Với Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Unit 5: Inventions bộ sách Global Success giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh 10.
Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Unit 5: Inventions
Present perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành)
1. Cách dùng
- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
- Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
2. Cấu trúc
Khẳng định (+) |
S + have/ has + VpII Trong đó: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has |
Ví dụ: It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.) |
Phủ định (-) |
S + haven’t/ hasn’t + VpII Trong đó: – haven’t = have not – hasn’t = has not |
Ví dụ: We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) |
Nghi vấn (?) |
Have/ Has + S + VpII ? Trong đó: - Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has. |
Ví dụ: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) |
3. Dấu hiệu nhận biết
just, recently, lately |
gần đây, vừa mới |
already |
rồi |
before |
trước đây |
ever |
đã từng |
never |
chưa từng, không bao giờ |
for + N – quãng thời gian |
trong khoảng (for a year, for a long time, …) |
since + N – mốc/điểm thời gian |
từ khi (since 1992, since June, …) |
yet |
chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) |
so far = until now = up to now = up to the present |
cho đến bây giờ |
Bài tập vận dụng
Bài 1: Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)
1. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
2. Some people (attend).............the meeting right now.
3. I’d better have a shower. I (not/have)……………………one since Thursday.
4. I don’t live with my family now and we (not/see)……………………each other for five years.
5. Where is your mother? She...........................(have) dinner in the kitchen.
6. Why are all these people here? What (happen)................................?
7. I………………….just (realize)…………... that there are only four weeks to the end of term.
8. She (finish) ... reading two books this week.
9. At present, he (compose)........................a piece of music.
10. We (have)........................dinner in a restaurant right now.
Đáp án
1. hasn’t played
2. are attending
3. haven’t had
4. haven’t seen
5. is having
6. is happening
7. have just realized
8. has finished
9. is composing
10. are having
Bài 2: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.
1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)
-> …………………………………………………
2. He began to study English when he was young. (since)
-> …………………………………………………
3. I have never eaten this kind of food before. (This is)
-> …………………………………………
4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
-> …………………………………………
5. This is the best novel I have ever read. (before)
-> …………………………………………
Đáp án
1. She has lived in Hanoi for 2 years.
2. He has studied English since he was a young man.
3. This is the first time that I have ever eaten this kind of food.
4. She is the most beautiful girl that I have ever seen.
5. I have never read such a good novel before.
Bài 3: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
1. We/ not eat/ out/ since/ mom’s birthday.
…………………………………………..
2. How/ long/ you/ live/ here?
…………………………………………..
3. You/ ever/ been/ Russia?
…………………………………………..
4. She/ not/ meet/ kids/ since Christmas.
…………………………………………..
5. They/ repair/ lamps/ yet?
…………………………………………..
Đáp án
1. We haven’t eaten out since mom’s birthday.
2. How long have you lived here?
3. Have you ever been to Russia?
4. She hasn’t met her kids since Christmas.
5. Have they repaired the lamps yet?
Xem thêm các bài Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 Global success hay, chi tiết khác:
Ngữ pháp Unit 4: For A Better Community
Ngữ pháp Unit 6: Gender Equality
Ngữ pháp Unit 7: Viet Nam And Internatioanl Organisations
Ngữ pháp Unit 8: New Ways To Learn