Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 6 (Cánh diều): Hóa trị, công thức hóa học

7.9 K

Lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi KHTN 7 Bài 6 từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên 7.

Giải bài tập KHTN lớp 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học

Video giải KHNT 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học - Cánh diều

Mở đầu trang 39 KHTN lớp 7: Cho các miếng bìa ghi kí hiệu hóa học của các nguyên tố C, O, Cl, H như hình dưới đây. Mỗi miếng bìa tượng trưng cho một nguyên tử. Hãy ghép các miếng bìa H với các miếng bìa khác sao cho phù hợp.

Hãy cho biết mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H. Dùng kí hiệu hóa học và các chữ số để mô tả trong những miếng ghép thu được có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

- 1 nguyên tử C ghép được tối đa 4 nguyên tử H => CH4

- 1 nguyên tử O ghép được tối đa 2 nguyên tử H => H2O

- 1 nguyên tử Cl ghép được tối đa 1 nguyên tử H => HCl

1. Hóa trị

Câu hỏi 1 trang 39 KHTN lớp 7: Quan sát hình 6.1, hãy so sánh hóa trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

H và Cl đều có hóa trị I

Trả lời:

- Trong hình 6.1, mỗi nguyên tử H và Cl góp 1 electron tạo ra đôi electron dùng chung giữa 2 nguyên tử

- H và Cl đều có hóa trị I

=> Hóa trị của nguyên tố = số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết

Luyện tập 1 trang 40 KHTN lớp 7: Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbonic

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác

Trả lời:

- Mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron

- Nguyên tử C góp chung 4 electron

=> Nguyên tử C liên kết với 2 nguyên tử O bằng 4 cặp đôi electron chung

=> C có hóa trị IV và O có hóa trị II

Luyện tập 2 trang 40 KHTN lớp 7: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất tạo thành là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

- Nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng => Cần thêm 3 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm Ne

- Nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Cần nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm He

- Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của nguyên tố = số electron mà nguyên tử nguyên tố đó góp chung với nguyên tử khác

Trả lời:

- Nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng => Cần thêm 3 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm Ne

- Nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Cần nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm He

=> Khi 3 nguyên tử H và 1 nguyên tử N liên kết với nhau, mỗi nguyên tử H góp 1 electron và nguyên tử N góp ra 3 electron để tạo ra 3 đôi electron dùng chung

=> Sơ đồ tạo thành phân tử hydrogen chloride từ nguyên tử H và N:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 4)

=> Hợp chất NH3 là liên kết cộng hóa trị

- Mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron, nguyên tử N góp chung 3 electron

=> H có hóa trị I, N có hóa trị III

Câu hỏi 2 trang 41 KHTN lớp 7: Cát được sử dụng nhiều trong xây dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thủy tinh. Silicon oxide là thành phần chính của cát. Phân tử silicon oxide gồm 1 nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1, hãy tính tích hóa trị và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử silicon oxide và nhận xét về tích đó.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Quy tắc hóa trị: Khi các nguyên tử của 2 nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hóa trị và số nguyên tử của B

Trả lời:

Nguyên tố Si O
Hóa trị IV II
Số nguyên tử 1 2
Tích hóa trị và số nguyên tử IV x 1 = II x 2

=> Tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố Si = tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố O

Luyện tập 3 trang 41 KHTN lớp 7: Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Quy tắc hóa trị: Khi các nguyên tử của 2 nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hóa trị và số nguyên tử của B

Trả lời:

- Gọi số nguyên tử của nguyên tố Mg (II), Cl (I) lần lượt là x và y

- Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: II.x = I.y

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 7)

Luyện tập 4 trang 41 KHTN lớp 7: Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố đó.

