Quan sát hình 6.1, hãy so sánh hóa trị của nguyên tố và số electron

1.6 K

Với giải Câu hỏi 1 trang 39 Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều chi tiết trong Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học

Câu hỏi 1 trang 39 KHTN lớp 7: Quan sát hình 6.1, hãy so sánh hóa trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

H và Cl đều có hóa trị I

Trả lời:

- Trong hình 6.1, mỗi nguyên tử H và Cl góp 1 electron tạo ra đôi electron dùng chung giữa 2 nguyên tử

- H và Cl đều có hóa trị I

=> Hóa trị của nguyên tố = số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết

Lý thuyết Hóa trị

1. Khái niệm về hóa trị

- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

Ví dụ:

+ Trong phân tử hydrogen chloride, mỗi nguyên tử H và Cl góp chung 1 electron tạo ra đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử nên H và Cl có hóa trị I.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học - Cánh diều  (ảnh 1)

+ Trong phân tử khí carbonic, mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron, nguyên tử C góp chung 4 electron. Như vậy nguyên tử C liên kết với 2 nguyên tử O bằng 4 đôi electron chung nên C có hóa trị IV và O có hóa trị II.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học - Cánh diều  (ảnh 1)

- Thông thường, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị = số electron mà nguyên tử nguyên tố đó góp chung với nguyên tố khác.

- Trong hợp chất, H luôn có hóa trị I, O luôn có hóa trị II.

- Hóa trị của một số nguyên tố:

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học - Cánh diều  (ảnh 1)

- Hóa trị của một số nhóm nguyên tử

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học - Cánh diều  (ảnh 1)

2. Quy tắc hóa trị

- Quy tắc hóa trị: Khi các nguyên tử của hai nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hóa trị và số nguyên tử của B.

Ví dụ:

+ Trong phân tử nước, hóa trị và số nguyên tử tham gia liên kết của H và O như sau:

Nguyên tố

H

O

Hóa trị

I

II

Số nguyên tử

2

1

Tích hóa trị và số nguyên tử

I × 2 = II × 1

+ Trong phân tử sulfur dioxide (SO2), hóa trị và số nguyên tử tham gia liên kết của S và O như sau:

Nguyên tố

S

O

Hóa trị

IV

II

Số nguyên tử

1

2

Tích hóa trị và số nguyên tử

IV × 1 = II × 2

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 39 KHTN lớp 7: Cho các miếng bìa ghi kí hiệu hóa học của các nguyên tố C, O, Cl, H như hình dưới đây. Mỗi miếng bìa tượng trưng cho một nguyên tử. Hãy ghép các miếng bìa H với các miếng bìa khác sao cho phù hợp...

Luyện tập 1 trang 40 KHTN lớp 7: Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbonic...

Luyện tập 2 trang 40 KHTN lớp 7: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất tạo thành là bao nhiêu?...

Câu hỏi 2 trang 41 KHTN lớp 7: Cát được sử dụng nhiều trong xây dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thủy tinh. Silicon oxide là thành phần chính của cát. Phân tử silicon oxide gồm 1 nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1, hãy tính tích hóa trị và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử silicon oxide và nhận xét về tích đó...

Luyện tập 3 trang 41 KHTN lớp 7: Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl...

Luyện tập 4 trang 41 KHTN lớp 7: Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố đó...

Câu hỏi 3 trang 41 KHTN lớp 7: Cho công thức hóa học của một số chất như sau:...

Luyện tập 5 trang 42 KHTN lớp 7: Viết công thức hóa học của các chất:...

Luyện tập 6 trang 42 KHTN lớp 7: Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho 1 nguyên tử...

Luyện tập 7 trang 42 KHTN lớp 7: Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6...

Câu hỏi 4 trang 43 KHTN lớp 7: Có ý kiến cho rằng: Trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng O. Theo em, ý kiến trên có đúng không? Hãy tính phần trăm khối lượng của H, O trong nước để chứng minh...

Luyện tập 8 trang 43 KHTN lớp 7: Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên...

Luyện tập 9 trang 43 KHTN lớp 7: Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam,… Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid...

Vận dụng trang 43 KHTN lớp 7: Kali rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride và potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Người trồng cây muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào?...

Luyện tập 10 trang 44 KHTN lớp 7: Công thức hóa học của một số hợp chất như sau: HBr, BaO. Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất trên...

Luyện tập 11 trang 45 KHTN lớp 7: Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X...

Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học

Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học

Bài tập Chủ đề 3

Bài 7: Tốc độ của chuyển động

Bài 8: Đồ thị quãng đường - thời gian

Đánh giá

0

0 đánh giá