Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết Cách gọi tên base (bazơ) (chương trình mới) đầy đủ, chi tiết nhất giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Hóa hơn.
Base - /beɪs/
1. Cách gọi tên base (bazơ)
- Tên các base được gọi theo quy tắc sau:
Chú ý:
- Hydroxide phát âm là /haɪˈdrɒksaɪd/ hay /haɪˈdrɑːksaɪd/
- Tên kim loại và hóa trị (nếu có) viết liền không cách.
- Hóa trị sẽ được phát âm bằng tiếng Anh, ví dụ (II) sẽ là two, (III) sẽ là three…
- Đối với kim loại có nhiều hóa trị (như Cu, Fe, Cr, …) thì bên cạnh cách gọi tên kèm hóa trị thì có thể dùng một số thuật ngữ tên thường để ám chỉ cả hóa trị mà kim loại đang mang. Trong đó:
+ Đuôi -ic chỉ hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị cao
+ Đuôi -ous chỉ hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị thấp.
Ví dụ:
Kim loại |
Tên thường |
Ví dụ |
Iron (Fe) |
Fe(II): ferrous - /ˈferəs/ |
Fe(OH)2: iron(II) hydroxide Tên thường: ferrous hydroxide |
Fe(III): ferric - / ˈferik/ |
Fe2O3: iron(III) hydroxide Tên thường: ferric hydroxide |
|
Copper (Cu) |
Cu(I): cuprous - /ˈkyü-prəs/ |
Cu2O: copper(I) hydroxide Tên thường: cuprous hydroxide |
Cu(II): cupric - /ˈkyü-prik/ |
CuO: copper(II) hydroxide Tên thường: cupric hydroxide |
|
Chromium (Cr) |
Cr(II): chromous - /ˈkrəʊməs/ |
CrO: chromium(II) hydroxide Tên thường: chromous hydroxide |
Cr(III): chromic - /ˈkrəʊmik/ |
Cr2O3: chromium(III) hydroxide Tên thường: chromic hydroxide |
2. Ví dụ cách gọi tên một số base (bazơ) thường gặp
Base |
Danh pháp cũ |
Danh pháp mới |
Phiên âm danh pháp mới |
LiOH |
liti hiđroxit |
lithium hydroxide |
/ˈlɪθiəm haɪˈdrɑːksaɪd/ |
NaOH |
natri hiđroxit |
sodium hydroxide |
/ˈsəʊdiəm haɪˈdrɑːksaɪd/ |
KOH |
kali hiđroxit |
pottasium hydroxide |
/ pəˈtæsiəm haɪˈdrɑːksaɪ/ |
Be(OH)2 |
beri hiđroxit |
beryllium hydroxide |
/bəˈrɪliəm haɪˈdrɑːksaɪ/ |
Mg(OH)2 |
magie hiđroxit |
magnesium hydroxide |
/mæɡˈniːziəm haɪˈdrɑːksaɪ/ |
Ca(OH)2 |
canxi hiđroxit |
calcium hydroxide |
/ˈkælsiəm haɪˈdrɑːksaɪ/ |
Ba(OH)2 |
bari hiđroxit |
barium hydroxide |
/ˈberiəm haɪˈdrɑːksaɪ/ |
Al(OH)3 |
nhôm hiđroxit |
aluminium hydroxide |
/əˈluːmɪnəm haɪˈdrɑːksaɪ/ |
CuOH |
đồng(I) hiđroxit |
copper(I) hydroxide |
/ˈkɑːpər(wʌn) haɪˈdrɑːksaɪ/ |
Cu(OH)2 |
đồng(II) hiđroxit |
copper(II) hydroxide |
/ˈkɑːpər(tuː) haɪˈdrɑːksaɪ/ |
Zn(OH)2 |
kẽm hiđroxit |
zinc hydroxide |
/zɪŋk haɪˈdrɑːksaɪ/ |
Fe(OH)3 |
sắt(III) hiđroxit |
iron(III) hydroxide |
/ˈaɪərn(θriː) haɪˈdrɑːksaɪ/ |
Fe(OH)2 |
sắt(II) hiđroxit |
iron(II) hydroxide |
/ˈaɪərn(tuː) haɪˈdrɑːksaɪ/ |
Cr(OH)2 |
crom(II) hiđroxit |
chromium(II) hydroxide |
/ˈkrəʊmiəm(tuː) haɪˈdrɑːksaɪ/ |
Cr(OH)3 |
crom(III) hiđroxit |
chromium(III) hydroxide |
/ˈkrəʊmiəm(θriː) haɪˈdrɑːksaɪ/ |
Chú ý: Không tồn tại dạng phân tử ammonium hydroxide NH4OH. Dung dịch ammonia NH3 có chứa ion ammonium NH4+ và ion hydroxide OH-
3. Bài tập về base (bazơ)
Bài 1: Có những base (bazơ) sau: Mg(OH)2, KOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những base (bazơ) nào
a) Tác dụng được với với dung dịch HCl.
b) Bị nhiệt phân hủy.
c) Tác dụng được CO2.
d) Đổi màu quỳ tím. thành xanh.
Bài 2: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hoà 300ml dung dịch A chứa H2SO4 0,75M và HCl 1,5M.
Bài 3: Có những base (bazơ) sau: NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2. Những base (bazơ) tác dụng được với dung dịch HCl là?
Xem thêm cách đọc danh pháp hóa học của một số chất theo chương trình mới đầy đủ, chi tiết:
Cách tra cứu danh pháp hóa học và phiên âm (chương trình mới) chi tiết nhất
Cách đọc tên nguyên tố hóa học, đơn chất hóa học (chương trình mới) | Danh pháp IUPAC
Cách gọi tên ion (chương trình mới) đầy đủ, chi tiết
Cách gọi tên oxide (oxit) (chương trình mới) đầy đủ, chi tiết
Cách gọi tên các acid (axit) vô cơ (chương trình mới) đầy đủ, chi tiết
Cách gọi tên base (bazơ) (chương trình mới) đầy đủ, chi tiết
Cách gọi tên muối (chương trình mới) đầy đủ, chi tiết
Cách gọi tên một số quặng, hợp chất, hỗn hợp chất thường gặp (chương trình mới)