Cr + HNO3(đặc) → Cr(NO3)3 + NO2 ↑ + H2O | Cr ra Cr(NO3)3

705

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Cr + 6HNO3(đặc) → Cr(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Crom. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Cr + 6HNO3(đặc) → Cr(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

   Cr + 6HNO3(đặc) → Cr(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Thấy có khí màu nâu thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Đun nóng.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Crom

- Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

   - Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1 → +6 (hay gặp +2, +3 và +6).

Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Crom (Cr) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với nước

Cr bền với nước và không khí do có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ. Người ta mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ.

Tác dụng với axit

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2

Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội.

4.2. Tính chất hoá học của HNO3

Tính axit

    Là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch:

HNO3 → H+ + NO3-

    - Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của môt dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.

Tính oxi hóa

    Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa về trạng thái oxi hóa cao nhất.

    - Với kim loại: HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ vàng (Au) và platin(Pt))

    * Với những kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, ...

    Ví dụ:

Cu + 4HNO3(đ) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

3Cu + 8HNO3(l) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    * Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn: Mg, Zn, Al, ...

    - HNO3 đặc bị khử đến NO2.

    Ví dụ:

Mg + 4HNO3(đ) → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

    - HNO3 loãng bị khử đến N2O hoặc N2.

8Al + 30HNO3(l) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

    - HNO3 rất loãng bị khử đến NH3(NH4NO3).

4Zn + 10HNO3 (rất loãng) → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

    * Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội.

    - Với phi kim:

    Khi đun nóng HNO3 đặc có thể tác dụng với phi: C, P, S, …(trừ N2 và halogen).

S + 6HNO3(đ) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

    - Với hợp chất:

    - H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II), … có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hoá trong hợp chất chuyển lên mức oxi hoá cao hơn.

    Ví dụ:

3FeO + 10HNO3(đ) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

3H2S + 2HNO3(đ) → 3S + 2NO + 4H2O

    - Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông, … bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Crom vào ống nghiệm chứa axit HNO3 đặc và đun nóng .

6. Bạn có biết

- Cr, Al và Fe bị thụ động bởi H2SO4 và HNO3 đặc nguội .

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho m (g) kim loại crom tác dụng với axit HNO3 đặc nóng sau khi phản ứng thấy thoát ra 3.36 lít khí màu nâu (ở đktc). Khối lượng của crom là

A. 0.52g

B. 0.13g

C. 0.26g

D. 0.78g

Hướng dẫn giải

Đáp án C

nNO2 = 0.15 mol

Cr + 6HNO3(đặc) → Cr(NO3)3+ 3NO2 ↑ + 3H2O

0.05                          0.15

mCr = 0.05 x 52 = 0.26g

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 5.2 gam crom vào dung dịch HNO3 đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thu được V (l) khí NO2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 3.36(l)

B. 4.48(l)

C. 6.72(l)

D. 8.96(l)

Hướng dẫn giải

Đáp án C

nCr = 0.1 mol

Cr + 6HNO3(đặc) → Cr(NO3)3+ 3NO2 ↑ + 3H2O

0.1                          0.3

VNO2 = 0.3 x 22.4 = 6.72 (l).

Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: Cr + HNO3(đặc) → Cr(NO3)3+ NO2 ↑ + H2O. Tổng hệ số cân bằng của phương trình là

A. 12

B. 13

C. 14

D. 15

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Phương trình Cr + 6HNO3(đặc) → Cr(NO3)3+ 3NO2 ↑ + 3H2O

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Crom (Cr) và hợp chất:

Cr + 4HNO3(loãng) → Cr(NO3)3+ NO ↑ + 2H2O

CrO + 2HCl → CrCl2 + H2O

CrO + H2SO4 → CrSO4+ H2O

4CrO + O2 → 2Cr2O3

CrO3 + H2O → H2CrO4

2CrO3 + H2O → H2Cr2O7

CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá