Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 8 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 8
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8 - Đề 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số 627 305 918 có các chữ số thuộc lớp nghìn là:
A. 6, 2, 7
B. 3, 0, 5
C. 9, 1, 8
D. 0, 5, 9
Câu 2. Làm tròn số 76 264 128 đến hàng trăm nghìn được:
A. 76 200 000
B. 76 100 000
C. 76 300 000
D. 76 260 000
Câu 3. Số ?
13 tạ = ? kg
A. 130
B. 13 000
C. 1 300
D. 130 000
Câu 4. Trong số 2 541 000, giá trị của chữ số 4 hơn giá trị của chữ số 1 là:
A. 3 đơn vị
B. 39 000 đơn vị
C. 40 000 đơn vị
D. 3 900 đơn vị
Câu 5. Số?
7 tấn 28 kg = ? kg
A. 728
B. 7 280
C. 70 280
D. 7 028
Câu 6. Bằng cách làm tròn đến hàng trăm, cô Hà nói cửa hàng của cô đã nhập về 5 300 kg sầu riêng. Vậy trên thực tế, số đo nào dưới đây có thể là khối lượng sầu riêng cửa hàng của cô Hà đã nhập về?
A. 5 tấn 2 tạ
B. 5 tấn 28 yến
C. 5 tấn 30 kg
D. 5 tấn 32 kg
Câu 7. Thửa ruộng thứ nhất cho thu hoạch 5 tạ 5 yến thóc, thửa thứ hai cho thu hoạch nhiều hơn thửa thứ nhất 130 kg thóc, thửa thứ ba cho thu hoạch ít hơn thửa thứ hai 1 tạ 50 kg. Vậy khối lượng thóc cả ba thửa ruộng cho thu hoạch là:
A. 1760 kg
B. 1 660 kg
C. 830 kg
D. 1 380 kg
II. Phần tự luận
Bài 1. >; <; =?
673 425 ….. 671 279 |
830 152 766 ….. 800 000 000 + 900 000 |
42 285 005 ….. 42 099 899 |
50 281 178 ….. 50 000 000 + 800 000 + 9 |
29 351 688 ….. 318 087 273 |
7 300 500 ….. 7 000 000 + 300 000 + 500 |
Bài 2. Số ?
3 tấn = ….. yến |
4 tạ = ….. yến |
12 000 kg = ….. tấn |
7 tấn = ….. tạ |
12 tạ = ….. kg |
3 000 yến = ….. tạ |
6 tấn = ….. kg |
24 tạ = ….. kg |
6 000 yến = ….. tấn |
Bài 3. Làm tròn giá tiền của các mặt hàng sau đến hàng trăm nghìn
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8 - Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Nối mỗi hình ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Tổng của hai số lớn nhất có 4 chữ số, hiệu của hai số là số lẻ bé nhất có 3 chữ số. Hai số đó là:
A. 4949 và 5050
B. 4444 và 5555
C. 4944 và 5055
D. 4945 và 5045
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng
Hình vẽ M có:
A. 1 góc vuông và 4 góc nhọn
B. 4 góc vuông và 3 góc nhọn
C. 4 góc vuông và 10 góc nhọn
D. 2 góc vuông và 12 góc nhọn
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Tổng của hai số chẵn là 2420. Tìm hai số đó, biết rằng giữa chúng còn có 5 số chẵn liên tiếp nữa.
Bài giải
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
Câu 2. Hai thùng có tất cả 156l dầu. Nếu rót 8l dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất 12l dầu. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
Câu 3. Ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình vẽ bên
………………………………………………………
………………………………………………………
Câu 4. Năm nay mẹ 27 tuổi, con 3 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi mẹ gấp đôi tuổi con?
Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật chiều dài là 4m, chiều rộng là 3m. Một nửa diện tích để trồng rau, còn lại là đào ao nuôi cá. Hỏi diện tích ao nuôi cá là bao nhiêu?
Câu 6: Một đội đào đường ngày thứ nhất đào được 382m đường. Ngày thứ hai đội đó đào được gấp đôi ngày thứ nhất. Ngày thứ ba đội đó đào được bằng 1/5 tổng số đường ngày thứ nhất và ngày thứ hai đào. Hỏi trung bình mỗi ngày đội đó đào được bao nhiêu mét đường?
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Nối lần lượt như sau
(A ; 2) (B ; 5) (C ; 3) (D ; 1)
Câu 2. A. 4949 và 5050
Câu 3. C. 4 góc vuông và 10 góc nhọn
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1.
Ta có sơ đồ:
Nhìn vào sơ đồ ta có hiệu hai số chẵn cần tìm là: 2 x 6 = 12
Số chẵn là: (2420 – 12) : 2 = 1204
Số chẵn lớn là: 2420 – 1204 = 1216
Đáp số: 1204 và 1216
Câu 2.
Khi rót 8l dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì tổng số dầu ở hai thùng không đổi. Vậy thùng thứ nhất khi đó là:
(156 – 12) : 2 = 72 (l)
Lúc đầu thùng thứ nhất có số dầu là:
72 + 8 = 80 (l)
Lúc đầu thùng thứ hai có số dầu là:
156 – 80 = 76 (l)
Đáp số: 80l dầu và 76l dầu
Câu 3. Các cặp cạnh vuông góc với nhau
AB và AD;
BA và BC;
CB và CD;
DA và DC;
EB và EA;
EB và EC;
EC và ED;
ED và EA
Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 10
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 11
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 12