Si + NaOH + H2O → Na2SiO3 + H2↑ | Si ra Na2SiO3

348

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Silic. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

1. Phương trình phản ứng hóa học

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Chất rắn tan dần và xuất hiện bọt khí.

3. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Silic

- Độ hoạt động hóa học: Si tinh thể < Si vô định hình

- Si là nguyên tố vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa

Tính khử

a. Khử phi kim mạnh hơn: X2 (halogen), O2, S, N, C,...

   + Khử F2 ở nhiệt độ thường: Tính chất hóa học của Silic (Si) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

   + Khử các phi kim khác ở nhiệt độ cao: Tính chất hóa học của Silic (Si) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Khử nước trong môi trường kiềm

    Tính chất hóa học của Silic (Si) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tính oxi hóa

   * Si oxi hóa được một số kim loại như Ca, Mg, Fe,…

   Tính chất hóa học của Silic (Si) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

* Chú ý:

   + Khác với C, Si không oxi hóa được H2

   + Tương tự C: Si khử một số chất có tính oxi hóa mạnh (HNO3, H2SO4(đ,n),... )

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho Silic tác dụng với dung dịch NaOH.

6. Bạn có biết

Si tác dụng tương đối mạnh với dung dịch kiềm, giải phóng hiđro.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Si + dung dịch HCl đặc →

B. CO2 + dung dịch Na2SiO

C. Si + dung dịch NaOH →

D. SiO2 + Mg t0

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

A. Si không tác dụng với dung dịch HCl đặc

B. Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3 + Na2CO3

C. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

D. SiO2 + Mg t0Si + MgO

Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi cho Si tác dụng với dung dịch NaOH là

A. không có hiện tượng gì.

B. xuất hiện kết tủa trắng.

C. có bọt khí thoát ra.

D. xuất hiện kết tủa vàng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

 Hiện tượng: có bọt khí thoát ra.

Ví dụ 3: Cho m gam Si tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc đun nóng thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là

A. 8,4

B. 4,2

C. 2,1

D. 16,8

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nH2=13,4422,4 = 0,6 mol

Si+2NaOH+H2ONa2SiO3+2H20,3                             0,6

 mSi= 0,3. 28 = 8,4 gam

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Silic và hợp chất:

Si + 2Mg toMg2Si

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2

SiO2 + 2C → Si + 2CO↑

SiO2 + 2Mg toSi + 2MgO

SiO2 + 2NaOH toNa2SiO3 + H2O

H2SiOtoSiO2 + H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá