Unit 5 Communication and Culture / CLIL lớp 10 trang 58, 59, 60 | Tiếng Anh 10 Global Success

11.1 K

Với giải Unit 5 Communication and Culture / CLIL lớp 10 trang 58, 59, 60 Tiếng Anh 10 Global Success chi tiết trong Unit 5: Inventions giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 10. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 5: Inventions Global Success

Everyday English 1

Making and responding to request

(Đưa ra lời yêu cầu và phản hồi lời yêu cầu)

Bài 1 trang 58 sgk Tiếng anh 10: Listen and complete a conversation at a computer store with the expressions in the box. Then practise it in pairs.

(Nghe và hoàn thành một cuộc trò chuyện tại một cửa hàng máy tính với các biểu thức trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp.)

A. Can you let me know about

B. Can you please recommend

C. Certainly

D. Feel free to ask me if you need further information

E. Sure

Tim: Hello. I'm looking for a laptop. (1) __________a good one to me?

Shop assistant: (2) ________, but (3) ________your needs first?

Tim: (4) ________I'm a student so I'd like a cheap and light laptop.

Shop assistant: Then I think this laptop is the best one for you. You can take a look at it. (5) ______.

Trả lời:

1. B 2. C 3. A 4. E 5. D

Everyday English 2

Bài 2 trang 59 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Role – play similar conversations about other devices you want to buy. Use the example in 1 and the expressions below to help you.

(Làm việc theo cặp. Nhập vai các cuộc trò chuyện tương tự về các thiết bị khác mà bạn muốn mua. Sử dụng ví dụ trong  Bài 1 và các cách biểu đạt bên dưới để giúp bạn.)

Making requests

(Đưa ra yêu cầu)

Responding to requests

(Đáp lại lời yêu cầu)

- Can you tell me (more) about ...?

(Bạn có thể cho tôi biết (thêm) về …?)

- Please let me know (more) about…

(Hãy cho tôi biết (thêm) về…)

- I want/would like to know about…

(Tôi muốn biết về…)

- Sure. (Chắc chắn rồi.)

- Certainly. (Chắc chắn rồi.)

- No problem. (Không thành vấn đề)

- What can I do for you? (Tôi có thể làm gì cho bạn?)

- How can I help you? (Tôi có thể giúp bạn như thế nào?)

- Feel free to ask me if you need further information.

(Vui lòng hỏi tôi nếu bạn cần thêm thông tin.)

Trả lời:

Anna: Hello. I'm looking for a smartphone. Could you recommend me a good one to me?

(Xin chào. Cháu đang tìm kiếm một chiếc điện thoại thông minh. Cô có thể giới thiệu cho tôi một cái tốt cho cháu không?)

Shop assistant: Certainly, but please let me know about your needs first.

(Chắc chắn rồi, nhưng vui lòng cho cô biết về nhu cầu của cháu trước.)

Anna: Sure. I'm a student so I need a cheap and modern smartphone.

(Vâng. Cháu là sinh viên nên cần một chiếc điện thoại giá rẻ và hiện đại.)

Shop assistant: Then I think this smartphone is the best one for you. You can take a look at it. Feel free to ask me if you need further information.

(Vậy thì cô nghĩ điện thoại thông minh này là điện thoại tốt nhất cho cháu. Cháu có thể xem qua. Vui lòng hỏi cô nếu cháu cần thêm thông tin.)

CLIL 1

Computer hardware

(Ổ cứng máy vi tính)

Bài 1 trang 59 sgk Tiếng anh 10: Read the text below. Match the highlighted words and phrase with their meanings.

(Đọc văn bản dưới đây. Nối các từ và cụm từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)

COMPUTER HARDWARE

A computer needs both hardware and software to run, but decisions about the hardware must be made before you buy a computer. Understanding some basic information about the hardware is very important and will help you decide on the most suitable computer for you.

• Processors: The processor controls all of the activities of a computer. Processor speed is often shown in gigahertz (GHz). High processor speed means that your computer can run faster.

• Random Access Memory, or RAM: It is displayed in gigabytes (GB). The RAM shows how powerful your computer is. The more RAM in a computer, the more tasks your computer can do at the same time.

• Storage space: It shows how much information (such as documents, music, photos, etc.) a computer can store. It is also displayed in gigabytes (GB). There is other information about the hardware, such as the screen size, the battery, and the weight, that you need to know before choosing the best computer for you.