Phương pháp giải:

Bước 1: Gọi số nguyên tử của nguyên tố A, B lần lượt là x và y

Bước 2: Áp dụng quy tắc hóa trị

Bước 3: Tính tỉ lệ

Trả lời:

- Gọi số nguyên tử của nguyên tố A (III), B (II) lần lượt là x và y

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 8)

2. Công thức hóa học

Câu hỏi 3 trang 41 KHTN lớp 7: Cho công thức hóa học của một số chất như sau:

a) N2 (nitrogen)

b) NaCl (sodium chloride)

c) MgSO4 (magnesium sulfate)

Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử

Phương pháp giải:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 9)

- Công thức hóa học gồm 2 phần:

   + Phần chữ: kí hiệu hóa học của các nguyên tố tạo thành chất

   + Phần số: số được ghi dưới chân kí hiệu hóa học, ứng với số nguyên tử của nguyên tố trong 1 phân tử

Trả lời:

a) N2: Nguyên tố tạo thành là N, có 2 nguyên tử N

b) NaCl gồm:

   + Nguyên tố Na, có 1 nguyên tử Na

   + Nguyên tố Cl, có 1 nguyên tử Cl

c) MgSO4 gồm:

   + Nguyên tố Mg, có 1 nguyên tử Mg

   + Nguyên tố S, có 1 nguyên tử S

   + Nguyên tố O, có 4 nguyên tử O

Luyện tập 5 trang 42 KHTN lớp 7: Viết công thức hóa học của các chất:

a) Sodium sulfide, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử S

b) Phosphoric acid, biết trong phân tử có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O

Phương pháp giải:

-  Phần chữ: kí hiệu hóa học của các nguyên tố tạo thành chất

- Phần số: số được ghi dưới chân (bên phải) kí hiệu hóa học, ứng với số nguyên tử của nguyên tố trong 1 phân tử

Trả lời:

a) Sodium sulfide: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử S

=> Na2S

b) Phosphoric acid: 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P, 4 nguyên tử O

=> H3PO4

Luyện tập 6 trang 42 KHTN lớp 7: Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho 1 nguyên tử

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 10)

Phương pháp giải:

-  Phần chữ: kí hiệu hóa học của các nguyên tố tạo thành chất

- Phần số: số được ghi dưới chân (bên phải) kí hiệu hóa học, ứng với số nguyên tử của nguyên tố trong 1 phân tử

   + Hydrogen: H

   + Chlorine: Cl

   + Lưu huỳnh: S

Trả lời:

- Mô hình 1: 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử Cl => HCl

- Mô hình 2: 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S => H2S

- Mô hình 3: 2 nguyên tử Cl => Cl2

Luyện tập 7 trang 42 KHTN lớp 7: Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6.

Hãy cho biết:

a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào?

b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 phân tử glucose là bao nhiêu?

c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

a) Phần chữ của công thức hóa học: kí hiệu hóa học của các nguyên tố tạo thành chất

b) Khối lượng mỗi nguyên tố = khối lượng nguyên tử x chỉ số của nguyên tố đó

c) Khối lượng phân tử =  tổng khối lượng của các nguyên tố tạo nên phân tử

Trả lời:

a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố: C, H và O

b)

- Nguyên tố C: Có 6 nguyên tử C (khối lượng nguyên tử: 12 amu)

=> Khối lượng nguyên tố C trong 1 phân tử glucose = 12 amu x 6 = 72 amu

- Nguyên tố H: Có 12 nguyên tử H (khối lượng nguyên tử: 1 amu)

=> Khối lượng nguyên tố H trong 1 phân tử glucose = 1 amu x 12 = 12 amu

- Nguyên tố O: Có 6 nguyên tử O (khối lượng nguyên tử: 16 amu)

=> Khối lượng nguyên tố O trong 1 phân tử glucose = 16 amu x 6 = 96 amu

c) Khối lượng phân tử glucose = khối lượng nguyên tố C + khối lượng nguyên tố H + khối lượng nguyên tố O

= 72 amu + 12 amu + 96 amu = 180 amu

Câu hỏi 4 trang 43 KHTN lớp 7: Có ý kiến cho rằng: Trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng O. Theo em, ý kiến trên có đúng không? Hãy tính phần trăm khối lượng của H, O trong nước để chứng minh

