Lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi KHTN 7 Bài 6 từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên 7.
Giải bài tập KHTN lớp 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học
Video giải KHNT 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học - Cánh diều
Hãy cho biết mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H. Dùng kí hiệu hóa học và các chữ số để mô tả trong những miếng ghép thu được có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố
Trả lời:
- 1 nguyên tử C ghép được tối đa 4 nguyên tử H => CH4
- 1 nguyên tử O ghép được tối đa 2 nguyên tử H => H2O
- 1 nguyên tử Cl ghép được tối đa 1 nguyên tử H => HCl
1. Hóa trị
Phương pháp giải:
H và Cl đều có hóa trị I
Trả lời:
- Trong hình 6.1, mỗi nguyên tử H và Cl góp 1 electron tạo ra đôi electron dùng chung giữa 2 nguyên tử
- H và Cl đều có hóa trị I
=> Hóa trị của nguyên tố = số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết
Luyện tập 1 trang 40 KHTN lớp 7: Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbonic
Phương pháp giải:
Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác
Trả lời:
- Mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron
- Nguyên tử C góp chung 4 electron
=> Nguyên tử C liên kết với 2 nguyên tử O bằng 4 cặp đôi electron chung
=> C có hóa trị IV và O có hóa trị II
Phương pháp giải:
- Nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng => Cần thêm 3 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm Ne
- Nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Cần nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm He
- Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của nguyên tố = số electron mà nguyên tử nguyên tố đó góp chung với nguyên tử khác
Trả lời:
- Nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng => Cần thêm 3 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm Ne
- Nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Cần nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm He
=> Khi 3 nguyên tử H và 1 nguyên tử N liên kết với nhau, mỗi nguyên tử H góp 1 electron và nguyên tử N góp ra 3 electron để tạo ra 3 đôi electron dùng chung
=> Sơ đồ tạo thành phân tử hydrogen chloride từ nguyên tử H và N:
=> Hợp chất NH3 là liên kết cộng hóa trị
- Mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron, nguyên tử N góp chung 3 electron
=> H có hóa trị I, N có hóa trị III
Phương pháp giải:
Quy tắc hóa trị: Khi các nguyên tử của 2 nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hóa trị và số nguyên tử của B
Trả lời:
Nguyên tố | Si | O |
Hóa trị | IV | II |
Số nguyên tử | 1 | 2 |
Tích hóa trị và số nguyên tử | IV x 1 = II x 2 |
=> Tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố Si = tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố O
Phương pháp giải:
Quy tắc hóa trị: Khi các nguyên tử của 2 nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hóa trị và số nguyên tử của B
Trả lời:
- Gọi số nguyên tử của nguyên tố Mg (II), Cl (I) lần lượt là x và y
- Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: II.x = I.y
Phương pháp giải:
Bước 1: Gọi số nguyên tử của nguyên tố A, B lần lượt là x và y
Bước 2: Áp dụng quy tắc hóa trị
Bước 3: Tính tỉ lệ
Trả lời:
- Gọi số nguyên tử của nguyên tố A (III), B (II) lần lượt là x và y
2. Công thức hóa học
Câu hỏi 3 trang 41 KHTN lớp 7: Cho công thức hóa học của một số chất như sau:
a) N2 (nitrogen)
b) NaCl (sodium chloride)
c) MgSO4 (magnesium sulfate)
Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử
Phương pháp giải:
- Công thức hóa học gồm 2 phần:
+ Phần chữ: kí hiệu hóa học của các nguyên tố tạo thành chất
+ Phần số: số được ghi dưới chân kí hiệu hóa học, ứng với số nguyên tử của nguyên tố trong 1 phân tử
Trả lời:
a) N2: Nguyên tố tạo thành là N, có 2 nguyên tử N
b) NaCl gồm:
+ Nguyên tố Na, có 1 nguyên tử Na
+ Nguyên tố Cl, có 1 nguyên tử Cl
c) MgSO4 gồm:
+ Nguyên tố Mg, có 1 nguyên tử Mg
+ Nguyên tố S, có 1 nguyên tử S
+ Nguyên tố O, có 4 nguyên tử O
Luyện tập 5 trang 42 KHTN lớp 7: Viết công thức hóa học của các chất:
a) Sodium sulfide, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử S
b) Phosphoric acid, biết trong phân tử có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O
Phương pháp giải:
- Phần chữ: kí hiệu hóa học của các nguyên tố tạo thành chất
- Phần số: số được ghi dưới chân (bên phải) kí hiệu hóa học, ứng với số nguyên tử của nguyên tố trong 1 phân tử
Trả lời:
a) Sodium sulfide: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử S
=> Na2S
b) Phosphoric acid: 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P, 4 nguyên tử O
=> H3PO4
Phương pháp giải:
- Phần chữ: kí hiệu hóa học của các nguyên tố tạo thành chất
- Phần số: số được ghi dưới chân (bên phải) kí hiệu hóa học, ứng với số nguyên tử của nguyên tố trong 1 phân tử
+ Hydrogen: H
+ Chlorine: Cl
+ Lưu huỳnh: S
Trả lời:
- Mô hình 1: 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử Cl => HCl
- Mô hình 2: 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S => H2S
- Mô hình 3: 2 nguyên tử Cl => Cl2
Hãy cho biết:
a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào?
b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 phân tử glucose là bao nhiêu?
