Giáo án Luyện tập chung trang 95, 96 (Cánh diều) | Giáo án Toán lớp 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Toán 3 Luyện tập chung trang 95, 96 sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Toán 3. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Toán 3 Luyện tập chung trang 95, 96

TIẾT 1

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù

- Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

                   + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để khởi động bài học.

+ Câu 1: 97 – 17 + 20 = ...?

+ Câu 2: 6 × 3 : 2 = ...?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi

+ Trả lời: 100

+ Trả lời: 9

- HS lắng nghe.

2. Luyện tập:

Mục tiêu:

+ Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.

+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.

Cách tiến hành:

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức sau (Làm việc cá nhân)

- Y/c HS nêu yêu cầu bài tập

GV cho HS làm bài.

a) 948 – 429 + 479

 

b) 750 – 101 × 6

424 : 2 × 3

 

100 : 2 : 5

 

 

 

c) 998 – (302 + 685)

( 421 – 19) × 2

 

 

- GV chữa bài, nhận xét- đánh giá.

Khuyến khích HS nêu quy tắc tính giá trị biểu thức.

Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân).

- GV yêu cầu HS nêu đề bài

- GV cho HS làm bài.

(300 + 70) + 500

 

(178 + 214) + 86

300 + (70 + 500)

 

178 + (214 + 86)

 

 

 

- GV nhận xét từng bài, tuyên dương.

- Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở phần a?

 

- Các biểu thức này có đặc điểm gì?

 

 

- Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính cùng cột?

 

 

⇒ Trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá trị

 của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc?

 

- GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức ở câu a.

 

- Nêu kết quả của  phép tính: 123 + (45 + 300)

- Ta có thể biết kết quả phép tính (123 + 45) + 300 mà không cần thực hiện tính không? Bằng bao nhiêu? Vì sao em biết?

 

 

Bài 3. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân).

- GV yêu cầu HS nêu đề bài

- GV cho HS làm bài. 

 

 

- HS nêu yêu cầu

- HS quan sát bài tập,làm vào nháp. 3 HS làm bảng lớp.

a) 948 – 429 + 479 = 998

424 : 2 × 3 = 636

b) 750 – 101 × 6 = 144

100 : 2 : 5 = 10

c) 998 – (302 + 685) = 11

( 421 – 19) × 2 = 804

+ HS khác nhận xét, bổ sung.

 

 

+ 1 HS đọc đề bài.

+ HS làm bài vào nháp. 2 HS làm bảng lớp.

(300 + 70) + 500 = 870

300 + (70 + 500) = 870

(178 + 214) + 86 = 478

178 + (214 + 86) = 478

 

- HS trả lời: Giá trị của các biểu thức trong từng cột đều bằng nhau.

- HS trả lời: Các biểu thức  đều chỉ chứa dấu cộng và đều có dấu ngoặc.

- HS trả lời: Các số hạng trong các phép tính ở từng cột giống nhau. Vị trí dấu ngoặc của các phép tính trong cột khác nhau.

- HS trả lời: Trong các biểu thức

 chỉ chứa dấu cộng, giá trị của biểu thức không thay đổi khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc.

- HS tự nêu ví dụ.

+ Chẳng hạn: 123 + (45 + 300)

                       (123 + 45) + 300

- HS nêu: 123 + (45 +300) = 468

- HS trả lời: (123 + 45) + 300 = 468.

Vì trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá trị của biểu thức không thay đổi khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc.

+ 1 HS đọc đề bài.

+ HS làm bài vào nháp. 2 HS làm bảng lớp.

(2 × 6 ) × 4 = 48

2 × (6 × 4) = 48

(8 × 5) × 2 = 80

8 × (5 × 2) = 80

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 11 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án Toán 3 Cánh diều Luyện tập chung trang 95, 96.

Xem thêm các bài giáo án Toán 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giáo án Tính giá trị của biểu thức số (tiếp theo) trang 93

Giáo án Luyện tập chung trang 95, 96

Giáo án Mi-li-lít

Giáo án Nhiệt độ

Giáo án Góc vuông, góc không vuông

Để mua Giáo án Toán 3 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây

Đánh giá

0

0 đánh giá