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử hợp chất

Bước 2: Tính khối lượng phân tử

Bước 3: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố theo công thức:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 11)

Trả lời:

Trong phân tử nước gồm: 1 nguyên tử O và 2 nguyên tử H

Ta có: Khối lượng của nguyên tố O trong nước là:

mO = 1 x 16 amu = 16 amu

Khối lượng của nguyên tố H trong nước là:

mH = 2 x 1 amu = 2 amu

=> Khối lượng phân tử nước là: Mnước = 16 + 2 = 18 amu

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 12)

=> Ý kiến: Phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng O là sai

Luyện tập 8 trang 43 KHTN lớp 7: Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử hợp chất

Bước 2: Tính khối lượng phân tử

Bước 3: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố theo công thức:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 13)

Trả lời:

Calcicum carbonate gồm: 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O

Ta có: Khối lượng của nguyên tố Ca trong CaCO3 là:

mCa = 1 x 40 amu = 40 amu

Khối lượng của nguyên tố C trong CaCO3 là:

mC = 1 x 12 amu = 12 amu

Khối lượng của nguyên tố O trong CaCO3 là:

mO = 3 x 16 amu = 48 amu

=> Khối lượng phân tử CaCO3 là: MCaCO3 = 40 + 12 + 48 = 100 amu

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 14)

Luyện tập 9 trang 43 KHTN lớp 7: Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam,… Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử hợp chất

Bước 2: Tính khối lượng phân tử

Bước 3: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố theo công thức:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 13)

Trả lời:

Citric acid gồm: 6 nguyên tử C, 8 nguyên tử H và 7 nguyên tử O

Ta có: Khối lượng của nguyên tố C trong C6H8O7 là:

mC = 6 x 12 amu = 72 amu

Khối lượng của nguyên tố H trong C6H8O7 là:

mH = 1 x 8 amu = 8 amu

Khối lượng của nguyên tố O trong C6H8O7 là:

mO = 7 x 16 amu = 112 amu

=> Khối lượng phân tử C6H8O7 là: MC6H8O7 = 72 + 8 + 112 = 192 amu

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 15)

Vận dụng trang 43 KHTN lớp 7: Kali rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride và potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Người trồng cây muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào?

Phương pháp giải:

Tính phần trăm của K trong 2 hợp chất là KCl và K2SO4

Bước 1: Tính khối lượng nguyên tố K có trong 1 phân tử hợp chất

Bước 2: Tính khối lượng phân tử

Bước 3: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố theo công thức:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 16)

Trả lời:

- Xét hợp chất KCl:

Ta có: Khối lượng của nguyên tố K trong KCl là:

mK = 1 x 39 amu = 39 amu

 Khối lượng phân tử KCl là: MKCl = 1 x 39 amu + 1 x 35,5 amu = 74,5 amu

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 18)

- Xét hợp chất K2SO4:

Ta có: Khối lượng của nguyên tố K trong K2SO4 là:

mK = 2 x 39 amu = 78 amu

 Khối lượng phân tử K2SO4 là: MK2SO4 = 2 x 39 amu + 1 x 32 amu + 4 x 16 amu = 174 amu

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 19)

=> Hàm lượng K trong KCl nhiều hơn trong K2SO4

=> Người trồng muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn phân bón potassium sulfate

Luyện tập 10 trang 44 KHTN lớp 7: Công thức hóa học của một số hợp chất như sau: HBr, BaO. Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất trên

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt hóa trị của nguyên tố chưa biết là a

Bước 2: Xác định a dựa vào quy tắc hóa trị

Trả lời:

- Xét hợp chất HBr:

   + Gọi hóa trị của Br trong hợp chất là a

   + Vì H có hóa trị I nên ta có biểu thức:

a x 1 = I x 1 => a = I

=> Vậy H có hóa trị I và Br có hóa trị I

- Xét hợp chất BaO

   + Gọi hóa trị của Ba trong hợp chất là a

   + Vì O có hóa trị II nên ta có biểu thức:

a x 1 = II x 1 => a = II

=> Vậy O có hóa trị II và Ba có hóa trị II

Luyện tập 11 trang 45 KHTN lớp 7: Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt công thức hóa học của chất là FexOy

