Với giải Luyện tập 4 trang 91 Kinh tế Pháp luật lớp 10 Cánh diều chi tiết trong dụng Bài 14: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KTPL 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập KTPL lớp 10 Bài 14: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Luyện tập 4 trang 91 Kinh tế và Pháp luật 10: Khi thấy chính quyền địa phương tổ chức các hoạt động tuyên truyền nội dung cơ bản của Hiến pháp mới cho người dân, bạn Q thắc mắc: Hiến pháp chỉ áp dụng cho những cơ quan nhà nước nên xã không cần phải tổ chức tuyên truyền.
a) Em suy nghĩ như thế nào về thắc mắc của bạn Q?
b) Nếu là bạn của Q trong trường hợp trên, em sẽ nói với Q như thế nào?
Lời giải:
Yêu cầu a) Em thấy thắc mắc của Q chưa chính xác.
Yêu cầu b) Nếu là bạn của Q, em sẽ giải thích với bạn rằng: Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước, là cơ sở để xây dựng và ban hành tất cả các văn bản quy phạm pháp luật khác trong hệ thống pháp luật quốc gia. Vậy nên Hiến pháp không chỉ áp dụng cho những cơ quan nhà nước mà còn có hiệu lực đến từng xã, phường nhỏ, vì thế chính quyền địa phương cần tổ chức các hoạt động tuyên truyền nội dung cơ bản của Hiến pháp mới cho người dân được biết.
Bài tập vận dụng:
Câu 1. Hiến pháp có vị trí như thế nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
A. Quy định những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất của quốc gia.
B. Có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
C. Mọi văn bản quy phạm pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở Hiến pháp, phù hợp với Hiến pháp.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Hiến pháp có vị trí trong hệ thống pháp luật là:
- Là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành, quy định những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất của quốc gia.
- Là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
- Mọi văn bản quy phạm pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở Hiến pháp, phù hợp với Hiến pháp.
Câu 2. Đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?
A. Là luật cơ bản của Nhà nước.
B. Là cơ sở để xây dựng và ban hành tất cả các văn bản quy phạm pháp luật khác.
C. Nội dung của các văn bản quy phạm pháp luật khác không được trái với Hiến pháp.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là luật cơ bản của Nhà nước, là cơ sở để xây dựng và ban hành tất cả các văn bản quy phạm pháp luật khác trong hệ thống pháp luật quốc gia. Nội dung của các văn bản quy phạm pháp luật khác không được trái với Hiến pháp.
Câu 3. Mỗi công dân cần làm gì để thực hiện nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp?
A. Tích cực tìm hiểu nội dung các quy định của Hiến pháp.
B. Nghiêm chỉnh, tự giác thực hiện các quy định của Hiến pháp.
C. Tích cực tuyên truyền, phê phán, đấu tranh chống các hành vi vi phạm Hiến pháp.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Để thực hiện nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp, mỗi công dân cần:
+ Tích cực tìm hiểu nội dung các quy định của Hiến pháp.
+ Nghiêm chỉnh, tự giác thực hiện các quy định của Hiến pháp trong cuộc sống hàng ngày.
+ Tích cực tuyên truyền, phê phán, đấu tranh chống các hành vi vi phạm Hiến pháp nhằm đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước, xã hội và công dân.
Xem thêm các bài giải Kinh tế pháp luật lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 89 Kinh tế và Pháp luật 10:
Câu hỏi trang 90 Kinh tế và Pháp luật 10:
Luyện tập 2 trang 91 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy nêu sự khác nhau giữa Hiến pháp và Pháp luật
Luyện tập 5 trang 91 Kinh tế và Pháp luật 10:
Xem thêm các bài giải Kinh tế pháp luật lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giải SGK Kinh tế Pháp luật 10 Bài 13: Chính quyền địa phương
Giải SGK Kinh tế Pháp luật 10 Bài 14: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam