Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình FeCl2 + K2CO3 → FeCO3↓ + 2KCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:
Phương trình FeCl2 + K2CO3 → FeCO3↓ + 2KCl
1. Phương trình phản ứng hóa học
FeCl2 + K2CO3 → FeCO3↓ + 2KCl
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng xuất hiện kết tủa sắt II cacbonat FeCO3
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
4. Tính chất hoá học
4.1. Tính chất hoá học của FeCl2
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.
- Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e
Tính chất hóa học của muối:
- Tác dụng với dung dịch kiềm:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
- Tác dụng với muối
FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl
Tính khử:
- Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
4.2. Tính chất hoá học của K2CO3
- Tác dụng vói axit mạnh hơn tạo ra muối mới
K2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COOK + CO2 + H2O
K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O
- Phản ứng với dung dịch kiềm tạo nên muối
K2CO3 + NaOH → Na2CO3 + KOH
- Tác dụng với dung dich muối để tạo ra muối mới bền vững hơn
K2CO3 + NaCl → KCl + Na2CO3
- Dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao để giải phóng khí cacbonic
K2CO3 → K2O + CO2
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch K2CO3
6. Bạn có biết
Tương tự FeCl2, các muối MgCl2, CaCl2, BaCl2,...cũng có phản ứng với K2CO3 tạo kết tủa muối cacbonat tương ứng
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2
Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?
A. Miệng lò
B. Thân lò
C. Bùng lò
D. Phễu lò.
Hướng dẫn giải
Đáp án : B
Ví dụ 2: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?
A. Dẫn điện và nhiệt tốt.
B. Có tính nhiễm từ.
C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.
D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.
Hướng dẫn giải
Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn
Đáp án : C
Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?
A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.
B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.
D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.
Hướng dẫn giải
Fe + S →FeS
Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II)
Đáp án : D
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:
FeCl2 + (NH4)2CO3 → FeCO3↓ + 2NH4Cl
FeCl2 + 2HCl + NaNO2 → H2O + NaCl + NO↑ + FeCl3
4FeCl2 + 4HCl + O2 → 2H2O + 4FeCl3
2FeCl2 + 2HCl + H2O2 → H2O + 2FeCl3
3FeCl2 + 4HCl + KNO3 → 2H2O + KCl + NO↑ + FeCl3
2FeCl2 + 4HCl + 2KClO → Cl2 + 2H2O + 2KCl + 2FeCl3
3FeCl2 + 4H2O → H2↑ + 6HCl + Fe3O4