Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 16 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 16
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16 - Đề 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Chín triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn không trăm bốn mươi được viết là:
A. 9 235 400
B. 9 235 004
C. 9 235 040
D. 9023 540
Câu 2. Số 736 218 940 có các chữ số thuộc lớp triệu là
A. 7, 3, 6
B. 3, 6, 2
C. 2, 1, 8
D. 9, 4, 0
Câu 3. Đoạn thẳng EH và DC cùng vuông góc với đoạn thẳng nào?
A. AB
B. BC
C. EC
D. AD
Câu 4. Làm tròn số 17 265 807 đến hàng trăm nghìn được số:
A. 17 200 000
B. 17 300 000
C. 17 000 000
D. 17 100 000
Câu 5. Giá trị của biểu thức 7 315 625 – 315 625 + 3 000 000 là:
A. 10 000 000
B. 7 000 000
C. 1 000 000
D. 4 000 000
Câu 6. Mẹ mua cho Hà một đôi giày, một chiếc váy và một chiếc mũ. Đôi giày có giá 358 000 đồng, chiếc váy có giá cao hơn đôi giày 132 000 đồng. Chiếc mũ có giá thấp hơn chiếc váy 245 000 đồng. Vậy mẹ đã mua hết số tiền là:
A. 490 000 đồng
B. 848 000 đồng
C. 1 093 000 đồng
D. 735 000 đồng
Câu 7. Nếu viết thêm chữ số 5 vào trước một số có sáu chữ số thì được số mới lớn hơn số đã cho số đơn vị là
A. 50 000
B. 500 000
C. 5 000 000
D. 50 000 000
II. Phần tự luận
Bài 1. Điền vào chỗ trống.
· Đoạn thẳng BH vuông góc với các đoạn thẳng
……………………………………………………….
· Đoạn thẳng AD song song với các đoạn thẳng
……………………………………………………….
· Hình vẽ bên có ….. hình bình hành và ….. hình thoi.
Bài 2. Đặt tính rồi tính.
356 128 + 471 934 ………………………. ………………………. ………………………. |
725 680 – 507 190 ………………………. ………………………. ………………………. |
2 165 803 – 927 351 ………………………. ………………………. ………………………. |
Bài 3. Tìm hàng, lớp và giá trị của các chữ số được gạch chân dưới đây.
Số |
2 592 673 |
214 689 189 |
896 107 261 |
652 715 819 |
Hàng |
|
|
|
|
Lớp |
|
|
|
|
Giá trị |
|
|
|
|
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16 - Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Ghi Đ vào chỗ chấm đặt sau cách tính đúng và kết quả đúng
Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 6902m2, chiều rộng là 34m. Tính chu vi của thửa ruộng đó
A. 6902 : 34 = 23 (m)
(34 + 23) x 2 = 114 (m) …
B. 6902 : 34 = 203 (m)
203 + 34 = 237 (m) …
C. 6902 : 34 = 203 (m)
(203 +34) x 2 = 474 (m) …
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng
Có hai cửa hàng, mỗi cửa hàng nhập về 5250kg gạo. Trung bình mỗi ngày cửa hàng thứ nhất bán được 250kg gạo, cửa hàng thứ hai bán được 210kg gạo. Hỏi cửa hàng nào bán hết số gạo sớm hơn và sớm hơn mấy ngày?
A. Cửa hàng thứ hai bán hết số gạo đó sớm hơn và sớm hơn 4 ngày
B. Cửa hàng thứ nhất bán hết số gạo đó sớm hơn và sớm hơn 4 ngày
C. Hai cửa hàng bán hết cùng một lúc
D. Cửa hàng thứ nhất bán hết số gạo đó sớm hơn và sớm hơn 5 ngày
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Lan nghĩ ra một số, biết rằng đem số đó nhân với 265 thì được 55120 . Số Lan nghĩ là:
A. 208
B. 28
C. 2091
D. 281
Câu 4. Tìm câu trả lời sai:
315 là thương của:
A. 63945 và 203
B. 39060 và 124
C. 30870 và 98
D. 67625 và 215
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Tính bằng cách hợp lí
a) 126700 : 350 + 118300 : 350
b) 57150 : 127 – 31750 : 127
………………………………. ……………………………….
………………………………. ……………………………….
………………………………. ……………………………….
Câu 2. Bạn Hồng có 31000 đồng gồm hai loại tiền: loại giấy bạc 5000 đồng và loại giấy bạc 2000 đồng. Tổng số tờ giấy bạc là 8 giờ. Hỏi Hồng có bao nhiêu tờ giấy bạc mỗi loại?
Bài giải
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 3. Thay các dấu ( ? ) bằng các chữ số thích hợp trong phép chia sau: 3?? : ?3 = 3?
Bài giải
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Đáp án
Phần I
Câu 1. C. 6902 : 34 = 203 (m)
(203 + 34) x 2 = 474 (m) Đ
Câu 2.B
Câu 3. A
Câu 4. D
Phần II
Câu 1.
a) 126700 : 350 + 118300 : 350
= (126700 + 118300) : 350
= 245000 : 350
= 700
b) 57150 : 127 – 31750 : 127
= (57150 – 31750) : 127
= 25400 : 127
= 200
Câu 2. Giả sử 8 tờ giấy bạc đều là loại 5000 đồng thì tổng số tiền là:
5000 x 8 = 40000 (đồng)
Số tiền thừa ra là:
40000 – 31000 = 9000 (đồng)
Sở dĩ thừa ra 9000 đồng vì đã thay số tờ giấy bạc 2000 đồng bằng số tờ giấy bạc 5000 đồng. Mỗi lần thay 1 tờ giấy bạc loại 2000 đồng bằng 1 tờ giấy bạc loại 5000 đồng thì số tiền thừa ra là:
5000 – 2000 = 3000 (đồng)
Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là:
9000 : 3000 = 3 (tờ)
Số tờ giấy bạc loại 5000 đồng là:
8 – 3 = 5 (tờ)
Đáp số: 3 tờ giấy bạc loại 2000 đồng; 5 tờ giấy bạc loại 5000 đồng
Câu 3. 3?? : ?3 = 3? Hay 3? x ?3 = 3??
Chữ số hàng chục của thừa số thứ hai không vượt quá 1 vì nếu bằng 2 thì
3? x 23 = 6?? > 3??
Chữ số hàng chục của thừa số thứ hai khác 0 (vì là hàng cao nhất) nên chữ số này bằng 1
Chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất bằng 0 vì nếu lớn hơn 0 cho dù bằng 1 thì 31 x 13 = 403 > 3??
Ta có phép tính: 30 x 13 = 390 hay 390 : 13 = 30
Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 17
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 18
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 19
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 20