Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 11

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 11 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.

Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức cả năm bản word có lời giải chi tiết 

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 11

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 11 - Đề 1

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Tổng của 218 419 và 390 625 là:

A. 608 034

B. 509 034

C. 508 034

D. 609 044

Câu 2. Kết quả tính 507 215 – 124 508 là:

A. 382 707

B. 483 707

C. 382 717

D. 383 717

Câu 3. Giá trị của biểu thức 450 900 – (275 209 + 132 801) là:

A. 52 090

B. 408 010

C. 42 890

D. 308 492

Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 129 387 + 508 150

B. 835 170 – 152 316

C. 452 670 + 93 078

D. 705 176 – 81 092

Câu 5. Diện tích của khu đất thứ nhất là 45 150 m2. Khu đất thứ hai có diện tích gấp 2 lần khu đất thứ nhất. Vậy diện tích của cả hai khu đất là:

A. 135 450 m2

B. 90 300 m2

C. 125 450 m2

D. 200 500 m2

Câu 6. Tháng Một, trang trại bò sữa bán được 127 560 l sữa. Tháng Hai, trang trại bán được nhiều hơn tháng trước 3 250 l sữa. Tháng Ba, trang trại bán được ít hơn tháng Hai 5 270 l sữa. Vậy số lít sữa cả ba tháng trang trại bán được là:

A. 373 810 l

B. 257 360 l

C. 383 910 l

D. 247 270 l

Câu 7. Mẹ mua cho Huyền một cái cặp sách giá 255 000 đồng và một hộp bút giá 105 000 đồng. Mẹ Huyền đưa cho người bán hàng 500 000 đồng. Vậy số tiền người bán hàng phải trả lại cho mẹ Huyền là:

A. 360 000 đồng

B. 140.000 đồng

C. 240 000 đồng

D. 150 000 đồng

II. Phần tự luận

Bài 1. Số ?

3 thế kỉ = ….. năm

200 năm = ….. thế kỉ

2 phút 15 giây = ….. giây

9 thế kỉ = ….. năm

700 năm = ….. thế kỉ

4 phút 48 giây = ….. giây

8 phút = ….. giây

600 giấy = ….. phút

5 phút 37 giây = ….. giây

Bài 2. Đặt tính rồi tính.

612 543 + 195 718

…………………………

…………………………

…………………………

628 162 + 90 346

…………………………

…………………………

…………………………

126 371 + 281 350

…………………………

…………………………

…………………………

536 351 – 175 428

…………………………

…………………………

…………………………

532 522 – 18 460

…………………………

…………………………

…………………………

835 356 – 472 029

…………………………

…………………………

…………………………

Bài 3. Tính giá trị của biểu thức.

381 500 + (625 600 – 450 800)

= …………………………………..

= …………………………………..

315 812 – 192 370 + 282 380

= …………………………………..

= …………………………………..

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 11 - Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Tìm câu trả lời sai:

a) 7 tấn 8 yến = ….

A. 708 yến

B. 7080kg

C. 70 tạ 8 yến

D. 70800kg

b) 7m2 8dm2 = ….

A. 708dm2

B. 7008dm2

C. 70800cm2

D. 700dm2 800cm2

Câu 2. Chọn câu trả lời đúng:

Tích của hai số là 4850. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 5 lần và gấp thừa số thứ hai lên 2 lần thì tích mới gấp lên số lần là:

A. 7 lần

B. 3 lần

C. 10 lần

D. 5 lần

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 444 x 5 = 222 x 2 x 5 = 222 x 10 = 2220 …

b) 282 x 5 = 280 + 2 x 5 = 280 x 10 = 2800 …

c) 4 x 8 x 7 x 25 = (8 x 7) x (25 x4) = 56 x 100 = 5600 …

d) 25 x 8 x 9 = (25 x 4) x (4 x 9) = 100 x 36 = 3600 …

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Một hình vuông có diện tích là 1m69dm2. Chu vi của hình vuông đó là:

A. 26dm

B. 52dm

C. 48dm

D. 44dm

Câu 5. Đánh dấu X vào ba chấm đặt cạnh đáp số đúng:

Để lát nền một căn phòng, người ta đã dùng hết 600 viên gạch hình vuông có độ dài cạnh là 3dm. Hỏi phòng học đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ?

A. 54m2 …

B. 36m2 …

C. 56m2 …

D. 60m2 …

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1. Khi nhân một số có 5 chữ số với 1000, Hồng cho kết quả là số có 9 chữ số còn Hà cho kết quả là số có chữ số hàng trăm là 6. Hỏi kết quả của ai đúng?

…………………………………………………………..

…………………………………………………………..

…………………………………………………………..

Câu 2. Tính bằng cách hợp lí:

a) 2008 + 2008 + 2008 + 2008 – 2008 x 4

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 11 (ảnh 1)

Câu 3. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Khi giảm chiều dài đi 4m đồng thời tăng chiều rộng thêm 4m thì diện tích tăng thêm 160m2. Tính diện tích mảnh đất ban đầu.

Bài giải

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Câu 4: Trong kho có 3 tấn 8 tạ gạo tẻ. Số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ 12 tạ. Hỏi trong kho có bao nhiêu tạ gạo tẻ và gạo nếp?

Bài giải

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Câu 5: Năm nay nhà bạn An thu hoạch được 2 tạ 16 kg đỗ và lạc, trong đó số ki-lô-gam đỗ gấp 3 lần số ki-lô-gam lạc. Hỏi năm nay nhà bạn An thu hoạch được mỗi loại bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Đáp án

Phần I

Câu 1.

a) D

b) B

Câu 2. C

Câu 3.

a) Đ

b) S

c) Đ

d) S

Câu 4. B

Câu 5. Chọn A.54m2

Phần II

Câu 1. Vì khi nhân một số với 1000 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó 3 chữ số không, do đó khi nhân một số có 5 chữ số với 1000 kết quả là số có 8 chữ số và chữ số hàng trăm là chữ số 0.

Vậy kết quả của 2 bạn Hồng và Hà đều sai

Câu 2.

a) 2008 + 2008 + 2008 + 2008 – 2008 x 4

= 2008 x 4 – 2008 x 4

= 0

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 11 (ảnh 2)

Câu 3.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 11 (ảnh 3)

Phần đất tăng thêm là một hình chữ nhật có chiều rộng 4m. Chiều dài của phần đất tăng thêm là:

160 : 4 = 40 (m)

Hai lần chiều rộng mảnh đất ban đầu là:

40 + 4 = 44 (m)

Chiều rộng mảnh đất ban đầu là:

44 : 2 = 22 (m)

Chiều dài mảnh đất ban đầu là:

22 x 3 = 66 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

22 x 66 = 1452 (m2)

Đáp số: 1452 m2

Câu 4: 3 tấn 8 tạ = 38 (tạ)

Số gạo tẻ có trong kho là: 38 – 12 = 26 (tạ)

Đáp số: 38 tạ gạo tẻ, 26 tạ gạo nếp

Câu 5: Đổi 2 tạ 16 kg = 216 kg

Coi số ki-lô-gam lạc là 1 phần thì số ki-lô-gam đỗ là 3 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần)

Số ki-lô-gam lạc là:

216 : 4 = 54 (kg)

Số ki-lô-gam đỗ là:

216 − 54 = 162 (kg)

Đáp số: Đỗ: 162 kg. Lạc: 54 kg.

Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 10

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 11

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 12

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 13

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 14

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15

Đánh giá

0

0 đánh giá