Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Si + 2F2 → SiF4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Silic. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Si + 2F2 → SiF4
1. Phương trình phản ứng hóa học
Si + 2F2 → SiF4
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
3. Điều kiện phản ứng
Điều kiện thường.
4. Tính chất hoá học
4.1. Tính chất hoá học của Silic
- Độ hoạt động hóa học: Si tinh thể < Si vô định hình
- Si là nguyên tố vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
Tính khử
a. Khử phi kim mạnh hơn: X2 (halogen), O2, S, N, C,...
+ Khử F2 ở nhiệt độ thường:
+ Khử các phi kim khác ở nhiệt độ cao:
b. Khử nước trong môi trường kiềm
Tính oxi hóa
* Si oxi hóa được một số kim loại như Ca, Mg, Fe,…
* Chú ý:
+ Khác với C, Si không oxi hóa được H2
+ Tương tự C: Si khử một số chất có tính oxi hóa mạnh (HNO3, H2SO4(đ,n),... )
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho silic tác dụng với flo.
6. Bạn có biết
Silic tác dụng với flo ở nhiệt độ thường, còn khi đun nóng có thể tác dụng với các phi kim khác:
Si + O2 SiO2
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Trong phản ứng nào sau đây, silic có tính oxi hóa?
A. Si + 2F2 → SiF4
B. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
C. 2Mg + Si Mg2Si
D. Si + O2 SiO2
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Do số oxi hóa của Si giảm từ 0 xuống -4. Do vậy Si đóng vai trò chất oxi hóa
Ví dụ 2: Cho các phản ứng sau?
(1) Si + F2 →
(2) Si + 2NaOH + H2O→
(3) Mg + Si →
(4) Si + O2 →
Số phản ứng Si thể hiện tính khử là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Silic thể hiện tính khử khi tác dụng với F2, O2, NaOH.
Ví dụ 3: Silic tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường?
A. F2
B. O2
C. Mg
D. H2
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Silic tác dụng với flo ở nhiệt độ thường.
Si + 2F2 → SiF4
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Silic và hợp chất:
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2↑