đơn vị. Tìm tích đúng của phép nhân đó
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 3. Một thửa đất hình chữ nhật có chu vi là 648m. Chiều rộng kém chiều dài 72m.
a) Tính diện tích thửa đất đó
b) Một thửa đất hình vuông có chu vi bằng chu vi thửa đất trên. Tính diện tích thửa đất hình vuông đó
Đáp án
Phần I
Câu 1.
a) B
b) A
Câu 2.
(A ; 3)
(B ; 4)
(C ; 1)
(D ; 2)
Câu 3.
a) S
b) S
c) Đ
d) S
Câu 4. C
Phần II
Câu 1.
a) 3a x 11 = bc5
Ta có : a x 1 = 5
nên a = 5
Thay a = 5 ta có:
35 x 11 = 385
b) a3 x 11 = 9bc
Ta có 3 x 1 = 3 nên c = 3
Theo cách nhân nhẩm với 11 thì
a + 3 = 1b (viết b nhớ 1)
a + 1 (nhớ 1) = 9, vậy a = 8
Ta có 83 x 11 = 913
Câu 2. Số 205 mà bỏ chữ số 0 thì thành số 25. Như vậy Tâm đã viết nhầm làm giảm 1 thừa số đi số đơn vị là:
205 – 25 = 180 (đơn vị)
Do đó tích giảm đi 180 lần thừa số kia, mà tích giảm đi 42120 đơn vị nên thừa số kia là :
42120 : 180 = 234
Tích đúng là:
234 x 205 = 47970
Đáp số: 47970
Câu 3. a) Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là: 648 : 2 = 324 (m)
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật đó là: (324 – 72) : 2 = 126 (m)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật đó là: 324 – 126 = 198 (m)
Diện tích thửa ruộng đó là: 198 x 126 = 24948 (m2)
b) Thửa đất hình vuông có chu vi bằng chu vi thửa đất hình chữ nhật trên, vậy thửa đất hình vuông có chu vi 648m
Độ dài cạnh thửa đất hình vuông là 648 : 4 = 162 (m)
Diện tích thửa đất hình vuông là: 162 x 162 = 26244 (m2)
Đáp số: a) 24948m2; b) 26244m2
Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 12
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 13
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 14
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 17