Ước tính tổng khối lượng không khí ở trong lớp học của em khi đóng kín cửa

0.9 K

Với giải Vận dụng 2 trang 76 Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều chi tiết trong Bài 14: Khối lượng riêng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KHTN 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập KHTN lớp 8 Bài 14: Khối lượng riêng

Video bài giải KHTN lớp 8 Bài 14: Khối lượng riêng - Cánh diều

Vận dụng 2 trang 76 KHTN lớp 8: Ước tính tổng khối lượng không khí ở trong lớp học của em khi đóng kín cửa.

Trả lời:

Giả sử lớp học em có chiều dài là 15 m, chiều rộng là 8 m, chiều cao 3,5 m.

Thể tích lớp học của em là 15 . 8. 3,5 = 420 m3.

Tra bảng 14.1 SGK, ta được khối lượng riêng của không khí là 1,29 kg/m3.

Khối lượng không khí ở trong lớp học của em khi đóng kín cửa là

m = D. V =  1,29 . 420 = 541,8 kg.

Lý thuyết Xác định khối lượng riêng bằng thực nghiệm

1. Xác định khối lượng riêng cùa một lượng chất lòng

Khối lượng riêng của chất lỏng: D=mV

Với:

- V là thể tích chất lỏng, được đọc trên vạch chia của bình chia độ.

- m là khối lượng chất lỏng: m = m2 - m1

+ m1 là khối lượng của bình chia độ.

+ m2 là khối lượng của bình chia độ đã đựng chất lỏng.

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 14: Khối lượng riêng

2. Xác định khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật

Khối lượng riêng của khối hộp: D=mV=ma.b.c

Trong đó:

+ m là khối lượng vật, được đo bằng cân.

+ V là thể tích của khối hộp chữ nhật: V = a.b.c

Với a là chiều dài, b là chiều rộng và c là chiều cao của khối hộp.

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 14: Khối lượng riêng

3. Xác định khối lượng riêng của một vật có hình dạng bất kì

Khối lượng riêng của vật: D=mV2-V1

Trong đó:

- m là khối lượng vật, được đo bằng cân.

- V là thể tích của vật: V = V2 – V1

+ V1 là thể tích của chất lỏng trong bình chia độ.

+ V2 là thể tích của chất lỏng trong bình chia độ sau khi nhúng chìm vật.

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 14: Khối lượng riêng

Đánh giá

0

0 đánh giá