Nêu những thành tựu cơ bản về tư tưởng và tôn giáo của văn minh Trung Hoa

16.1 K

Với giải Câu hỏi trang 42 Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Câu hỏi trang 42 Lịch sử 10: Nêu những thành tựu cơ bản về tư tưởng và tôn giáo của văn minh Trung Hoa.

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục II- 6 trang 41, 42 SGK.

B2: Các từ khóa: Các thuyết Âm dương, Bát quái, Ngũ hành, Nho gia, Đạo gia, Pháp gia.

Trả lời:

- Các thuyết âm dương, bát quái, ngũ hành đều dùng những yếu tố vật chất để giải thích thế giới và sự biến động của sự vật.

- Nho gia: do Khổng Tử sáng lập bao hàm các nội dung về triết học, đạo đức, đường lối trị nước và giáo dục. Nho gia sau thời Hán Vũ Đế đã trở thành học thuyết chính trị chính thống của chế độ quân chủ chuyên chế  Trung Quốc.

- Pháp gia: Ngược hẳn với phái Nho gia, phái Pháp gia chủ trương “pháp trị”, coi nhẹ “lễ trị”. Tiêu biểu cho phái Pháp gia là Hàn Phi Tử, một kẻ sĩ thời Tần Thuỷ Hoàng.

- Theo Hàn Phi Tử, trị nước chỉ cần pháp luật nghiêm minh, rõ ràng, dễ hiểu với mọi người, không cần lễ nghĩa.

- Mặc gia: Người đề xướng là Mặc Tử (Khoảng giữa thế kỉ V TCN đến giữa thế kỉ IV TCN). Hạt nhân tư tưởng triết học của Mặc gia là nhân và nghĩa.

- Mặc Tử còn là người chủ trương “thủ thực hư danh” (lấy thực đặt tên).

- Đạo gia và Đạo giáo: Hạt nhân cơ bản của Đạo giáo là tư tưởng thần tiên. Đạo giáo cho rằng sống là một việc sung sướng nên họ trọng sinh, lạc sinh.

Lý thuyết Thành tựu văn minh tiêu biểu

1. Chữ viết

- Thời nhà Thương (thế kỉ XVI - XII TCN): chữ Giáp cốt (chữ tượng hình được khắc trên mai rùa, xương thú).

- Cuối thời Thương: chữ Kim văn khắc trên đồ đồng.

- Thời Tần: chữ Tiểu triện.

- Nhà Hán: cải tiến và định hình chữ viết như ngày nay.

- Ý nghĩa: Đây là thành tựu quan trọng đặt nền tảng cho sự phát triển chính trị, kinh tế, tư tưởng, văn học - nghệ thuật của văn minh Trung Hoa.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Diễn biến hình thể chữ Hán

2. Văn học

- Có nhiều thể loại: thơ ca, từ, phú, kịch, tiểu thuyết. Nội dung: phản ánh mọi mặt của xã hội Trung Quốc thời bấy giờ.

- Thời cổ đại: thơ ca phát triển, hàng trăm bài thơ đã được tập hợp trong Kinh Thi và Sở Từ.

- Thời trung đại:

+ Văn học ngày càng phong phú với nhiều thành tựu đặc sắc, tiêu biểu là phú và nhạc phủ thời Hán, thơ luật thời Đường, từ thời Tống, kịch thời Nguyên và tiểu thuyết thời Minh Thanh.

+ Thơ Đường là đỉnh cao nghệ thuật thơ ca Trung Quốc với nhiều nhà thơ tài hoa như Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị,...

+ Thời Minh - Thanh, tiểu thuyết phát triển và đạt thành tựu lớn với những tác phẩm như Tam quốc diễn nghĩa (La Quán Trung), Thuỷ hử (Thi Nại Am), Tây du ký (Ngô Thừa Ân), Hồng lâu mộng (Tào Tuyết Cần), Liêu trai chí dị (Bồ Tùng Linh),…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Bìa cuốn tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa (La Quán Trung)

3. Sử học

- Thời cổ đại: những ghi chép mang nội dung lịch sử đã xuất hiện.

- Thời Tây Chu, Đông Chu: trong cung có quan chuyên phụ trách việc chép sử:. Tiêu biểu: sách Xuân ThuTả truyệnChiến quốc sáchLã thị Xuân Thu,...

- Thời Tây Hán: Tiêu biểu là tác phẩm Sử ký.

- Thời Đường: cơ quan biên soạn lịch sử của Nhà nước được thành lập gọi là Sử quán, biên soạn 24 bộ sử lớn.

- Những tác phẩm sử học có giá trị do các cá nhân biên soạn: Sử thông (Lưu Tri Cơ), Thông điển (Đỗ Hữu), Tư trị thông giám (Tư Mã Quang)…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Bìa tác phẩm Sử ký Tư Mã Thiên

4. Khoa học, kĩ thuật

a. Toán học

- Thời Chu: toán là một trong sáu môn (lục nghệ) mà con em quý tộc phải học.

