Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Silic. Mời các bạn đón xem:
Phương trình SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Chất rắn tan dần.
3. Điều kiện phản ứng
Điều kiện thường
4. Tính chất hoá học
4.1. Tính chất hoá học của SiO2:
- SiO2 là oxit axit. Ở nhiệt độ cao, tác dụng với kiềm và oxit bazơ tạo thành muối silicat.
- Silic đioxit không phản ứng với nước.
Ví dụ:
SiO2 + 2NaOH H2O + Na2SiO3 (natri silicat)
SiO2 + CaO CaSiO3 (canxi silicat)
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho dung dịch HF tác dụng với SiO2.
6. Bạn có biết
Người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ và hình lên thủy tinh chính là dựa vào phản ứng giữa HF và SiO2.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Axit dùng để khắc chữ lên thủy tinh là
A. H2SO4
B. HNO3
C. HCl
D. HF
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Axit dùng để khắc chữ lên thủy tinh là HF.
Ví dụ 2: Công thức gần đúng của thủy tinh dưới dạng các oxit là
A. Na2O.CaO.6SiO2
B. CaO.6SiO2
C. Na2O.6SiO2
D. Na2O.CaO.2SiO2
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Công thức gần đúng của thủy tinh dưới dạng các oxit là Na2O.CaO.6SiO2.
Ví dụ 3: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây?
A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
B. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si
C. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
D. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Silic đioxit tan trong axit flohiđric:
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Dựa vào phản ứng này, người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ và hình trên thủy tinh.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Silic và hợp chất:
SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2↑
Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3↓ + Na2CO3