Cách gọi tên ion (chương trình mới) đầu đủ, chi tiết

5.7 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết Cách gọi tên ion (chương trình mới) đầy đủ, chi tiết nhất giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Hóa hơn.

Cách gọi tên ion (chương trình mới)

Ion - /ˈaɪ.ɒn/

1. Tên gọi của cation (ion dương)

- Ion dương (Cation - /ˈkæt.aɪ.ən/)

 

- Đối với các nguyên tố nhóm IA, IIA, Al3+, Ga3+, Zn2+, Cd2+, Ag+, Ni2+ tên cation tương ứng được gọi như sau:

Cách gọi tên ion đầy đủ nhất (chương trình mới) (ảnh 1)

Ví dụ:

Nguyên tố

Tên nguyên tố

Cation

Tên cation

Na

sodium

Na+

sodium ion

K

potassium

K+

potassium ion

Mg

magnesium

Mg2+

magnesium ion

Al

aluminium

Al3+

aluminium ion

 

- Cation NH4+ có tên là ammonium thay cho tên amoni như trước đây.

- Đối với cation của nguyên tố có nhiều hóa trị (điện tích khác nhau) được gọi như sau:

Cách gọi tên ion đầy đủ nhất (chương trình mới) (ảnh 1)

Lưu ý:

+ Tên nguyên tố và số ion dạng La Mã viết liền không cách.

+ Điện tích ion sẽ được phát âm bằng tiếng Anh, ví dụ (II) sẽ là two, (III) sẽ là three…

+ Bên cạnh cách gọi tên kèm hóa trị thì có thể dùng một số thuật ngữ tên thường để ám chỉ cả hóa trị mà kim loại đang mang. Trong đó:

Đuôi -ic chỉ hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị cao

Đuôi -ous chỉ hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị thấp.

Ví dụ:

Nguyên tố

Tên nguyên tố

Cation

Tên cation

Tên thường

Fe

Iron

Fe2+

iron(II) ion

ferrous ion

Fe3+

iron(III) ion

ferric ion

Cu

Copper

Cu+

copper(I) ion

cuprous ion

Cu2+

copper(II) ion

cupric ion

Sn

Tin

Sn2+

tin(II) ion

stannous ion

Sn4+

tin(IV) ion

stannic ion

 

2. Tên gọi của anion (ion âm)

- Ion âm (Anion - /ˈæn.aɪ.ən/)

2.1. Tên gọi của ion đơn nguyên tử

Cách gọi tên ion đầy đủ nhất (chương trình mới) (ảnh 1)

Nguyên tố

Tên nguyên tố

Anion

Tên anion

Cl

chlorine

Cl-

chloride ion

O

oxygen

O2-

oxide ion

N

nitrogen

N3-

nitride ion

S

Sulfur

S2-

sulfide

 

2.2. Tên gọi của ion đa nguyên tử

- Các anion đa nguyên tử thường là các anion gốc acid chứa O (gọi là oxyanion) và được gọi tên theo quy tắc sau:

+ Khi các acid có đuôi –ic thì sử dụng –ate để gọi các oxyanion tương ứng

Ví dụ:

Acid

Tên acid

Anion gốc acid (oxyanion)

Tên anion gốc acid

H2SO4

sulfuric acid

SO42

sulfate ion

HNO3

nitric acid

NO3

nitrate ion

H3PO4

phosphoric acid

PO43

phosphate ion

H2CO3

carbonic acid

CO32

carbonate

H2CrO4

chromic acid

CrO42

chromate

H2Cr2O7

dichromic acid

Cr2O72

dichromate

H2S2O3

thiosulfic acid

S2O32

thiosulfate

 

- Khi acid có đuôi –ous thì sử dụng –ite

Acid

Tên acid

Anion gốc acid (oxyanion)

Tên anion gốc acid

H2SO3

sulfurous acid

SO32

sulfite ion

HNO2

nitrous

NO2

nitrite ion

 

+ Sử dụng hydrogen hoặc bi trước tên oxyanion để chỉ hydrogen trong ion

Ví dụ:

HSO4-  hydrogen sulfate ion hoặc bisulfate ion

HSO3-  hydrogen sulfit ion hoặc bisulfit ion

HCO3-  hydrogen carbonate ion hoặc bicarbonate ion

HPO42 hydrogen phosphate ion

H2PO4 dihydrogen phosphate ion

OH hydroxide ion

+ Khi nguyên tử trung tâm của acid có oxygen có thể tạo thành nhiều acid thì tên của anion được phân biệt bằng tiền tố “hypo” và “per” lần lượt cho hợp chất có ít và có nhiều oxygen nhất.

Ví dụ: Tên các anion của chlorine

Acid

Tên acid

Anion

Tên anion

HClO

hypochlorous acid

ClO-

hypochlorite acid

HClO2

chlorous acid

ClO2

chlorite acid

HClO3

chloric acid

ClO3

chlorate acid

HClO4

perchloric acid

ClO4

perchlorate

 

+ Một số anion khác:

MnO4- permanganate ion

CN- cyanide ion

SCN- thiocyanate ion

CH3COO- acetate ion

Đánh giá

0

0 đánh giá