Bước 2: Tính khối lượng của Fe và O trong 1 phân tử chất

Bước 3: Tìm x, y

Trả lời:

Đặt công thức hóa học của X là FexOy

Khối lượng của nguyên tố Fe trong 1 phân tử X là:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 20)

Khối lượng của nguyên tố O trong 1 phân tử X là:

160 – 112 = 48 amu

Ta có: 56 amu . x = 112 amu => x = 2

          16 amu . y = 48 amu => y = 3

Vậy công thức hóa học của X là Fe2O3

Lý thuyết KHTN 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học

I. Hóa trị

1. Khái niệm về hóa trị

- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

Ví dụ:

+ Trong phân tử hydrogen chloride, mỗi nguyên tử H và Cl góp chung 1 electron tạo ra đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử nên H và Cl có hóa trị I.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học - Cánh diều  (ảnh 1)

+ Trong phân tử khí carbonic, mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron, nguyên tử C góp chung 4 electron. Như vậy nguyên tử C liên kết với 2 nguyên tử O bằng 4 đôi electron chung nên C có hóa trị IV và O có hóa trị II.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học - Cánh diều  (ảnh 1)

- Thông thường, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị = số electron mà nguyên tử nguyên tố đó góp chung với nguyên tố khác.

- Trong hợp chất, H luôn có hóa trị I, O luôn có hóa trị II.

- Hóa trị của một số nguyên tố:

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học - Cánh diều  (ảnh 1)

- Hóa trị của một số nhóm nguyên tử

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học - Cánh diều  (ảnh 1)

2. Quy tắc hóa trị

- Quy tắc hóa trị: Khi các nguyên tử của hai nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hóa trị và số nguyên tử của B.

Ví dụ:

+ Trong phân tử nước, hóa trị và số nguyên tử tham gia liên kết của H và O như sau:

Nguyên tố

H

O

Hóa trị

I

II

Số nguyên tử

2

1

Tích hóa trị và số nguyên tử

I × 2 = II × 1

+ Trong phân tử sulfur dioxide (SO2), hóa trị và số nguyên tử tham gia liên kết của S và O như sau:

Nguyên tố

S

O

Hóa trị

IV

II

Số nguyên tử

1

2

Tích hóa trị và số nguyên tử

IV × 1 = II × 2

II. Công thức hóa học

1. Công thức hóa học

Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất.

- Công thức hóa học gồm hai phần:

+ Phần chữ: gồm kí hiệu hóa học của nguyên tố tạo thành chất.

+ Phần số: gồm các số được ghi bên phải, dưới chân kí hiệu hóa học, ứng với số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử (nếu chỉ có một nguyên tử thì không ghi). Các số này được gọi là chỉ số.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học - Cánh diều  (ảnh 1)

- Công thức hóa học của hợp chất có hai kí hiệu hóa học trở lên.

Ví dụ: NaCl, CaO, HNO3, BaSO4,…

- Công thức hóa học của các đơn chất chỉ có một kí hiẹu hóa học.

+ Với phi kim, phân tử thường có hai nguyên tử.

Ví dụ: N2, H2, O2, Br2,…

+ Với kim loại và một số phi kim, kí hiệu hóa học của nguyên tố được coi là công thức hóa học của đơn chất.

Ví dụ: Kim loại: Fe, Cu, Al, Mg,… và phi kim: C, S, P,…

2. Ý nghĩa của công thức hóa học

Công thức hóa học của một số chất cho biết một số thông tin

+ Nguyên tố tạo ra chất.

+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.

+ Khối lượng phân tử của chất.

Ví dụ: Công thức hóa học của nitric acid là HNO3:

+ Nitric acid được tạo thành từ H, N và O.

