Unit 5 Writing lớp 10 trang 58 | Tiếng Anh 10 Global Success

10 K

Với giải Unit 5 Writing lớp 10 trang 58 Tiếng Anh 10 Global Success chi tiết trong Unit 5: Inventions giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 10. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 5: Inventions Global Success

Writing about the benefits of an invention

(Viết về những lợi ích của một phát minh)

Bài 1 trang 58 sgk Tiếng anh 10: Choose an invention in this unit. Draw a diagram to show how it is used. Then work in groups to guess one another’s inventions.

(Chọn một phát minh trong bài học này. Vẽ một sơ đồ để cho thấy nó được sử dụng như thế nào. Sau đó, làm việc theo nhóm để đoán phát minh của nhau.)

Example:

Unit 5 Writing lớp 10 trang 58 | Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Answer: It's Artificial Intelligence

(Trả lời: Nó là Trí tuệ nhân tạo)

- At work: plan holidays for customer, answer questions,etc.

(Tại nơi làm việc: lập kế hoạch nghỉ lễ cho khách hàng, giải đáp thắc mắc, v.v.)

- At home: clean the house, etc.

(Ở nhà: lau nhà, v.v.)

- In transport: find the best routes, etc.

(Trong giao thông: tìm các tuyến đường tốt nhất, v.v.)

Trả lời:

The Internet:

- communicate over long distances (giao tiếp trên khoảng cách xa)

- study and work online (học tập và làm việc trực tuyến)

- find solutions for every question (tìm giải pháp cho mọi câu hỏi)

Bài 2 trang 58 sgk Tiếng anh 10: Rewrite the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the expressions and the prompts below to help you.

(Viết lại câu thứ hai để nó có nghĩa tương tự với câu đầu tiên. Sử dụng các biểu thức và lời nhắc bên dưới để giúp bạn.)

1. Al helps drivers to find the best routes in transport.

(Al giúp người lái xe tìm được những tuyến đường tốt nhất trong vận tải.)

→ Helping drivers ____________benefits of AI in transport

2. Vacuum cleaners allow us to clean the house quickly. 

(Máy hút bụi cho phép chúng ta dọn dẹp nhà cửa một cách nhanh chóng.)

→________________useful___________.

3. Smartphones are used for learning languages. 

(Điện thoại thông minh được sử dụng để học ngôn ngữ.)

→ ___________help_______________.

4. Telephones are useful in communicating over long distances. 

(Điện thoại rất hữu ích trong việc giao tiếp trên một khoảng cách xa.)

→ ____________used____________.

Phương pháp giải:

Useful expressions:

- Sth / Doing sth is one of the (many) benefits of ....: ... là một trong những lợi ích của...

- ... enable(s) / allow(s) / help(s) us to do sth: ... giúp chúng ta làm việc gì đó

-... is / are used in sth/ for doing sth/to do sth: ... được sử dụng cho việc...

- ... is/are useful for sth/ for doing sth/ for sb to do sth/ in doing sth: ... được sử dụng cho ai làm việc gì

Trả lời:

1. Helping drivers is one of the benefits of AI in transport.

(Giúp người lái xe là một trong những lợi ích của AI trong giao thông.)

2. Vacuum cleaners are useful for us to clean the house quickly.

(Máy hút bụi rất hữu ích để chúng ta dọn dẹp nhà cửa một cách nhanh chóng.)

3. Smartphones help us to learn languages.

(Điện thoại thông minh giúp chúng ta học ngôn ngữ.)

4. Telephones are used in communicating over long distances.

(Điện thoại được sử dụng để liên lạc trong khoảng cách xa.)

Bài 3 trang 58 sgk Tiếng anh 10: Write a paragraph (120 - 150 words) to describe two or three benefits of the invention you chose in 1. Use the outline below to help you.

(Viết một đoạn văn (120 - 150 từ) để mô tả hai hoặc ba lợi ích của phát minh mà bạn đã chọn trong 1. Sử dụng dàn ý dưới đây để giúp bạn.)

First sentence (Introduction): (Câu đầu tiên - Giới thiệu)

What is the invention? (Phát minh là gì?)

Supporting sentences (Development): (Câu hỗ trợ - Phát triển)

- What is the first benefit? Give some explanation and/or examples.

(Lợi ích đầu tiên là gì? Đưa ra một số giải thích và / hoặc ví dụ.)

- What is the second benefit? Give some explanation and/or examples.

(Lợi ích thứ hai là gì? Đưa ra một số giải thích và / hoặc ví dụ.)

- What is the third benefit? Give some explanation and/or examples.

(Lợi ích thứ ba là gì? Đưa ra một số giải thích và / hoặc ví dụ.)

Last sentence (Conclusion): (Câu cuối - Kết luận)

How important / useful is the invention in our life?

(Phát minh quan trọng / hữu ích như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?)

Trả lời:

The Internet is one of the most useful inventions in the 21st century. Firstly, the Internet allows us to communicate for long distances. For example, we can use a mobile phone connected with the Internet to make a call, text messages with friends from all over the world. Secondly, the Internet is very useful for us to study and work online. We can join many online classes to study after school or work from home with apps using the Internet. Finally, the Internet is used to search for all the questions. The Internet can quickly come up with a dozens of answers which is contributed by many users on it. In short, the Internet bring us many benefits so people should try it soon.

Tạm dịch:

Internet là một trong những phát minh hữu ích nhất trong thế kỷ 21. Thứ nhất, Internet cho phép chúng ta liên lạc với khoảng cách xa. Ví dụ, chúng ta có thể sử dụng điện thoại di động có kết nối Internet để gọi điện, nhắn tin với bạn bè từ khắp nơi trên thế giới. Thứ hai, Internet rất hữu ích để chúng ta học tập và làm việc trực tuyến. Chúng ta có thể tham gia nhiều lớp học trực tuyến để học sau giờ học hoặc làm việc tại nhà với các ứng dụng sử dụng Internet. Cuối cùng, Internet được sử dụng để tìm kiếm tất cả các câu hỏi. Internet có thể nhanh chóng đưa ra hàng tá câu trả lời được đóng góp bởi nhiều người dùng trên đó. Tóm lại, Internet mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích vì vậy mọi người nên thử sớm.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Từ vựng Unit 5 Tiếng Anh lớp 10

Unit 5 Getting started lớp 10 trang 52, 53

Unit 5 Language lớp 10 trang 53, 54

Unit 5 Reading lớp 10 trang 55

Unit 5 Speaking lớp 10 trang 56

Unit 5 Listening lớp 10 trang 57

Unit 5 Communication and Culture / CLIL lớp 10 trang 58, 59, 60

Unit 5 Looking back lớp 10 trang 60

Unit 5 Project lớp 10 trang 61

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Unit 4: For a better community

Unit 5: Inventions

Review 2

Unit 6: Gender Equality

Unit 7: Viet Nam and international organisations

Đánh giá

0

0 đánh giá