- Từ thời Tây Hán trở đi, xuất hiện các sách về toán học: Chu bễ toán tinh (đề cập đến Lịch pháp, Thiên văn, Hình học, Số học), Cửu chương toán thuật (đề cập đến phương pháp khai căn bậc 2, căn bậc 3, số âm, số dương, phương trình bậc nhất, cách tính diện tích các hình, thể tích hình khối,...).

- Thời Nam - Bắc triều: Tổ Xung Chi đã tìm ra số Pi chính xác gồm bảy số.

- Thời Đường: 10 bộ sách toán học lớn dùng làm tài liệu dạy trong Quốc Tử Giám.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Nhà toán học Tổ Xung Chi (minh họa)

b. Thiên văn học và lịch pháp

- Người Trung Quốc cổ đại sớm có những hiểu biết quan trọng về Thiên văn học: ghi chép về thời tiết, khí hậu, hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.

+ Sách Xuân Thu đã ghi chép chính xác về các lần nguyệt thực trong 242 năm.

+ Nhà thiên văn học Trương Hành đã giải thích hiện tượng nguyệt thực và tổng kết các tri thức về thiên văn học trong tác phẩm Linh hiến.

- Lịch thời Thương chia một năm thành 12 tháng, tháng đủ có 30 ngày, tháng thiếu có 29 ngày. Để khớp với vòng quay của Trái Đất xung quanh Mặt Trời, người thời Thương đã thêm một tháng nhuận. Hệ thống 10 Thiên can và 12 Địa chi được người Trung Quốc sử dụng để ghi ngày, giờ, năm, tháng. Từ thời Hán, Lịch pháp tiếp tục có sự sửa đổi, hoàn thiện và được sử dụng cho đến nay.

c. Y học

- Các bộ sách y dược nổi tiếng: Hoàng đế nội kinhThần nông bản thảo kinhThương hàn tạp bệnh luận tập hợp những kinh nghiệm về khám chữa bệnh, các phương thuốc.

- Sách Châm cứu giáp ất kinh (thời Tây Tấn) trình bày chi tiết về kĩ thuật châm cứu.

- Sách Bản thảo cương mục (thời Minh) tập hợp 1892 loại cây thuốc.

- Các thầy thuốc nổi tiếng: Biển Thước, Hoa Đà, Trương Trọng Cảnh, Tôn Tư Mạc…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Danh y Hoa Đà (minh họa)

d. Các phát minh kĩ thuật

- Bốn phát minh quan trọng: kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Kĩ thuật làm giấy của Trung Quốc

 

- Ý nghĩa:

+ Góp phần rất lớn vào việc thúc đẩy sự phát triển của lịch sử Trung Quốc, nhất là trên lĩnh vực văn hoá và hàng hải.

+ Các phát minh kĩ thuật của Trung Quốc được truyền bá đến các nước trên thế giới và được cải tiến, ứng dụng rộng rãi.

5. Nghệ thuật

a. Kiến trúc

- Tiêu biểu: kinh đô Trường An, Vạn Lý Trường Thành, Lăng Ly Sơn, chùa Phật Quang (Ngũ Đài Sơn), Cố cung Bắc Kinh, Thiên Đàn, Di Hoà Viên, Thập Tam Lăng,…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Một đoạn Vạn Lý Trường Thành

b. Điêu khắc

Thể hiện rất phong phú các tượng tròn (tượng Phật, thần thánh, người, thú,...), các phù điêu trên các công trình kiến trúc (cung điện, lăng tẩm, chùa miếu,...) và các chạm trổ trên đồ đồng, đồ ngọc, ẩn chương.

- Nghệ thuật chạm trổ trên ngọc và đá quý được xem là nét độc đáo của nghệ thuật điêu khắc Trung Hoa.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Điêu khắc Phật giáo ở Long Môn thạch quật (Lạc Dương, Trung Quốc)

c. Hội họa

- Phong phú với các đề tài về đời sống cung đình, tôn giáo, phong cảnh, con người, chim, thủ, hoa lá, sinh hoạt dân gian,...

- Tranh chủ yếu được vẽ trên lụa, giấy hoặc trên tường (bích hoạ) với phong cách ước lệ, chú trọng đường nét hơn màu sắc.

- Từ thời Đường trở đi, lối vẽ tranh thuỷ mặc được hoàn thiện và nâng cao, trở thành nghệ thuật độc đáo, mang đậm nét truyền thống.

d. Âm nhạc

- Trung Quốc được mệnh danh là “đất nước của nhạc lễ”.

Kinh Thi là bộ thơ ca ra đời sớm gồm 3 phần: Phong (ca khúc dân gian), Nhã (âm nhạc cung đình), Tụng (ca vũ để cúng tế), Sở Từ (Khuất Nguyên),...

- Nhạc vũ, ca vũ, hí khúc cũng rất phát triển.