c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
a) Phần chữ của công thức hóa học: kí hiệu hóa học của các nguyên tố tạo thành chất
b) Khối lượng mỗi nguyên tố = khối lượng nguyên tử x chỉ số của nguyên tố đó
c) Khối lượng phân tử = tổng khối lượng của các nguyên tố tạo nên phân tử
Trả lời:
a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố: C, H và O
b)
- Nguyên tố C: Có 6 nguyên tử C (khối lượng nguyên tử: 12 amu)
=> Khối lượng nguyên tố C trong 1 phân tử glucose = 12 amu x 6 = 72 amu
- Nguyên tố H: Có 12 nguyên tử H (khối lượng nguyên tử: 1 amu)
=> Khối lượng nguyên tố H trong 1 phân tử glucose = 1 amu x 12 = 12 amu
- Nguyên tố O: Có 6 nguyên tử O (khối lượng nguyên tử: 16 amu)
=> Khối lượng nguyên tố O trong 1 phân tử glucose = 16 amu x 6 = 96 amu
c) Khối lượng phân tử glucose = khối lượng nguyên tố C + khối lượng nguyên tố H + khối lượng nguyên tố O
= 72 amu + 12 amu + 96 amu = 180 amu
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử hợp chất
Bước 2: Tính khối lượng phân tử
Bước 3: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố theo công thức:
Trả lời:
Trong phân tử nước gồm: 1 nguyên tử O và 2 nguyên tử H
Ta có: Khối lượng của nguyên tố O trong nước là:
mO = 1 x 16 amu = 16 amu
Khối lượng của nguyên tố H trong nước là:
mH = 2 x 1 amu = 2 amu
=> Khối lượng phân tử nước là: Mnước = 16 + 2 = 18 amu
=> Ý kiến: Phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng O là sai
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử hợp chất
Bước 2: Tính khối lượng phân tử
Bước 3: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố theo công thức:
Trả lời:
Calcicum carbonate gồm: 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
Ta có: Khối lượng của nguyên tố Ca trong CaCO3 là:
mCa = 1 x 40 amu = 40 amu
Khối lượng của nguyên tố C trong CaCO3 là:
mC = 1 x 12 amu = 12 amu
Khối lượng của nguyên tố O trong CaCO3 là:
mO = 3 x 16 amu = 48 amu
=> Khối lượng phân tử CaCO3 là: MCaCO3 = 40 + 12 + 48 = 100 amu
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử hợp chất
Bước 2: Tính khối lượng phân tử
Bước 3: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố theo công thức:
Trả lời:
Citric acid gồm: 6 nguyên tử C, 8 nguyên tử H và 7 nguyên tử O
Ta có: Khối lượng của nguyên tố C trong C6H8O7 là:
mC = 6 x 12 amu = 72 amu
Khối lượng của nguyên tố H trong C6H8O7 là:
mH = 1 x 8 amu = 8 amu
Khối lượng của nguyên tố O trong C6H8O7 là:
mO = 7 x 16 amu = 112 amu
=> Khối lượng phân tử C6H8O7 là: MC6H8O7 = 72 + 8 + 112 = 192 amu
Phương pháp giải:
Tính phần trăm của K trong 2 hợp chất là KCl và K2SO4
Bước 1: Tính khối lượng nguyên tố K có trong 1 phân tử hợp chất
Bước 2: Tính khối lượng phân tử
Bước 3: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố theo công thức:
Trả lời:
- Xét hợp chất KCl:
Ta có: Khối lượng của nguyên tố K trong KCl là:
mK = 1 x 39 amu = 39 amu
Khối lượng phân tử KCl là: MKCl = 1 x 39 amu + 1 x 35,5 amu = 74,5 amu
- Xét hợp chất K2SO4:
Ta có: Khối lượng của nguyên tố K trong K2SO4 là:
mK = 2 x 39 amu = 78 amu
Khối lượng phân tử K2SO4 là: MK2SO4 = 2 x 39 amu + 1 x 32 amu + 4 x 16 amu = 174 amu
=> Hàm lượng K trong KCl nhiều hơn trong K2SO4
=> Người trồng muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn phân bón potassium sulfate
Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt hóa trị của nguyên tố chưa biết là a
Bước 2: Xác định a dựa vào quy tắc hóa trị
Trả lời:
- Xét hợp chất HBr:
+ Gọi hóa trị của Br trong hợp chất là a
+ Vì H có hóa trị I nên ta có biểu thức:
a x 1 = I x 1 => a = I
=> Vậy H có hóa trị I và Br có hóa trị I
- Xét hợp chất BaO
+ Gọi hóa trị của Ba trong hợp chất là a
+ Vì O có hóa trị II nên ta có biểu thức:
a x 1 = II x 1 => a = II
=> Vậy O có hóa trị II và Ba có hóa trị II
Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt công thức hóa học của chất là FexOy
Bước 2: Tính khối lượng của Fe và O trong 1 phân tử chất
Bước 3: Tìm x, y
Trả lời:
Đặt công thức hóa học của X là FexOy
Khối lượng của nguyên tố Fe trong 1 phân tử X là:
Khối lượng của nguyên tố O trong 1 phân tử X là:
160 – 112 = 48 amu
Ta có: 56 amu . x = 112 amu => x = 2
16 amu . y = 48 amu => y = 3
Vậy công thức hóa học của X là Fe2O3
Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học
Bài 8: Đồ thị quãng đường - thời gian