Cách gọi tên base (bazơ) (chương trình mới) đầy đủ, chi tiết

7.8 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết Cách gọi tên base (bazơ) (chương trình mới) đầy đủ, chi tiết nhất giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Hóa hơn.

Cách gọi tên base (bazơ) (chương trình mới)

Base - /beɪs/

1. Cách gọi tên base (bazơ)

- Tên các base được gọi theo quy tắc sau:

Cách gọi tên base (bazơ) đầy đủ nhất (chương trình mới) (ảnh 1)

Chú ý:

-  Hydroxide phát âm là /haɪˈdrɒksaɪd/ hay /haɪˈdrɑːksaɪd/

- Tên kim loại và hóa trị (nếu có) viết liền không cách.

- Hóa trị sẽ được phát âm bằng tiếng Anh, ví dụ (II) sẽ là two, (III) sẽ là three…

- Đối với kim loại có nhiều hóa trị (như Cu, Fe, Cr, …) thì bên cạnh cách gọi tên kèm hóa trị thì có thể dùng một số thuật ngữ tên thường để ám chỉ cả hóa trị mà kim loại đang mang. Trong đó:

+ Đuôi -ic chỉ hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị cao

+ Đuôi -ous chỉ hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị thấp.

Ví dụ:

Kim loại

Tên thường

Ví dụ

Iron (Fe)

Fe(II): ferrous - /ˈferəs/

Fe(OH)2: iron(II) hydroxide

Tên thường: ferrous hydroxide

Fe(III): ferric - / ˈferik/

Fe2O3: iron(III) hydroxide

Tên thường: ferric hydroxide

Copper (Cu)

Cu(I): cuprous - /ˈkyü-prəs/

Cu2O: copper(I) hydroxide

Tên thường: cuprous hydroxide

Cu(II): cupric - /ˈkyü-prik/

CuO: copper(II) hydroxide

Tên thường: cupric hydroxide

Chromium (Cr)

Cr(II): chromous - /ˈkrəʊməs/

CrO: chromium(II) hydroxide

Tên thường: chromous hydroxide

Cr(III): chromic - /ˈkrəʊmik/

Cr2O3: chromium(III) hydroxide

Tên thường:  chromic hydroxide

 

2. Ví dụ cách gọi tên một số base (bazơ) thường gặp

Base

Danh pháp cũ

Danh pháp mới

Phiên âm danh pháp mới

LiOH

liti hiđroxit

lithium hydroxide

/ˈlɪθiəm haɪˈdrɑːksaɪd/

NaOH

natri hiđroxit

sodium hydroxide

/ˈsəʊdiəm haɪˈdrɑːksaɪd/

KOH

kali hiđroxit

pottasium hydroxide

/ pəˈtæsiəm haɪˈdrɑːksaɪ/

Be(OH)2

beri hiđroxit

beryllium hydroxide

/bəˈrɪliəm haɪˈdrɑːksaɪ/

Mg(OH)2

magie hiđroxit

magnesium hydroxide

/mæɡˈniːziəm haɪˈdrɑːksaɪ/

Ca(OH)2

canxi hiđroxit

calcium hydroxide

/ˈkælsiəm haɪˈdrɑːksaɪ/

Ba(OH)2

bari hiđroxit

barium hydroxide

/ˈberiəm haɪˈdrɑːksaɪ/

Al(OH)3

nhôm hiđroxit

aluminium hydroxide

/əˈluːmɪnəm haɪˈdrɑːksaɪ/

CuOH

đồng(I) hiđroxit

copper(I) hydroxide

/ˈkɑːpər(wʌn) haɪˈdrɑːksaɪ/

Cu(OH)2

đồng(II) hiđroxit

copper(II) hydroxide

/ˈkɑːpər(tuː) haɪˈdrɑːksaɪ/

Zn(OH)2

kẽm hiđroxit

zinc hydroxide

/zɪŋk haɪˈdrɑːksaɪ/

Fe(OH)3

sắt(III) hiđroxit

iron(III) hydroxide

/ˈaɪərn(θriː) haɪˈdrɑːksaɪ/

Fe(OH)2

sắt(II) hiđroxit

iron(II) hydroxide

/ˈaɪərn(tuː) haɪˈdrɑːksaɪ/

Cr(OH)2

crom(II) hiđroxit

chromium(II) hydroxide

/ˈkrəʊmiəm(tuː) haɪˈdrɑːksaɪ/

Cr(OH)3

crom(III) hiđroxit

chromium(III) hydroxide

/ˈkrəʊmiəm(θriː) haɪˈdrɑːksaɪ/

 

Chú ý: Không tồn tại dạng phân tử ammonium hydroxide NH4OH. Dung dịch ammonia NH3 có chứa ion ammonium NH4và ion hydroxide OH-

3. Bài tập về base (bazơ)

Bài 1: Có những base (bazơ) sau: Mg(OH)2, KOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những base (bazơ) nào

a) Tác dụng được với với dung dịch HCl.

b) Bị nhiệt phân hủy.

c) Tác dụng được CO2.

d) Đổi màu quỳ tím. thành xanh.

Bài 2: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hoà 300ml dung dịch A chứa H2SO4 0,75M và HCl 1,5M.

Bài 3: Có những base (bazơ) sau: NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2. Những base (bazơ) tác dụng được với dung dịch HCl là?

Đánh giá

0

0 đánh giá