Với giải Thực hành 1 trang 74 Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều chi tiết trong Bài 14: Khối lượng riêng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KHTN 8. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập KHTN lớp 8 Bài 14: Khối lượng riêng
Video bài giải KHTN lớp 8 Bài 14: Khối lượng riêng - Cánh diều
Thực hành 1 trang 74 KHTN lớp 8:
Chuẩn bị
Chất lỏng cần xác định khối lượng riêng, cốc đong, cân.
Tiến hành
- Xác định khối lượng của lượng chất lỏng:
+ Dùng cân xác định khối lượng m1 của cốc đong.
+ Đổ lượng chất lỏng cần xác định khối lượng riêng vào cốc đong. Dùng cân xác định tổng khối lượng m2 của cốc đong và lượng chất lỏng (hình 14.1).
+ Tính khối lượng của lượng chất lỏng: m = m2 – m1.
- Đo thể tích của lượng chất lỏng: Đọc giá trị thể tích V của lượng chất lỏng trên cốc đong.
- Tính khối lượng riêng của lượng chất lỏng:
Trả lời:
Các em tham khảo số liệu minh họa sau:
- Xác định khối lượng của lượng chất lỏng:
+ Dùng cân xác định khối lượng m1 của cốc đong: m1 = 52 g
+ Khối lượng m2 của cốc đong và lượng chất lỏng: m2 = 352 g.
+ Tính khối lượng của lượng chất lỏng: m = m2 – m1 = 352 – 52 = 300 g.
- Đo thể tích của lượng chất lỏng: Đọc giá trị thể tích V của lượng chất lỏng trên cốc đong: V = 300 mL
- Tính khối lượng riêng của lượng chất lỏng:
Lý thuyết Xác định khối lượng riêng bằng thực nghiệm
1. Xác định khối lượng riêng cùa một lượng chất lòng
Khối lượng riêng của chất lỏng:
Với:
- V là thể tích chất lỏng, được đọc trên vạch chia của bình chia độ.
- m là khối lượng chất lỏng: m = m2 - m1
+ m1 là khối lượng của bình chia độ.
+ m2 là khối lượng của bình chia độ đã đựng chất lỏng.
2. Xác định khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật
Khối lượng riêng của khối hộp:
Trong đó:
+ m là khối lượng vật, được đo bằng cân.
+ V là thể tích của khối hộp chữ nhật: V = a.b.c
Với a là chiều dài, b là chiều rộng và c là chiều cao của khối hộp.
3. Xác định khối lượng riêng của một vật có hình dạng bất kì
Khối lượng riêng của vật:
Trong đó:
- m là khối lượng vật, được đo bằng cân.
- V là thể tích của vật: V = V2 – V1
+ V1 là thể tích của chất lỏng trong bình chia độ.
+ V2 là thể tích của chất lỏng trong bình chia độ sau khi nhúng chìm vật.
Video bài giảng KHTN 8 Bài 14: Khối lượng riêng - Cánh diều
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 2 trang 73 KHTN lớp 8: Nêu một số đơn vị đo khối lượng riêng.....
Thực hành 1 trang 74 KHTN lớp 8: Chuẩn bị....
Thực hành 2 trang 75 KHTN lớp 8: Chuẩn bị....
Thực hành 3 trang 75 KHTN lớp 8: Chuẩn bị....
Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác: