Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2024): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Toán lớp 8 Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Toán 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

Giáo án Toán 8 Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

– Nhận biết được hằng đẳng thức.

– Mô tả được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu.

– Vận dụng được ba hằng đẳng thức này để tính nhanh, rút gọn biểu thức.

2. Năng lực

Năng lực chung:

– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.

– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

– Năng lực tư duy và lập luận toán học.

– Năng lực giao tiếp toán học.

– Năng lực mô hình hóa toán học.

–  Năng lực giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.

– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án powerpoint, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

‒ Gợi mở động cơ dẫn đến nhu cầu thực hiện tính nhanh thông qua vận dụng hằng đẳng thức.

‒ Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi làm gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.

b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

 GV đặt vấn đề:

“Trong một trò chơi trí tuệ trên truyền hình dành cho học sinh, người dẫn chương trình yêu cầu các bạn học sinh cho biết kết quả phép tính 198 . 202. Ngay lập tức một bạn đã chỉ ra kết quả đúng. Bạn ấy tính như thế nào mà nhanh thế nhỉ?”

Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (ảnh 1)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS suy nghĩ và giơ tay phát biểu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

– GV mời một số HS nêu ý kiến cá nhân cho câu hỏi tình huống mở đầu.

– HS khác nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

– GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài học mới “Bài 6. Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu”.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Hằng đẳng thức

a) Mục tiêu: 

‒ HS nhận biết được hằng đẳng thức, đồng nhất thức.

b) Nội dung:

– HS tìm hiểu nội dung kiến thức khái niệm hằng đẳng thức (hay đồng nhất thức) theo yêu cầu, dẫn dắt của GV và đọc – thảo luận Ví dụ 1Ví dụ 2, thực hành làm Luyện tập 1.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, nắm được khái niệm hằng đẳng thức.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:

Nhiệm vụ: Tìm hiểu khái niệm hằng đẳng thức

– GV tổ chức cho HS thực hiện nhóm 4 theo yêu cầu:

Xét hai biểu thức M=a+1.b và N=a.b+b. Tính giá trị của mỗi biểu thức M,N rồi so sánh hai giá trị đó trong mỗi trường hợp sau:

+ Tại a=1,b=1;

+ Tại a=2,b=3.

– HS hoạt động nhóm, thực hiện yêu cầu trên, GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác quan sát, nhận xét kết quả của nhóm bạn.

– GV dẫn dắt, hướng dẫn cho HS về khái niệm hằng đẳng thức:

Ta có: a+1.b=a.b+b

Trong đẳng thức trên, khi thay a,b bởi bất kì giá trị số nào thì hai vế của đẳng thức luôn nhận giá trị bằng nhau, ta gọi đẳng thức như vậy là hằng đẳng thức.

+ HS đọc phần kiến thức trọng tâm:

Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.”

Lưu ý: Hằng đẳng thức còn được gọi là đồng nhất thức.

– GV đưa ra ví dụ về hằng đẳng thức thông qua Ví dụ 1, lưu ý cho học sinh các tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (phép trừ) cũng là hằng đẳng thức.

– GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2, hoạt động cá nhân sau đó trao đổi hỏi đáp.

GV quan sát, hỗ trợ gợi ý HS nhận biết hằng đẳng thức bằng cách thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý, sau đó so sánh kết quả nhận được của hai vế đẳng thức, từ đó kết luận đẳng thức có phải là hằng đẳng thức hay không.

– GV yêu cầu HS thực hành nhận biết hằng đẳng thức thông qua việc hoàn thành Luyện tập 1.

GV mời 2 HS lên bảng trình bày, các HS khác quan sát và nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS và chốt đáp án.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:

– HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động nhóm 4, kiểm tra chéo đáp án theo sự điều hành của GV.

– GV dẫn dắt, phân tích, điều hành và quan sát, trợ giúp HS.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận:

– HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.

– Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4. Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Hằng đẳng thức

* Nhận biết hằng đẳng thức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Þ Khái niệm hằng đẳng thức:

Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.”

Lưu ý: Hằng đẳng thức còn được gọi là đồng nhất thức.

Ví dụ 1: SGK – tr30.

 

 

Ví dụ 2: SGK – tr30.

 

 

 

 

 

 

 

Luyện tập 1:

a) Đẳng thức aa+2b=a2+2ab là hằng đẳng thức;

b) Đẳng thức a+1=3a1 không là hằng đẳng thức.

Vì khi ta thay a=0 thì kết quả ở vế lần lượt là: VT=1;VP=1.

Khi đó, kết quả hai vế của đẳng thức không bằng nhau.

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 19 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu .

Để mua Giáo án Toán lớp 8 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giáo án 8 Bài tập cuối chương 1

Giáo án Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

Giáo án Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu

Giáo án Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương

Giáo án Luyện tập chung trang 40, 41

Đánh giá

0

0 đánh giá