+ Trong một phân tử nitric acid có 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O.

+ Khối lượng phân tử của nitric là:

1 × 1 amu + 1 × 14 amu + 3 × 16 amu = 63 amu

Biết công thức hóa học tính được phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất

- Khi biết công thức hóa học của một chất, tính được thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo ra chất theo các bước sau:

+ Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất.

+ Tính khối lượng phân tử.

+ Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố theo công thức:

(Khối lượng nguyên tố : Khối lượng phân tử hợp chất) × 100%

Ví dụ: Tính phần trăm khối lượng của Cu, O trong hợp chất CuO.

Hướng dẫn giải:

Ta có: Khối lượng của nguyên tố O trong CuO là:

m= 1 × 16 amu = 16 amu

Khối lượng của nguyên tố Cu trong CuO là:

mCu = 1 × 64 amu = 64 amu

Khối lượng của phân tử CuO là: MCuO = 16 + 64 = 80 (amu)

Phần trăm khối lượng của Cu trong hợp chất CuO là:

%mCu=mCuMCuO×100%=6480×100%=80%

Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất CuO là:

%m= 100% - %mCu = 100% - 80% = 20%

Biết công thức hóa học và hóa trị của một nguyên tố, xác định được hóa trị của nguyên tố còn lại trong hợp chất

- Cách xác định hóa trị khi biết công thức hóa học và hóa trị của một nguyên tố:

+ Đặt hóa trị của nguyên tố chưa biết là a.

+ Xác định a dựa vào quy tắc hóa trị.

Ví dụ: Xác định hóa trị của Al trong hợp chất có công thực hóa học Al2O3.

Giải:

Gọi hóa trị của Al trong hợp chất là a.

Vì O có hóa trị II nên ta có biểu thức: a × 2 = II × 3 → a = III

Vậy Al có hóa trị III trong hợp chất Al2O3.

3. Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố

a) Biết hóa trị của các nguyên tố, lập công thức hóa học của hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố

- Nếu hai nguyên tố A, B có hóa trị tương ứng là a, b thì công thức hóa học của hợp chất tạo thành từ A và B được xác định như sau:

+ Đặt công thức hóa học của hợp chất AxBy.

+ Áp dụng quy tắc hóa trị, xác định tỉ lệ xy=ab 

+ Xác định x, y (x, y thường là những số nguyên tố nhỏ nhất thỏa mãn tỉ lệ trên).

Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi S hóa trị IV và O.

Hướng dẫn giải

+ Đặt công thức của hợp chất là SxOy.

+ Theo quy tắc hóa trị: x × IV = y × II

+ Ta có tỉ lệ: xy=IIIV=12 

+ Công thức hóa học của hợp chất là: SO2.

b) Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết phần trăm khối lượng của các nguyên tố và khối lượng phân tử của hợp chất

Khi biết phần trăm khối lượng của hai nguyên tố A, B tạo nên hợp chất và khối lượng phân tử của chất đó, xác định công thức hóa học theo bước sau:

+ Đặt công thức hóa học của hợp chất AxBy.

+ Tính khối lượng của A, B trong một phân tử chất.

+ Tìm x, y.

Ví dụ: R là hợp chất của Fe và O, khối lượng phân tử của R là 72 amu. Biết phần trăm khối lượng của oxygen trong R là 22,22%. Hãy xác định công thức hóa học của R.

Hướng dẫn giải

+ Đặt công thức hóa học của R là FexOy.

+ Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử R là:

72.22,2210016(amu)

+ Khối lượng của nguyên tố S trong một phân tử R là:

72 – 16 = 56 (amu)

+ Ta có: 16 amu × y = 16 amu ⇒ y = 1

               56 amu × x = 56 amu ⇒ x = 1

Vậy công thức hóa học của R là FeO.

Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học

Bài tập Chủ đề 3

Bài 7: Tốc độ của chuyển động

Bài 8: Đồ thị quãng đường - thời gian

Đánh giá

0

0 đánh giá