6. Tư tưởng, tôn giáo

* Các thuyết Âm dương, Bát quái, Ngũ hành

- Người Trung Quốc cổ đại đã tìm cách giải thích nguồn gốc của thế giới, đúc kết thành các thuyết Âm dương, Bát quái, Ngũ hành.

- Các thuyết này thể hiện yếu tố duy vật biện chứng thô sơ, có ảnh hưởng lớn trong tư tưởng triết học ở Trung Quốc và những nước chịu ảnh hưởng văn hoá Hán.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Sơ đồ mối quan hệ giữa các yếu tố trong Ngũ hành

* Nho gia

- Người sáng lập: Khổng Tử (551 - 479 TCN). Tư tưởng của ông bao hàm các nội dung về triết học, đạo đức, đường lối trị nước và giáo dục.

- Các nhà tư tưởng xuất sắc thời Chiến quốc (Mạnh Tử, Tuân Tử) đã bổ sung và phát triển học thuyết này.

- Từ thời Hán Vũ Đế, học thuyết Nho gia trở thành tư tưởng chính thống của chế độ quân chủ chuyên chế ở Trung Quốc, kéo dài hơn 2 000 năm.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Khổng Tử

* Pháp gia

- Người khởi xướng: Quản Trọng - tướng quốc nước Tề.

- Thời Xuân thu - Chiến quốc: nhiều người tham gia phát triển học thuyết này, nổi bật nhất là Thương Ưởng và Hàn Phi.

- Chủ trương của Pháp gia là dùng pháp luật để quản lí đất nước, chú trọng đến các biện pháp làm cho nước giàu, binh mạnh.

* Mặc gia

- Người sáng lập: Mặc Tử, sống vào thời Chiến quốc.

- Đề xướng thuyết Kiêm ái (thương yêu tất cả mọi người), phản đối chiến tranh xâm lược. Ông chủ trương người làm quan phải là người có tài đức, không kể dòng dõi và nguồn gốc xuất thân.

- Tác phẩm tiêu biểu của phái Mặc gia là sách Mặc Tử.

* Đạo gia và Đạo giáo

- Người khởi xướng tư tưởng Đạo gia là Lão Tử.

- Tác phẩm nổi tiếng của ông là Đạo đức kinh.

- Thời Chiến quốc, Trang Tử kế thừa và phát triển thêm các yếu tố duy vật và biện chứng trong tư tưởng triết t và hiện chứng học của Đạo gia.

- Thời Đông Hán, trên cơ sở các hình thức tín ngưỡng dân gian kết hợp với học thuyết của Đạo gia, Đạo giáo hình thành.

- Thời Nam - Bắc triều, Đường và Tống, Đạo giáo phát triển, thờ cúng Lão Tử và các vị thần tiên khác với mục đích tu luyện để trở nên trường sinh bất tử.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Lão Tử (tranh minh họa)

Xem thêm lời giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 35 Lịch sử 10: Nền văn minh Trung Hoa cổ - trung đại hình thành trên cơ sở điều kiện tự nhiên nào?...

Câu hỏi trang 35 Lịch sử 10: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại có phải là nền văn minh nông nghiệp không? Theo em, Hình 7.2 nói lên điều gì?...

Câu hỏi trang 37 Lịch sử 10: Điều kiện chính trị - xã hội ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành nền văn minh Trung Hoa cổ - trung đại?...

Câu hỏi trang 37 Lịch sử 10: Vì sao nói chữ viết là thành tựu văn minh có ý nghĩa quan trọng của người Trung Quốc?...

Câu hỏi 1 trang 38 Lịch sử 10: Theo em, những câu thơ trong bài “Chặt gỗ đàn” nói lên điều gì về xã hội cổ đại Trung Quốc?...

Câu hỏi 2 trang 38 Lịch sử 10: Thơ Đường ảnh hưởng đến thơ ca Việt Nam thời kì trung đại như thế nào? Em hãy cho ví dụ cụ thể...

Câu hỏi trang 39 Lịch sử 10: Vì sao người Trung Quốc sớm có những hiểu biết quan trọng về Thiên văn học và Lịch pháp...

Câu hỏi trang 40 Lịch sử 10: Thế giới đã kế thừa những phát minh kĩ thuật nào của người Trung Quốc thời cổ - trung đại?...

Câu hỏi trang 41 Lịch sử 10: Nêu những nét độc đáo của nghệ thuật Trung Hoa cổ - trung đại...

Luyện tập trang 43 Lịch sử 10: Lập bảng thống kê những thành tựu cơ bản của văn minh Trung Hoa cổ - trung đại và nêu ý nghĩa của những thành tựu đó...

Vận dụng trang 43 Lịch sử 10: Em hãy chọn một trong bốn phát minh kĩ thuật của Trung Quốc cổ - trung đại và soạn một bài thuyết trình về tầm quan trọng của phát minh đó đối với sự phát triển của lịch sử nhân loại...

Xem thêm các bài giải SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 6: Văn minh Ai Cập cổ đại

Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại

Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

Bài 10: Văn minh Tây Âu thời Phục hưng

Đánh giá

0

0 đánh giá