Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều Tuần 17 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều Tuần 17
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 17 - Đề số 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu
Bài 1
1. Bố làm việc từ 8 giờ sáng đến 16 giờ 30 phút. Hỏi bố làm việc trong bao nhiêu thời gian?
a. 8 tiếng
b. 8 tiếng 30 phút
c. 16 tiếng 30 phút
2. Mỗi ngày em học bài ở nhà 30 phút. Hỏi 1 tuần em học bài ở nhà bao nhiêu thời gian?
a. 200 phút
b. 3 giờ
c. 3 giờ 30 phút
Bài 2
1. Phép tính có kết quả nhỏ nhất là:
a. 5 x 8
b. 9 x 5
c. 6 x 7
2. Phép tính có kết quả lớn nhất là:
a. 4 x 7
b. 4 x 5
c. 6 x 2
3. 2dam 2dm = ……dm
a. 202m
b. 22
c. 220
4. 5dam 10dm = ……..m
a. 60
b. 51
c. 510
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức
a. Tính hiệu của 92 và 54 rồi cộng với 28:
b. Tính tổng của 222 và tích của 20 và 4:
c. Tính hiệu của 435 và tích của 15 và 6:
d. Tính hiệu của 435 và tổng của 100 và 6:
B. Phần Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
302 : 3
78 x 6
642 : 8
505 : 5
Bài 2: Tính:
(75 – 42 : 7) - 32
(90 + 36 : 6) x 4
145 - 42 : 3 + 109
Bài 3: Tô màu vào hình chữ nhật trong các hình sau:
Bài 4: Tô màu vào hình vuông trong các hình sau:
Bài 5: Một đội công nhân lúc đầu có 156 người. Sau đó có 31 người chuyển sang đội khác, số người còn lại được chia thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm công nhân có bao nhiêu người?
Bài 6: Một cửa hàng có 120 chiếc cốc xếp đều vào 4 hộp, mỗi hộp có 2 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu chiếc cốc?
I. Trắc nghiệm:
Bài 1: 1b, 2c
Bài 2: 1a,2a,3a,4b
Bài 3
a. 92 – 54 + 28
= 38 + 28
= 66
b. 222 + 20 x 4
= 222 + 80
= 302
c. 435 + 15 x 6
= 435 + 90
= 525
d. 435 – (100 + 6)
= 435 - 106
= 429
II. Tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
302 : 3 = 100 (dư 2)
78 x 6 = 468
642 : 8 = 80 (dư 2)
505 : 5 = 101
Bài 2: Tính:
(75 – 42 : 7) - 32
= (75 – 6) – 32
= 69 – 32
= 37
(90 + 36 : 6) x 4
= (90 + 6) x 4
= 96 x 4
= 384
145 - 42 : 3 + 109
= 145 – 14 + 109
= 131 + 109
= 240
Bài 3: Tô màu vào hình chữ nhật trong các hình sau:
Bài 4: Tô màu vào hình vuông trong các hình sau:
Bài 5
Sau khi chuyển sang đội khác thì còn lại số người là;
156 – 31 = 125 (người)
Mỗi nhóm công nhân có số người là:
125 : 5 = 25 (người)
Đáp số: 25 người
Bài 6
Bài giải
Mỗi hộp có số cốc là:
120 : 4 = 30 (chiếc)
Mỗi ngăn có số cốc là:
30 : 2 = 15 (chiếc)
ĐS: 15 chiếc
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 17 - Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Gấp 123 lên 3 lần ta được:
A. 369
B. 639
C. 126
D. 936
Câu 2. Phép chia 487 : 4 có số dư là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3. Trong các biểu thức sau, biểu thức có giá trị lớn nhất là:
A. 726 – 45 – 73
B. 212 × 4 – 350
C. 880 : 4 : 2
D. 110 × (63 : 9)
Câu 4. Trong phích có 1 l nước. Sau khi rót ra 3 cốc (như bức tranh), trong phích còn lại là:
A. 100 ml nước
B. 200 ml nước
C. 300 ml nước
D. 400 ml nước
Câu 5. Một cái cửa phòng dạng hình chữ nhật có chiều dài là 22 dm, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 10 dm. Vậy chu vi của cái cửa phòng đó là:
A. 34 dm
B. 34 dm
C. 68 dm
D. 108 dm
Câu 6. Hôm qua cửa hàng nhà Mai bán được 125 quyển vở, hôm nay bán được nhiều hơn hôm qua 65 quyển. Vậy số vở cửa hàng bán được trong hai ngày là:
A. 190 quyển vở
B. 315 quyển vở
C. 305 quyển vở
D. 205 quyển vở
Câu 7. Một mâm cỗ ở quê Hà đủ cho nhiều nhất 6 người ăn. Tuần sau là giỗ cụ nội, bố dự định mời 29 người khách. Vậy để đủ cỗ cho khách và 6 thành viên trong gia đình, gia đình Hà cần chuẩn bị ít nhất số mâm cỗ là:
A. 4 mâm cỗ
B. 5 mâm cỗ
C. 6 mâm cỗ
D. 7 mâm cỗ
II. Phần tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
Bài 2. Tính giá trị của các biểu thức sau:
Bài 3. Đặt dấu ngoặc ( ) vào các biểu thức sau để được biểu thức có giá trị đúng:
Bài 4. Tính:
Bài 5. Để may một chiếc váy cần 2 m vải. Mẹ mua 3 tấm vải, mỗi tấm dài 20 m. Hỏi với số vải đã mua mẹ có thể may được bao nhiêu chiếc váy?
