Với giải Luyện tập 1 trang 91 Kinh tế Pháp luật lớp 10 Cánh diều chi tiết trong dụng Bài 14: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KTPL 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập KTPL lớp 10 Bài 14: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Luyện tập 1 trang 91 Kinh tế và Pháp luật 10: Theo em, khẳng định nào sau đây là đúng về Hiến pháp? Vì sao?
A. Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước.
B. Hiến pháp có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
C. Hiến pháp xác định những vấn đề cơ bản nhất, quan trọng nhất của Nhà nước và xã hội.
D. Hiến pháp là nội quy được áp dụng trong nhà trường mà mọi học sinh bắt buộc phải thực hiện.
E. Hiến pháp thể hiện tập trung ý chí và bảo vệ lợi ích nhân dân.
G. Hiến pháp là văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành.
Lời giải:
- Khẳng định: A, B, C đúng vì Hiến pháp là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành, quy định những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất của quốc gia; Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam (xem ghi nhớ trang 89 SGK GDCD 10 - Cánh diều).
Bài tập vận dụng:
Câu 1. Hiến pháp có vị trí như thế nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
A. Quy định những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất của quốc gia.
B. Có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
C. Mọi văn bản quy phạm pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở Hiến pháp, phù hợp với Hiến pháp.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Hiến pháp có vị trí trong hệ thống pháp luật là:
- Là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành, quy định những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất của quốc gia.
- Là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
- Mọi văn bản quy phạm pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở Hiến pháp, phù hợp với Hiến pháp.
Câu 2. Đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?
A. Là luật cơ bản của Nhà nước.
B. Là cơ sở để xây dựng và ban hành tất cả các văn bản quy phạm pháp luật khác.
C. Nội dung của các văn bản quy phạm pháp luật khác không được trái với Hiến pháp.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là luật cơ bản của Nhà nước, là cơ sở để xây dựng và ban hành tất cả các văn bản quy phạm pháp luật khác trong hệ thống pháp luật quốc gia. Nội dung của các văn bản quy phạm pháp luật khác không được trái với Hiến pháp.
Câu 3. Mỗi công dân cần làm gì để thực hiện nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp?
A. Tích cực tìm hiểu nội dung các quy định của Hiến pháp.
B. Nghiêm chỉnh, tự giác thực hiện các quy định của Hiến pháp.
C. Tích cực tuyên truyền, phê phán, đấu tranh chống các hành vi vi phạm Hiến pháp.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Để thực hiện nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp, mỗi công dân cần:
+ Tích cực tìm hiểu nội dung các quy định của Hiến pháp.
+ Nghiêm chỉnh, tự giác thực hiện các quy định của Hiến pháp trong cuộc sống hàng ngày.
+ Tích cực tuyên truyền, phê phán, đấu tranh chống các hành vi vi phạm Hiến pháp nhằm đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước, xã hội và công dân.
Xem thêm các bài giải Kinh tế pháp luật lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 89 Kinh tế và Pháp luật 10:
Câu hỏi trang 90 Kinh tế và Pháp luật 10:
Luyện tập 2 trang 91 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy nêu sự khác nhau giữa Hiến pháp và Pháp luật
Luyện tập 5 trang 91 Kinh tế và Pháp luật 10:
Xem thêm các bài giải Kinh tế pháp luật lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giải SGK Kinh tế Pháp luật 10 Bài 13: Chính quyền địa phương
Giải SGK Kinh tế Pháp luật 10 Bài 14: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam