Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Crom. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn màu đỏ thẫm Crom VI oxit (CrO3) tan dần trong dung dịch và dung dịch có màu vàng.
3. Điều kiện phản ứng
- Không có.
4. Tính chất hoá học
4.1. Tính chất hoá học của CrO3
- Mang tính chất hóa học của oxit axit
- Có tính oxi hóa mạnh
Tính chất của oxit axit:
Tác dụng với nước
CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic)
2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic)
Tác dụng với dung dịch bazo
2NaOH + CrO3 → Na2CrO4 + H2O
Tính oxi hoá mạnh:
- Một số chất hữu cơ và vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
2NH3 + 2CrO3 → 3H2O + N2 + Cr2O3
3S + 4CrO3 → 3SO2 + 2Cr2O3
- Là chất kém bền
4CrO3 → 2Cr2O3 + 3O2
4.2. Tính chất hoá học của NaOH
- NaOH là một bazơ mạnh, khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
- Phản ứng với axit tạo thành muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Phản ứng với oxit axit:
2 NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2 → NaHSO3
- Phản ứng với axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit
- Phản ứng với muối tạo bazo mới và muối mới
2 NaOH + CuCl2 → 2 NaCl + Cu(OH)2
- Tác dụng với kim loại lưỡng tính
2 NaOH + 2 Al + 2 H2O → 2 NaAlO2 + 3 H2
- Tác dụng với hợp chất lưỡng tính
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2 H2O
2 NaOH + Al2O3 → 2 NaAlO2 + H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho oxit CrO3 vào ống nghiệm sau đó cho từ từ dung dịch NaOH vào.
6. Bạn có biết
- CrO3 là 1 oxit axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Điều khẳng định nào sau đây là sai :
A. Đun nóng nước cứng tạm thời thấy khí không màu thoát ra.
B. Cho CrO3 vào lượng dư dung dịch NaOH thu được dung dịch có chứa hai muối.
C. Tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và tính ánh kim.
D. Cu có thể tan trong dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl
Hướng dẫn giải
Đáp án B
A. Đúng, nước cứng tạm thời có chứa Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2. Khi đun nóng nước cứng tạm thời thì :
Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2 ↑ + H2O.
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 ↑ + H2O.
B. Sai, khi cho CrO3 vào NaOH dư thì dung dịch thu được chỉ chứa muối Na2CrO4.
CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O.
C. Đúng, Tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và tính ánh kim.
D. Đúng. Cu + 4H+ + NO3- → Cu2+ + NO ↑ + 2H2O
Ví dụ 2: Cho dãy các oxit sau: MgO; FeO; CrO3; Cr2O7. Số oxit lưỡng tính là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Oxit của crom (III) là oxit lưỡng tính.
Ví dụ 3: Cho CrO3 vào dung dịch NaOH (dùng dư) thu được dung dịch X, cho dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Nhận định nào sau đây sai?
A. Dung dịch X có màu cam
B. Dung dịch Y có màu cam
C. Dung dịch X có màu vàng
D. Dung dịch Y oxi hóa được Fe2+ trong dung dịch thành Fe3+.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
CrO3 + NaOH → Na2CrO4 + H2O
Dung dịch X chứa Na2CrO4và NaOH dư ⇒ dung dịch X có màu vàng của ion CrO42-
Nên A sai. Khi thêm H+ vào thì NaOH dư trung hòa hết và CrO42- + H+ → Cr2O72- + H2O. dung dịch chuyển sang màu cam (Cr2O7 2-).
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Crom (Cr) và hợp chất:
4CrO3 + C2H5OH → 2CO2↑ + 2Cr2O3 + 3H2O
2CrO3 + 2NH3 → N2↑ + Cr2O3 + 3H2O
Cr2O3 + 6HCl(đặc) → 2CrCl3 + 3H2O
Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O
Cr2O3 + 2KOH(đặc) → 2KCrO2 + H2O