Unit 5 Communication and Culture / CLIL lớp 10 trang 58, 59, 60 | Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức (ảnh 3)

1. processor

a. shown

2. RAM

b. to keep something and use it later

3. displayed

c. the part of the computer that controls all other parts

4. storage space

d. a type of computer memory

5. store

e. the amount of information a computer can keep

 

Phương pháp giải:

Tạm dịch bài đọc:

Ổ CỨNG MÁY TÍNH

Một máy tính cần cả phần cứng và phần mềm để chạy, nhưng bạn phải đưa ra quyết định về phần cứng trước khi mua máy tính. Tìm hiểu một số thông tin cơ bản về phần cứng là rất quan trọng và sẽ giúp bạn quyết định lựa chọn máy tính phù hợp nhất cho mình.

• Bộ xử lý: Bộ xử lý điều khiển tất cả các hoạt động của máy tính. Tốc độ bộ xử lý thường được thể hiện bằng gigahertz (GHz). Tốc độ bộ xử lý cao có nghĩa là máy tính của bạn có thể chạy nhanh hơn.

• Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên, hoặc RAM: Nó được hiển thị bằng gigabyte (GB). RAM cho biết máy tính của bạn mạnh đến mức nào. Càng nhiều RAM trong máy tính, máy tính của bạn càng có thể thực hiện nhiều tác vụ cùng lúc.

• Không gian lưu trữ: Nó cho biết lượng thông tin (chẳng hạn như tài liệu, nhạc, ảnh, v.v.) mà một máy tính có thể lưu trữ. Nó cũng được hiển thị bằng gigabyte (GB). Có những thông tin khác về phần cứng, chẳng hạn như kích thước màn hình, pin và trọng lượng, mà bạn cần biết trước khi chọn máy tính tốt nhất cho mình.

Trả lời:

1- c 2 – d 3 – a 4 – e 5 – b

1- c: processor – the part of the computer that controls all other parts

(bộ xử lý - bộ phận của máy tính điều khiển tất cả các bộ phận khác)

2 – d: RAM – a type of computer memory

(Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên - một loại bộ nhớ máy tính)

3 – a: displayed – shown

(hiển thị - xuất hiện, trình chiếu)

4 – e: storage space – the amount of information a computer can keep

(không gian lưu trữ - lượng thông tin mà máy tính có thể lưu giữ)

5 – b: store – to keep something and use it later

(lưu trữ - cất giữ một cái gì đó và sử dụng nó sau này)

CLIL 2

Bài 2 trang 60 sgk Tiếng anh 10: Look at the advertisements. Decide which one is most suitable for each person below.

(Nhìn vào các quảng cáo. Hãy quyết định cái nào phù hợp nhất cho từng người dưới đây.)

 

ComOffice

ComBusiness

ComPro

Price

(Giá tiền)

VND 8,000,000

VND 12,000,000

VND 15,000,000

Processor 

(Bộ xử lý)

1.4 GHz

1.8 GHz

2.6 GHz

RAM

16 GB

16 GB

64 GB

Storage

(Dung lượng)

1,000 GB

2,000 GB

6,000 GB

Weight

(Trọng lượng)

1.5 kg

2 kg

3 kg

Anne: I'm a designer, so I often have to run many large programmes at the same time. I also want to keep a lot of photos and videos on my laptop.

(Tôi là một nhà thiết kế, vì vậy tôi thường phải sử dụng nhiều chương trình lớn cùng một lúc. Tôi cũng muốn giữ nhiều ảnh và video trên máy tính xách tay của mình.)

Bob: I'm a student, so I prefer something not too expensive. I have to bring my laptop to school, so it should not be too heavy, either.

(Tôi là sinh viên, vì vậy tôi thích thứ gì đó không quá đắt. Tôi phải mang theo máy tính xách tay của mình đến trường, vì vậy nó cũng không nên quá nặng.)

Trả lời:

- Anne: ComPro

Giải thích: Anne phải sử dụng nhiều chương trình lớn cùng một lúc nên cần RAM dung lượng lớn. Ngoài ra, Anne muốn giữ nhiều ảnh và video trên máy tính nên máy tính cần có dung lượng lưu trự lớn.

- Bob: ComOffice

Giải thích: Bob không có yêu cầu đặc biệt về chức năng và bộ nhớ mà chỉ cần máy tính rẻ và nhẹ tay nên ComOffice phù hợp nhất.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Từ vựng Unit 5 Tiếng Anh lớp 10

Unit 5 Getting started lớp 10 trang 52, 53

Unit 5 Language lớp 10 trang 53, 54

Unit 5 Reading lớp 10 trang 55

Unit 5 Speaking lớp 10 trang 56

Unit 5 Listening lớp 10 trang 57

Unit 5 Writing lớp 10 trang 58

Unit 5 Looking back lớp 10 trang 60

Unit 5 Project lớp 10 trang 61

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Unit 4: For a better community

Unit 5: Inventions

Review 2

Unit 6: Gender Equality

Unit 7: Viet Nam and international organisations

Đánh giá

0

0 đánh giá