Lý thuyết Cộng, trừ phân thức (Chân trời sáng tạo 2024) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8

2.2 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Bài 6: Cộng, trừ phân thức sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 8.

Lý thuyết Toán lớp 8 Bài 6: Cộng, trừ phân thức

A. Lý thuyết Cộng, trừ phân thức

1. Cộng, trừ hai phân thức cùng mẫu

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng (hoặc trừ) các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.

AB+CB=A+CB;ABCB=ACB

Chú ý: Phép cộng phân thức có các tính chất giao hoán, kết hợp tương tự như đối với phân số.

AB+CB=CB+AB;(AB+CB)+DB=AB+(CB+DB)

Ví dụ:  

x+yxy+xyxy=x+y+xyxy=2xxy=2yxx+3+2xx+3=x+2xx+3=2x+3

2. Quy đồng mẫu thức hai phân thức

Quy đồng mẫu thức hai phân thức là biến đổi hai phân thức đã cho thành hai phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng hai phân thức đã cho.

3. Mẫu thức chung

Mẫu thức của các phân thức mới đó gọi là mẫu thức chung của hai phân thức đã cho.

4. Cộng, trừ hai phân thức khác mẫu

Muốn cộng, trừ hai phân thức khác mẫu thức, ta thực hiện các bước:

- Quy đồng mẫu thức;

- Cộng, trừ các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

Chú ý:

a. Phép cộng các phân thức cũng có các tính chất giao hoán, kết hợp:

AB+CD=CD+AB; 

(AB+CD)+EF=AB+(CD+EF)

b. Phân thức đối của phân thức AB là AB. Ta có tính chất AB=AB=AB.

c. Phép trừ phân thức có thể chuyển thành phép cộng với phân thức đối: ABCD=AB+(CD)

Sơ đồ tư duy Cộng, trừ phân thức.

 

B. Bài tập Cộng, trừ phân thức

Bài 1.Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:

a) 2x+1x+y+2y+1y+x;

b) xxy2x2yx+xy2x2y.

c) 3x+5x2y+x+12x+y;

d) 1a+11a2+2a+1.

e) 5x1x5+2x+35xxx5;

f) x+y+xyx+y.

Hướng dẫn giải

a) 2x+1x+y+2y+1y+x=2x+1x+y+2y+1x+y=2x+1+2y+1x+y=2x+2y+2x+y.

Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 6: Cộng, trừ phân thức

Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 6: Cộng, trừ phân thức

Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 6: Cộng, trừ phân thức

Bài 2.Hai ô tô cùng đi từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 300 km, biết vận tốc ô tô thứ nhất là x (km/h), vận tốc ô tô thứ nhất là y (km/h) (x > y). Nếu xuất phát cùng lúc thì ô tô nào đến trước và đến trước bao nhiêu giờ?

Hướng dẫn giải

Thời gian ô tô thứ nhất đi từ A đến B là 300x (giờ)

Thời gian ô tô thứ hai đi từ A đến B là 300y (giờ)

Vì x > y nên 300x<300y

Suy ra ô tô thứ nhất sẽ đến B trước ô tô thứ hai.

Thời gian ô tô thứ nhất đến trước ô tô thứ hai là:

Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 6: Cộng, trừ phân thức

Vậy ô tô thứ nhất đến trước ô tô thứ hai và đến trước Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 6: Cộng, trừ phân thức giờ.

Video bài giảng Toán 8 Bài 6: Cộng, trừ phân thức - Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 5: Phân thức đại số

Lý thuyết Bài 6: Cộng, trừ phân thức

Lý thuyết Bài 7: Nhân, chia phân thức

Lý thuyết Bài 1: Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều

Lý thuyết Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều

Lý thuyết Bài 1: Định lí Pythagore

Đánh giá

0

0 đánh giá