Bài 1.2 trang 7 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải toán lớp 6

3.5 K

Với giải Bài 1.2 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 1: Tập hợp giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp

Bài 1.2 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1: Cho tập hợp

U = {x ∈ ℕ | x chia hết cho 3}.

Trong các số 3; 5; 6; 0; 7 số nào thuộc và số nào không thuộc tập hợp U?

Lời giải:

Ta có: U = {x ∈ ℕ | x chia hết cho 3}

Khi đó ta thấy U là tập hợp các số tự nhiên x, sao cho x chia hết cho 3.

Vì x chia hết cho 3 nên các số chia hết cho 3 trong các số đã cho là: 3; 6; 0

Do đó: 3 ∈ U; 5 ∉ U; 6 ∈ U; 0 ∈ U; 7 ∉ U.

Bài tập vận dụng:

Bài 1. Cho tập hợp E như hình vẽ:

Tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

a) Hãy viết tập hợp E bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.

b) Điền dấu ( ∈, ∉ ) thích hợp vào ô trống.

Ngữ văn Tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức E;                              Toán Tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  E;                     Vật lý  Tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức E;

Địa lý Tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  E;                                  Ngoại ngữ Tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  E;             Lịch sử Tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  E.

Lời giải

a) Bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp, ta viết:

E = {Toán; Ngữ văn; Lịch sử; Ngoại ngữ; Giáo dục công dân; Hóa học}.

b) 

Ngữ văn Tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức E;                         Toán Tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  E;                     Vật lý Tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  E;

Địa lý Tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức E;                             Ngoại ngữ Tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  E;             Lịch sử Tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  E.

Bài 2. Viết các tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của chúng:

a) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} ;

b) B = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} .

Lời giải

a) Ta thấy các phần tử của tập hợp A là các số tự nhiên nhỏ hơn 10.

Bằng cách chỉ ta tính chất đặc trưng, ta viết: A = {x ∈ N | x < 10}.

b) Ta thấy các phần tử của tập hợp A là các số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 10.

Bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết: A = {x ∈ N* | x < 10}.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 7 Toán lớp 6 Tập 1: Khi mô tả tập hợp L các chữ cái trong từ NHA TRANG bằng cách liệt kê các phần tử...

Luyện tập 3 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1: Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10...

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 1: Tập hợp

Bài 2: Cách ghi số tự nhiên

Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên

Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên

Đánh giá

0

0 đánh giá