Ag + S → Ag2S | Ag ra Ag2S

812

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2Ag + S → Ag2S gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bạc. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2Ag + S → Ag2S

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Ag + S → Ag2S

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa màu đen

3. Điều kiện phản ứng

- Không có điều kiện

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Ag

- Bạc kém hoạt động. Ag → Ag+ + 1e

Tác dụng với phi kim

- Bạc không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao.

Tác dụng với ozon

2Ag + O3 → Ag2O + O2

Tác dụng với axit

- Bạc không tác dụng với HCl và H2SO4 loãng, nhưng tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh, như HNO3hoặc H2SO4 đặc, nóng.

3Ag + 4HNO3 (loãng) → 3AgNO3 + NO + 2H2O

2Ag + 2H2SO4 (đặc, nóng) → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

Tác dụng với các chất khác

- Bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hidro sunfua:

4Ag + 2H2S + O2 (kk) → 2Ag2S + 2H2O

- Bạc tác dụng được với axit HF khi có mặt của oxi già:

2Ag + 2HF (đặc) + H2O2 → 2AgF + 2H2O

2Ag + 4KCN (đặc) + H2O2 → 2K[Ag(CN)2] + 2KOH

b. Tính chất hoá học của Lưu huỳnh (S)

Tác dụng với kim loại và hidro

    Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và hidro.

    - Tác dụng với hiđro:

H2 + S → H2S (350oC)

    - Tác dụng với kim loại (có to, tạo sản phẩm có số oxh thấp của kim loại).

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

(Thủy phân sunfua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg)

    Chú ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) → thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.

    - Muối sunfua được chia thành 3 loại:

        + Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.

        + Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS, ...

        + Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S, ...

Tác dụng với phi kim và hợp chất

    S thể hiện tính khử khi tác dụng với 1 số phi kim và 1 số hợp chất có tính oxi hóa.

    - Tác dụng với oxi:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

    - Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho kim loại bạc tác dụng với lưu huỳnh

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Trong các phản ứng sau đây phản ứng nào tạo kết tủa màu đen ?

A. 2Ag + I2 → 2AgI ↓

B. 2Ag + Br2 → 2AgBr ↓

C. 2Ag + Cl2 → 2AgCl ↓

D. 2Ag + S → Ag2S ↓

Đáp án: D

Ví dụ 2: Cho 10,8 g bạc tác dụng với 3,2 g lưu huỳnh thì thu được m g kết tủa . Gía trị của m là:

A. 9,92g    

B. 6,2g

C. 12,4 g    

D. 14,88 g

Hướng dẫn:

2Ag + S → Ag2S ↓

Ta có: nAg = 10,8/108 = 0,1 mol; nS = 3,2/32 = 0,1 mol

Theo phương trình: nS = 1/2 . nAg = 1/2 . 0,1 = 0,05 mol < 0,1 mol → nS 

→ nAg2S = nAg = 0,05 mol → mAg2S = 0,05.248 = 12,4 g

Đáp án: C

Ví dụ 3: Cho 1,72 g hỗn hợp kim loại X gồm Cu , Ag( theo tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với lưu huỳnh thì thu được a g kết tủa . Giá trị của a là:

A. 1,43g    

B. 2,2g

C. 1,7 g    

D. 2,96 g

Hướng dẫn:

Đặt x = nCu mol; y = nAg mol

Theo bài ra ta có:

2Ag + S  → Ag2S | Ag ra Ag2S | S ra Ag2S

→ x = y = 0,01 mol

2Ag + S → Ag2S ↓ (1)

0,01 mol → 0,005 mol

Cu + S → CuS ↓ (2)

0,01 mol → 0,01 mol

→ a = mAg2S + mCuS = 0,005.248 + 0,01.96 = 2,2 g

Đáp án: B

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bạc (Ag) và hợp chất:

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO↑ + 2H2O

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

4Ag + 2H2S + O2(không khí) → 2Ag2S + 2H2O

2Ag + 2HF(đặc) + H2O2 → 2AgF + 2H2O

2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

Đánh giá

0

0 đánh giá