Bài 6. Bác Tư có hai mảnh vườn ở cạnh nhau. Mảnh vườn hình vuông có chu vi là 40 m. Mảnh vườn hình chữ nhật dài 20 m, chiều rộng của mảnh vườn cũng là cạnh của mảnh vườn hình vuông.
a) Tính chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật.
b) Bác Tư muốn dùng lưới rào hai mảnh vườn và ngăn cách hai mảnh vườn với nhau (như bức tranh). Hỏi bác Tư cần dùng bao nhiêu mét lưới?
Trả lời: Bác Tư cần dùng … mét lưới.
I. Phần trắc nghiệm
1 – A |
2 – C |
3 – D |
4 – D |
5 – C |
6 – B |
7 – C |
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
Gấp 123 lên 3 lần ta làm phép tính:
Vậy gấp 123 lên 3 lần ta được 369.
Câu 2.
Đáp án đúng là: C
Vậy 487 : 4 = 121 (dư 3)
Câu 3.
Đáp án đúng là: D
Câu 4.
Đáp án đúng là: D
Đổi 1 l = 1 000 ml
Quan sát bức tranh ta thấy mỗi cốc đã được rót ra 200 ml nước.
3 cốc có chứa số mi-li-lít nước là:
200 × 3 = 600 (ml)
Trong phích còn lại số mi-li-lít nước là:
1 000 – 600 = 400 (ml)
Đáp số: 400 ml
Câu 5.
Đáp án đúng là: C
Chiều rộng của cửa phòng là:
22 – 10 = 12 (dm)
Chu vi của cửa phòng đó là:
(22 + 12) × 2 = 68 (dm)
Đáp số: 68 dm
Câu 6.
Đáp án đúng là: B
Hôm nay cửa hàng bán được số quyển vở là:
125 + 65 = 190 (quyển vở)
Số vở cửa hàng bán được trong hai ngày là:
125 + 190 = 315 (quyển vở)
Đáp số: 315 quyển vở
Câu 7.
Đáp án đúng là: C
Tổng số người ăn cỗ là:
29 + 6 = 35 (người)
Gia đình Hà cần chuẩn bị ít nhất số mâm cỗ là:
35 : 6 = 6 (dư 1)
Vậy để đủ cỗ cho khách và 6 thành viên trong gia đình, gia đình Hà cần chuẩn bị ít nhất 7 mâm cỗ.
II. Phần tự luận
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.
50 : 7 – 2 = 10 50 : (7 – 2)= 10 |
30 + 30 : 3 = 20 (30 + 30) : 3 = 20 |
20 + 12 : 4 + 2 = 22 20 + 12 :(4 + 2)= 22 |
2 × 4 + 36 : 4 = 20 2 × (4 + 36): 4 = 20 |
Bài 4.
Bài 5.
Bài giải
Mẹ mua số mét vải là:
20 × 3 = 60 (m)
Mẹ có thể may được số chiếc váy là:
60 : 2 = 30 (chiếc)
Đáp số: 30 chiếc váy
Bài 6.
a)
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là:
40 : 4 = 10 (m)
Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là:
(20 + 10) × 2 = 60 (m)
Đáp số: 60 m
b) Bác Tư cần dùng 90mét lưới.
Giải thích: Số mét lưới bác Tư cần dùng bằng tổng chu vi của hai mảnh vườn.
Mảnh vườn hình vuông có chu vi là 40 m.
Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 60 m.
Tổng chu vi của hai mảnh vường là 40 + 60 = 90 m.
Xem thêm Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 16
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 17
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 18
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 19
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 20